Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 19/2014/TT-BLĐTBXH về lao động là người giúp việc gia đình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2014/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2014/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: | 15/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người giúp việc làm thêm ngày lễ, tết được hưởng tối thiểu 300% lương
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07/04/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người giúp việc gia đình.
Theo Thông tư này, từ ngày 05/10, người giúp việc làm việc ngoài thời gian ghi trong hợp đồng lao động vào ngày thường được trả lương ít nhất bằng 150% tiền lương tính theo giờ làm việc. Đối với người giúp việc làm vào ngày nghỉ hàng tuần và ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, mức lương được trả ít nhất bằng 200% và 300% tiền lương tính theo ngày làm việc, chưa kể tiền lương của ngày lễ, tết có hưởng lương theo quy định của pháp luật . Ngoài ra, người lao động làm việc ngoài thời gian ghi trong hợp đồng lao động vào ban đêm còn được hưởng thêm 20% tiền lương tính theo giờ của ngày làm việc bình thường hoặc tiền lương của ngày nghỉ hàng tuần hoặc của ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về trợ cấp thôi việc cho người giúp việc trong gia đình. Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người giúp việc đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp ½ tháng tiền lương. Trong đó, tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là mức tiền lương bình quân ghi trong hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng; thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động, bao gồm: Thời gian thử việc, thời gian làm việc tại hộ gia đình; thời gian được bố trí học văn hóa, học nghề; thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người giúp việc...
Thông tư cũng quy định, người sử dụng lao động phải bố trí để người giúp việc được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần/năm. Chi phí khám sức khỏe định kỳ do người sử dụng lao động chi trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Đặc biệt, nghiêm cấm người sử dụng lao động và các thành viên trong hộ gia đình ngược đãi, phạt tiền, cắt lương, giữ bản chính giấy tờ tùy thân hay tự ý lục soát, sử dụng đồ cá nhân... của người giúp việc.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2014.
Xem chi tiết Thông tư 19/2014/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 19/2014/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 19/2014/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 27/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động là người giúp việc gia đình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động là người giúp việc gia đình.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động và trách nhiệm vật chất quy định tại Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động là người giúp việc gia đình (sau đây gọi là Nghị định số 27/2014/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP.
Chủ hộ và người được ủy quyền ký hợp đồng lao động quy định tại điểm a, điểm b và điểm c Khoản 1 Điều này là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Người được ủy quyền ký kết hợp đồng lao động không được tiếp tục ủy quyền cho người khác ký kết hợp đồng lao động.
Văn bản đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc ký kết hợp đồng lao động với người lao động không biết chữ quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Trách nhiệm thông báo sử dụng lao động giúp việc gia đình của người sử dụng lao động quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP thực hiện như sau:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động quy định tại Điều 7 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Trường hợp người ký hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người được các thành viên trong hộ gia đình hoặc được các thành viên của các hộ gia đình cùng thuê mướn, sử dụng lao động là người giúp việc gia đình ủy quyền thì thời hạn của hợp đồng không vượt quá thời hạn được ủy quyền.
- Mức lương: số tiền trả cho người lao động được tính theo tháng hoặc theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo giờ và được ghi bằng tiền đồng Việt Nam;
- Phụ cấp (nếu có): loại phụ cấp, điều kiện hưởng phụ cấp, mức phụ cấp (ghi bằng tiền đồng Việt Nam);
- Các khoản bổ sung khác (nếu có): khoản, mức tương ứng (ghi bằng tiền đồng Việt Nam), kỳ hạn trả (theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng);
Trường hợp chuyển khoản thì ghi rõ trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động trong mở tài khoản ngân hàng, trả phí liên quan đến mở, duy trì tài khoản ngân hàng;
Trường hợp người lao động không sống tại gia đình người sử dụng lao động: ghi thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc công việc trong ngày;
Trường hợp người lao động sống tại gia đình người sử dụng lao động: ghi số giờ nghỉ trong một ngày, trong đó số giờ nghỉ liên tục; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc nghỉ liên tục.
Nội dung thử việc tại Điều 8 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Trường hợp báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP được quy định như sau:
Trách nhiệm thông báo chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Hình thức trả lương và thời hạn trả lương quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận thời hạn, thời điểm trả lương cố định trong ngày, trong tuần hoặc trong tháng và ghi trong hợp đồng lao động. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần, tháng thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần, tháng làm việc hoặc trả gộp do hai bên thỏa thuận.
