Thông tư 18/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2007/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2007/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/09/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách đối với lao động dôi dư - Ngày 10/9/2007, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 110/2007/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước. Theo đó, người lao động có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên khi nghỉ việc sẽ không phải trừ % lương hưu do về hưu trước tuổi và được hưởng thêm các khoản trợ cấp sau: Trợ cấp 03 tiền tháng lương và phụ cấp lương (nếu có) bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc cho mỗi năm; 05 tháng tiền tháng lương và phụ cấp lương của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc cho 20 năm đầu làm việc có đóng bảo hiểm. Ngoài ra, từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm được 1/2 tháng tiền tháng lương và phụ cấp lương của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc… Bên cạnh đó, người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm tối đa 6 tháng để đủ điều kiện nghỉ hưu thì được Nhà nước đóng đóng 1 lần cho số tháng còn thiếu bằng mức đóng bảo hiểm của tháng… Đối với người lao động thực hiện lao động xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng khi nghỉ việc ngoài mức trợ cấp 01 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) cho mỗi năm thực tế làm việc; trợ cấp 70% cho những tháng còn lại chưa thực hiện hết hợp đồng lao động, nhưng tối đa không quá 12 tháng… Người lao động đã nhận chế độ trợ cấp mất việc làm nếu được tuyển dụng lại đơn vị đã cho thôi việc hoặc đơn vị thuộc khu vực nhà nước thì phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 18/2007/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 18/2007/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 18/2007/TT-BLĐTBXH
NGÀY 10 THÁNG 09 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
NGHỊ ĐỊNH SỐ 110/2007/NĐ-CP
NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG DÔI DƯ DO SẮP XẾP LẠI
CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Thực
hiện Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ
về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty
nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 110/2007/NĐ-CP), sau khi có ý
kiến của các Bộ, ngành có liên quan và Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn như sau:
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh là công
ty nhà nước (bao gồm cả công ty thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị-xã hội); nông, lâm trường quốc doanh thực hiện sắp xếp lại theo quy định
tại Điều 1 của Nghị định số 110/2007/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Công ty nhà nước thực hiện
chuyển đổi sở hữu, gồm:
- Công ty nhà nước độc lập; công ty mẹ
của tập đoàn kinh tế (sau đây gọi tắt là tập đoàn), tổng công ty nhà nước (kể
cả ngân hàng thương mại nhà nước); công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty
con; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng công ty do Nhà nước quyết
định đầu tư và thành lập; đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty nhà nước độc
lập, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ, công ty thành viên hạch toán
độc lập của tổng công ty nhà nước thực hiện cổ
phần hoá;
(Tổng
công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, tổng công ty thuộc tập đoàn
sau đây gọi là tổng công ty)
-
Công ty nhà nước độc lập; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc
tổng công ty; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tập đoàn
thực hiện giao cho tập thể người lao động;
- Công ty nhà nước độc lập; công ty thành viên hạch toán độc lập
thuộc tổng công ty; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tập
đoàn; đơn vị hạch toán phụ thuộc tổng công ty; bộ phận hạch toán phụ thuộc của
công ty thành viên hạch toán độc lập của
tổng công ty; bộ phận hạch toán phụ thuộc của công ty nhà nước độc lập thực
hiện bán;
b)
Công ty nhà nước độc lập; công ty mẹ của tập đoàn; công ty mẹ trong tổ hợp
công ty mẹ - công ty con; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc
tổng công ty; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tập đoàn; đơn
vị thành viên hạch toán phụ thuộc tổng công ty nhà nước (được Thủ tướng Chính
phủ cho phép) chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn;
c)
Công ty nhà nước độc lập; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc
tổng công ty; công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tập đoàn
thực hiện phá sản, giải thể;
d) Nông trường quốc doanh độc lập, nông trường quốc
doanh thuộc công ty nhà nước thực hiện sắp xếp lại theo Nghị định số
170/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi
mới và phát triển nông trường quốc doanh;
đ) Lâm trường quốc doanh độc lập, lâm trường quốc
doanh thuộc công ty nhà nước thực hiện sắp xếp lại theo Nghị định số
200/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi
mới và phát triển lâm trường quốc doanh;
(Công ty nhà nước độc lập; đơn vị
hạch toán phụ thuộc của công ty nhà nước; công ty thành viên
hạch toán độc lập, đơn vị hạch toán phụ thuộc của công ty thành viên
hạch toán độc lập thuộc tổng công ty; tổng công ty, công ty hạch toán
độc lập thuộc tập đoàn sau đây gọi chung là công ty; Nông trường quốc
doanh, lâm trường quốc doanh sau đây gọi chung là đơn vị).
2. Các nông trường, lâm trường thuộc
công ty nhà nước quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 mục I Thông tư này
khi tiến hành sắp xếp thì lập phương án riêng nằm trong phương án sắp
xếp lại của công ty nhà nước.
3. Thời
điểm quyết định thực hiện sắp xếp, chuyển đổi công ty, đơn vị là thời điểm cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định thực hiện hình thức sắp xếp, chuyển đổi (cổ
phần hoá, giao, bán, giải thể, phá sản, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu
hạn…)
Thời điểm quyết định thực hiện sắp xếp,
chuyển đổi công ty, đơn vị nói trên phải thực hiện trong thời hạn từ ngày 01
tháng 8 năm 2007 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2010.
4. Thời điểm chốt danh sách người lao
động để giải quyết lao động dôi dư tại các công ty, đơn vị nêu tại khoản 1 mục
I Thông tư này được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với công
ty, đơn vị thực hiện cổ phần hoá thì thời điểm chốt danh sách người lao động là
thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố giá trị doanh nghiệp;
b) Đối với công ty, đơn vị thực hiện
giao cho tập thể người lao động thì thời điểm chốt danh sách người lao động là
thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định giao công ty, đơn vị cho tập thể
người lao động;
c) Đối với công ty, đơn vị thực hiện
bán mà bên mua kế thừa nghĩa vụ đối với người lao động thì thời điểm chốt danh
sách người lao động là thời điểm ghi trong hợp đồng mua bán công ty, đơn vị;
d) Đối với công
ty, đơn vị thực hiện bán mà bên mua không kế thừa nghĩa vụ đối với người lao
động thì thời điểm chốt danh sách người lao động là thời điểm có quyết định phê
duyệt phương án bán doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Đối với công
ty, đơn vị thực hiện chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn thì thời điểm
chốt danh sách người lao động là thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
thực hiện chuyển công ty, đơn vị thành công ty trách nhiệm hữu hạn;
e) Đối với công
ty, đơn vị thực hiện giải thể thì thời điểm chốt danh sách người lao động
là thời điểm cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể công ty, đơn vị;
g) Đối với công ty thực hiện phá
sản (nếu đại diện chủ sở hữu đã tìm mọi biện pháp xử lý nhưng
không thể phục hồi khả năng hoạt động và có văn bản cam kết sẽ không
áp dụng các biện pháp tiếp theo để phục hồi hoạt động của công ty)
thì thời điểm chốt danh sách người lao động là thời điểm quyết định mở thủ
tục phá sản doanh nghiệp có hiệu lực thi hành.
5. Thời điểm phê duyệt phương án sắp
xếp, chuyển đổi công ty, đơn vị là thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định phê duyệt phương án sắp xếp, chuyển đổi công ty, đơn vị (chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần, quyết định giải thể, mở thủ tục phá sản, chuyển
công ty nhà nước thành công ty TNHH...).
6. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư
là cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp
nhập, hợp nhất; quyết định chuyển đổi và đa dạng hoá sở hữu, quản
lý đối với công ty, đơn vị theo quy định hiện hành hoặc cơ quan được Thủ
tướng Chính phủ uỷ quyền (đối với các công ty, đơn vị do Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập).
Đối với tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội thì người đứng đầu tổ chức đó hoặc người được uỷ
quyền là người có thẩm quyền phê duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư.