Trả tiền lương làm thêm giờ quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP được quy định như sau:
Tiền lương tính theo giờ, theo ngày làm việc được xác định theo điểm c và điểm d khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
Mức tiền lương hằng tháng được dùng làm căn cứ khấu trừ tiền lương của người lao động quy định tại Điều 17 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP là mức tiền lương (bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) tính theo tháng ghi trong hợp đồng lao động.
Trường hợp tiền lương ghi trong hợp đồng lao động tính theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ thì người sử dụng lao động và người lao động thống nhất quy đổi mức tiền lương theo tháng làm căn cứ thỏa thuận mức khấu trừ tiền lương của người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
Thời giờ làm việc của người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được quá 8 giờ trong một ngày và 40 giờ trong một tuần.
Trường hợp không thể bố trí người lao động nghỉ hàng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ bình quân ít nhất 04 ngày trong 01 tháng và người sử dụng lao động phải trả lương làm thêm giờ cho người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
Khám sức khỏe của người lao động quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi người lao động bị tai nạn lao động quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP thực hiện như sau:
Trách nhiệm bồi thường của người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 27/2014/NĐ-CP thực hiện như sau:
Mức khấu trừ do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 30% mức tiền lương hằng tháng đối với người lao động không sống tại gia đình người sử dụng lao động; không quá 60% mức tiền lương còn lại sau khi trừ chi phí ăn, ở hằng tháng của người lao động (nếu có) đối với người lao động sống tại gia đình người sử dụng lao động.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để bổ sung, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.
………, ngày ………. tháng …… năm ……….., chúng tôi gồm:
Họ và tên: …………..………………… Nam/ Nữ: …………… Quốc tịch: ..............
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ……………… Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ...........
Điện thoại: ............................................................................................................
Họ và tên: ………………………………… Nam/ Nữ: …………. Quốc tịch: .............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ……………………… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ..........
Điện thoại: ..............................................................................................................
III. Nội dung ủy quyền: Ký hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình.
IV. Thời hạn ủy quyền: ……………….. kể từ ngày ký giấy ủy quyền này.
V. Cam kết:
- Bên được ủy quyền không được ủy quyền cho người khác thực hiện nội dung đã được ủy quyền trên đây.
- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN ỦY QUYỀN |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
PHỤ LỤC II
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY CAM KẾT
Tôi tên: ……………………………………………………… Nam/ Nữ: ..........................
Số CMND/ hộ chiếu: …………. ngày cấp …………….. nơi cấp ................................
Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...........................................................................................................
Tôi là: .........(1)…………………. của …………………..(2)..........................................
....................................................................................................................................
…… đồng ý để ………….……(3)........... ký hợp đồng lao động với ông/ bà …………
(4)................................................................................................................................
|
………., ngày …. tháng …. năm …. |
Ghi chú:
(1): ghi quan hệ của người cam kết với người lao động (là cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc cha nuôi hoặc mẹ nuôi hoặc người giám hộ).
(2): ghi họ lên người lao động; số CMND hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
(3): ghi họ tên người lao động.
(4): ghi họ tên người sử dụng lao động; số CMND hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
PHỤ LỤC III
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn: ……………………………………………
Tôi tên: ………………………………, Nam/Nữ: …………… Quốc tịch:...................
Số CMND/ hộ chiếu: …………………. ngày cấp…………………, nơi cấp .............
Thường trú tại: ........................................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ..............................................................................................
Thông báo với Ủy ban nhân dân (xã/ phường/ thị trấn) ………………………………………… về việc sử dụng lao động giúp việc gia đình như sau:
Người lao động:
Họ tên: .....................................................................................................................
Sinh ngày: ………………………………………………., giới tính: .............................
Số CMND/hộ chiếu: …………………………… ngày cấp, ……………., nơi cấp........
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ...............................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của người lao động (nếu có):
Họ tên:......................................................................................................................
Số CMND/hộ chiếu: ……………………………, ngày cấp,…………….., nơi cấp......
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ...............................................................................................
Địa điểm làm việc:.....................................................................................................
Công việc chính theo hợp đồng lao động: ...............................................................
..................................................................................................................................
Loại hợp đồng lao động: ..........................................................................................
Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng: từ ngày ……… tháng ……… năm............
Thời điểm kết thúc hợp đồng: ngày ……… tháng ……… năm................................
Chỗ ở của người lao động trong thời gian thực hiện hợp đồng (sống hoặc không sống tại gia đình người sử dụng lao động)
|
………………., ngày …. tháng …. năm …. |
PHỤ LỤC IV
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn: ……………………………………..
Tôi tên: .....................................................................................................................
Số CMND/ hộ chiếu: ……………………., ngày cấp ………………, nơi cấp ............
Thường trú tại: .........................................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ...............................................................................................