7. Người lao
động dôi dư thực hiện hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy
định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP bao gồm cả người
lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty, đơn vị trước ngày
30 tháng 8 năm 1990 (thời điểm ban hành Pháp lệnh hợp đồng lao động)
nhưng đến thời điểm quyết định thực hiện sắp xếp, chuyển đổi công ty, đơn
vị vẫn chưa thực hiện ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản.
8. Người lao động có tên trong danh
sách thường xuyên của công ty, đơn vị quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
2 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP là người lao động được tuyển dụng vào
làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn mà
tại thời điểm quyết định thực hiện sắp xếp, chuyển đổi công ty, đơn vị,
người lao động và người sử dụng lao động chưa chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định của pháp luật lao động.
9. Thời gian được hưởng chế độ trợ cấp
mất việc làm theo quy định tại Khoản 4 Điều 3, Điều 4 của Nghị định số
110/2007/NĐ-CP là tổng thời gian người lao động thực tế làm việc trong khu vực
nhà nước (không bao gồm thời gian người lao động đã nhận trợ cấp mất việc làm,
thôi việc, hưởng chế độ xuất ngũ hoặc phục viên), được tính từ ngày người lao
động được tuyển dụng vào công ty, đơn vị quy định tại khoản 1 mục I Thông tư
này đến khi có quyết định nghỉ việc.
Trường hợp người lao
động đã thực tế làm việc tại cơ quan, doanh nghiệp khác thuộc khu vực nhà nước
nhưng chuyển công tác đến công ty, đơn vị quy định tại khoản 1 mục I Thông tư
này trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 (thời điểm có hiệu lực thi hành của Bộ luật
Lao động) và làm việc liên tục cho đến thời điểm có quyết định sắp xếp, chuyển
đổi công ty, đơn vị thì thời gian đó được cộng với thời gian nêu trên để tính
chế độ trợ cấp mất việc làm.
10. Thời gian thực tế làm
việc trong khu vực nhà nước được tính theo số năm (đủ 12 tháng) ở
mỗi giai đoạn điều chỉnh hệ số tiền lương và mức tiền lương tối
thiểu, số tháng lẻ ở giai đoạn trước được cộng dồn vào giai đoạn
tiếp theo. Trường hợp ở giai đoạn cuối cùng còn tháng lẻ thì được
tính theo nguyên tắc sau:
+ Dưới 01 tháng không được tính;
+ Từ đủ 01 tháng đến dưới 07
tháng được tính bằng 06 tháng thực tế làm việc.
+
Từ đủ 07 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng 01 năm thực tế làm
việc.
11. Thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước, bao gồm:
a) Thời gian người
lao động thực tế làm việc tại công ty nhà nước; cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang được hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước;
b) Thời gian có
hưởng lương từ nguồn công ty nhà nước, ngân sách Nhà nước (thời gian
đào tạo, công tác…), thời gian nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
(nghỉ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp);
c) Thời gian làm
việc theo hình thức nhận khoán sản phẩm, khối lượng công việc mà
công ty, đơn vị có trả lương và có đóng bảo hiểm xã hội cho người
lao động theo quy định của pháp luật.
II. CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG DÔI DƯ
1. Chính sách
đối với người lao động dôi dư đang thực hiện hợp đồng lao động không
xác định thời hạn quy định tại Điều 3 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP được quy định cụ thể
như sau:
a) Nam từ đủ 55
tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi và có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội
trở lên được hưởng lương hưu theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo
hiểm xã hội (không phải trừ % lương hưu do về hưu trước tuổi).
b) Người lao động dôi dư đủ điều kiện
nghỉ hưu theo điểm a khoản 1 mục này, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi đến
dưới 60 tuổi đối với nam, từ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với
nữ, được hưởng thêm các khoản trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp 03 tháng
tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) bình quân của 05 năm cuối trước
khi nghỉ việc cho mỗi năm (đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ) nghỉ hưu
trước tuổi.
b.2) Trợ cấp 05 tháng tiền lương
và phụ cấp lương (nếu có) bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ
việc cho 20 năm đầu làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.
b.3) Từ năm thứ 21 trở đi, cứ
mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng
tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) bình quân của 05 năm cuối trước
khi nghỉ việc. Trường hợp số năm làm việc có tháng lẻ được tính theo
nguyên tắc trên 06 tháng được tính là 01 năm, đủ 06 tháng trở xuống
không được tính.
Thời gian để tính
các khoản trợ cấp hưởng thêm theo quy định tại tiết b.2, tiết b.3 điểm b
khoản 1 mục này được căn cứ vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
(kể cả thời gian làm việc trong khu vực nhà nước được coi là đã
đóng bảo hiểm xã hội) theo quy định của pháp luật và được tính đến
ngày ghi trong quyết định nghỉ việc (thời điểm nghỉ việc).
Các khoản phụ cấp được tính
bao gồm: phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực (nếu có).
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, công nhân sửa chữa cơ khí điện tại mỏ, tại thời điểm nghỉ
việc (01/9/2007) đủ 57 tuổi 4 tháng; có thời gian đóng bảo hiểm xã
hội là 32 năm 7 tháng; diễn biến tiền lương 05 năm cuối của Ông A như sau:
-
Từ ngày 01/9/2002 đến hết ngày 31/12/2002 (4 tháng), mức lương tối thiểu:
210.000 đồng/tháng, hệ số tiền lương: 2,49 (bậc 5, nhóm III, bảng lương A.1 ban
hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ);
- Từ ngày 01/01/2003
đến hết ngày 30/9/2004 (21 tháng), mức lương tối thiểu: 290.000 đồng/tháng, hệ
số tiền lương: 2,49;
- Từ ngày 01/10/2004
đến hết ngày 30/9/2005 (12 tháng), mức lương tối thiểu: 290.000 đồng/tháng, hệ
số tiền lương: 3,45 (bậc 5, nhóm III, nhóm ngành VI, bảng lương A.1 ban hành
kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ);
- Từ ngày 01/10/2005
đến hết ngày 30/11/2005 (2 tháng), mức lương tối thiểu: 350.000 đồng/tháng, hệ
số tiền lương: 3,45;
- Từ ngày 01/12/2005 đến
hết ngày 30/9/2006 (10 tháng), mức lương tối thiểu: 350.00 đồng/tháng, hệ số tiền
lương: 4,07 (bậc 6, nhóm III, nhóm ngành VI, bảng lương A.1 ban hành kèm theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ);
- Từ ngày 01/10/2006
đến ngày 01/9/2007 (11 tháng), mức lương tối thiểu: 450.000 đồng/tháng, hệ số tiền
lương: 4,07.
Tiền
lương bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc để làm căn cứ tính trợ cấp
là: [(2,49 x 210.000 đồng x 4 tháng) + (2,49 x 290.000 đồng x 21 tháng) + (3,45
x 290.000 đồng x 12 tháng) + (3,45 x 350.000 đồng x 2 tháng) + (4,07 x 350.000
đồng x 10 tháng) + (4, 07 x 450.000 đồng x 11 tháng)]/ 60 tháng = 1.101.000
đồng/tháng.
Ông A được hưởng các
chế độ sau:
- Chế độ hưu trí quy
định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội với mức lương hưu hàng tháng quy định tại Khoản
1 Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội.
- Trợ cấp do nghỉ hưu trước tuổi, cụ thể như sau:
+ Số tháng được hưởng
trợ cấp:
Nghỉ
hưu trước tuổi 2 năm 8 tháng: 2 năm x 3 tháng |
= 6 tháng |
20
năm đầu làm việc có đóng bảo hiểm xã hội: |
= 5
tháng |
Từ
năm thứ 21 trở đi có đóng bảo hiểm xã hội: (12 năm 7 tháng, tính tròn thành 13 năm
x 1/2) |
= 6,5 tháng |
Tổng cộng |
17,5
tháng |
+ Số tiền ông A được nhận là: 1.101.000
đồng x 17,5 tháng = 19.267.500 đồng
Ví dụ 2: Bà
Trần Thị B, công nhân chế biến dầu thảo mộc, tại thời điểm nghỉ
việc đủ 54 tuổi 5 tháng; có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 27
năm 3 tháng; tiền lương bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc
để làm căn cứ tính trợ cấp là: 1.160.650 đồng/tháng. Bà B được hưởng các chế độ sau:
- Chế độ hưu trí
quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội, với mức lương hưu hàng
tháng quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội.