Thông báo với Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn về việc chấm dứt hợp đồng lao động giúp việc gia đình với ông/ bà ………………………….(1).....................................
................................................................... từ ngày ……… tháng …….. năm ……..
Lý do chấm dứt hợp đồng: ……………………(2).......................................................
|
……….., ngày …. tháng …. năm … |
Ghi chú:
(1): ghi họ tên người lao động; số CMND hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
(2): ghi lý do chấm dứt hợp đồng: do hết hạn hợp đồng hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc người lao động chết hoặc người sử dụng lao động chết hoặc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng.
PHỤ LỤC V
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CAM KẾT BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Tôi tên: ....................................................................................................................
Số CMND/ hộ chiếu: …………………………, ngày cấp ……..........., nơi cấp .........
Thường trú tại: ........................................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ..............................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: .....................................................................................................................
Số CMND/hộ chiếu: ……………………………, ngày cấp,……………, nơi cấp ......
Thường trú tại: ........................................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ..............................................................................................
Tôi cam kết bồi thường thiệt hại cho ông/ bà …………………..(1)...........................
..................................................................................................................................
- Lý do bồi thường: ..................................................................................................
- Mức bồi thường: ………………………(2)...............................................................
- Thời hạn bồi thường: ……………………………(3).................................................
- Phương thức bồi thường: ……………………………(4)..........................................
|
……………, ngày ….. tháng …. năm …. |
Ghi chú:
- (1): ghi họ tên người sử dụng lao động; số CMND hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; hộ khẩu thường trú.
- (2): ghi số tiền bằng tiền Việt Nam đồng.
- (3): ghi thời gian thực hiện bồi thường từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm.
- (4): ghi phương thức bồi thường: bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật hoặc bằng hình thức khác.
PHỤ LỤC VI
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SỔ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Trang bìa:
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ ………………………… ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/ PHƯỜNG/ TH| TRẤN ……………………… ___________________________
SỔ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH ___________________________
|
Trang 1,…….., n
STT |
Người sử dụng lao động |
Người lao động |
Loại hợp đồng lao động |
Thời điểm bắt đầu làm việc |
Địa điểm làm việc |
Công việc chính theo HĐLĐ |
Chỗ ở của NLĐ |
Thời điểm chấm dứt HĐLĐ |
Lý do chấm dứt HĐLĐ |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): ghi họ tên; giới tính; quốc tịch; số CMND hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; hộ khẩu thường trú; địa chỉ nơi ở hiện tại của người sử dụng lao động.
(2): ghi họ tên; giới tính; số CMND hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; hộ khẩu thường trú; địa chỉ nơi ở hiện tại của người lao động và người đại diện theo pháp luật (nếu có).
(3): ghi loại hợp đồng lao động: không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
(4): ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc.
(5): ghi địa chỉ hộ gia đình nơi người lao động làm việc.
(6): ghi các công việc chính người lao động phải làm theo hợp đồng lao động.
(7): ghi chỗ ở của người lao động trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động: sống tại gia đình người sử dụng lao động hoặc không sống tại gia định người sử dụng lao động.
(8): ghi ngày, tháng, năm chấm dứt hợp đồng lao động.
(9): ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động: do hết hạn hợp đồng hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc người lao động chết hoặc người sử dụng lao động chết người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng.
PHỤ LỤC VII
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2014/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Đơn vị cấp trên trực tiếp: …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG Tính đến ngày ………(1)……… |
Stt |
Chỉ tiêu |
Số lượng |
|
1 |
Số hộ sử dụng lao động giúp việc gia đình |
|
|
2 |
Số lao động giúp việc gia đình Trong đó, chia theo: |
|
|
a) Giới tính |
Nam |
|
|
Nữ |
|
||
b) Độ tuổi |
Từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi |
|
|
Từ 18 tuổi trở lên |
|
||
c) Tình trạng chỗ ở |
Ở cùng gia đình người sử dụng lao động |
|
|
Không ở cùng gia đình người sử dụng lao động |
|
||
d) Loại hợp đồng lao động |
Không xác định thời hạn |
|
|
Xác định thời hạn |
|
||
Thời hạn dưới 12 tháng |
|
||
e) Công việc chính theo hợp đồng |
Nội trợ |
|
|
Quản gia |
|
||
Chăm sóc trẻ em |
|
||
Chăm sóc người già |
|
||
Chăm sóc người bệnh |
|
||
Lái xe |
|
||
Làm vườn |
|
||
Các công việc khác |
|
Người lập biểu |
TM. Ủy ban nhân dân ……………. |
Ghi chú: Báo cáo 6 tháng tính đến ngày 30 tháng 6, báo cáo năm tính đến ngày 31 tháng 12.