- Trợ cấp do nghỉ hưu trước tuổi, cụ thể
như sau:
+ Số tháng được hưởng trợ cấp:
Nghỉ hưu trước tuổi
0 năm 7 tháng (không được tính) |
= 0 tháng |
20 năm đầu làm việc
có đóng bảo hiểm xã hội:
|
= 5 tháng |
Từ năm thứ 21 trở đi
có đóng bảo hiểm xã hội: (07 năm 3 tháng, tính tròn thành 7
năm x 1/2) |
= 3,5 tháng |
Tổng cộng |
8,5 tháng |
+ Số tiền bà B được nhận là: 1.160.650 đồng x 8,5
tháng = 9.865.525 đồng
c) Nam đủ 60
tuổi, nữ đủ 55 tuổi nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì được Nhà nước đóng
một lần cho số tháng còn thiếu thay cho người lao động và người sử
dụng lao động bằng mức đóng bảo hiểm xã hội của tháng (phần đóng vào
quỹ hưu trí, tử tuất) trước khi nghỉ việc (từ ngày 01 tháng 8 năm 2007
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009 mức đóng là 16%, từ ngày 01 tháng
01 năm 2010 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2010 mức đóng là 18%) vào quỹ
hưu trí và tử tuất để giải quyết chế độ hưu trí theo quy định hiện
hành.
Ví
dụ 3: Ông Hoàng Văn C, công nhân chế
biến sản phẩm ong tại thời điểm nghỉ việc (01/09/2007) đã đủ 60
tuổi; có đủ 19 năm 7 tháng đóng bảo hiểm xã hội; hệ số tiền lương
tại thời điểm nghỉ việc là: 3,00 (bậc 5, nhóm mức lương I, bảng lương A.2
chế biến lương thực, thực phẩm ban hành kèm theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ); tiền lương tối
thiểu 450.000 đồng/tháng. Ông C được Nhà nước đóng tiếp bảo hiểm xã
hội một lần cho 05 tháng còn thiếu với mức 16% tiền lương làm căn cứ
đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng và làm thủ tục giải quyết chế độ
nghỉ hưu theo quy định hiện hành.
-
Tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm
nghỉ việc:
450.000 đồng x
3,00 = 1.350.000 đồng
+ Tiền bảo hiểm
xã hội đóng 01 lần cho số tháng còn thiếu:
(1.350.000 đồng x
16%) x 05 tháng = 1.080.000 đồng
+
Ông C được hưởng chế độ hưu trí quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã
hội, mức lương hưu hàng tháng quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật Bảo hiểm xã
hội.
d) Người lao động
dôi dư không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản
1 mục này, thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động và hưởng các chế độ
như sau:
d.1) Trợ cấp 01 tháng tiền lương
và phụ cấp lương (nếu có) chia theo các giai đoạn điều chỉnh của hệ
số tiền lương và mức lương tối thiểu cho mỗi năm (đủ 12 tháng) thực
tế làm việc trong khu vực nhà nước, nhưng thấp nhất cũng bằng 02
tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
d.2) Hỗ trợ thêm 01 tháng tiền lương và
phụ cấp lương (nếu có) chia theo các giai đoạn điều chỉnh của hệ số
tiền lương và mức lương tối thiểu cho mỗi năm (đủ 12 tháng) thực tế
làm việc trong khu vực nhà nước.
d.3) Hưởng 06 tháng
tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng để đi tìm việc làm. Nếu có nhu
cầu học nghề thì được học nghề miễn phí tối đa là 06 tháng. Cơ sở dạy nghề do
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thông báo.
Ngoài
các chế độ quy định tại tiết d.1, tiết d.2, tiết d.3 điểm d khoản 1 mục
này, người lao động còn được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy
định hiện hành.
Ví
dụ 4: Ông Thân Văn D, nhân viên nhà
ga tại thời điểm nghỉ việc (01/9/2007) đã đủ 52 tuổi; thời gian thực
tế làm việc trong khu vực nhà nước 28 năm 3 tháng; hệ số tiền lương bình
quân của 06 tháng liền kề đến thời điểm ngày 30/9/2004 là: 2,30 (bậc 4, nhóm
mức lương II, bảng lương B.13 công nhân, viên chức vận tải đường sắt ban
hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ),
hệ số tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề đến thời điểm nghỉ việc và hệ
số tiền lương tại thời điểm nghỉ việc là: 2,99 (bậc 4, nhóm mức lương II, bảng lương B.10 công nhân
viên vận tải đường sắt ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ). Ông D được hưởng các khoản trợ
cấp như sau:
+
02 tháng tiền lương (01 tháng tiền lương cho thời gian thực tế làm
việc trong khu vực nhà nước và trợ cấp thêm 01 tháng tiền lương) cho
mỗi năm thực tế làm việc trong khu vực nhà nước, giai đoạn từ ngày 01/6/1979
đến ngày 01/9/2007, bao gồm:
-
Từ ngày 01/6/1979 đến hết ngày 31/12/2002 là 23 năm 7 tháng, được tính
tròn là 23 năm:
23 năm x 210.000 đồng x 2,30 x 2 tháng =
22.218.000 đồng (1)
-
Từ ngày 01/01/2003 đến hết ngày 30/9/2004 là 01 năm 9 tháng, kể cả 7
tháng cộng dồn của giai đoạn trước là 02 năm 4 tháng, được tính tròn
là 02 năm:
02 năm x 290.000 đồng x 2,30 x 2 tháng =
2.668.000 đồng (2)
- Từ ngày
01/10/2004 đến hết ngày 30/9/2005 là 01 năm, kể cả 4 tháng cộng dồn
của giai đoạn trước là 01 năm 4 tháng, được tính tròn là 01 năm:
01 năm x 290.000 đồng x 2,99 x 2 tháng =
1.734.200 đồng (3)
- Từ ngày
01/10/2005 đến hết ngày 30/9/2006 là 01 năm, kể cả 4 tháng cộng dồn
của giai đoạn trước là 01 năm 4 tháng, được tính tròn là 01 năm:
01 năm x 350.000 đồng x 2,99 x 2 tháng = 2.093.000 đồng (4)
- Từ ngày
01/10/2006 đến ngày 01/9/2007 là 11 tháng, kể cả 4 tháng cộng dồn của
giai đoạn trước là 01 năm 3 tháng, được tính tròn là 1,5 năm:
1,5 năm
x 450.000 đồng x 2,99 x 2 tháng =
4.036.500 đồng (5)
- Số tiền được nhận
là (1+2+3+4+5):
= 32.749.700 đồng (I)
+ 06 tháng tiền
lương đang huởng để đi tìm việc làm:
450.000 đồng x
2,99 x 06 tháng
= 8.073.000 đồng (II)
Tổng số tiền ông D được nhận là (I+II): = 40.822.700 đồng
Ví
dụ 5:
Ông Phạm Văn E, công nhân xây lắp công trình thuỷ, được tuyển
dụng vào khu vực nhà nước ngày 01/10/1976, tại thời điểm nghỉ việc
(01/9/2007) đã đủ 54 tuổi; thời gian thực tế làm việc trong khu vực
nhà nước 30 năm 11 tháng; hệ số tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề
đến thời điểm ngày 30/9/2004 là: 3,73 (bậc 7, nhóm mức lương III, bảng
lương A.6 xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23
tháng 5 năm 1993 của Chính phủ), hệ số tiền lương bình quân của 06 tháng
liền kề đến thời điểm nghỉ việc và hệ số tiền lương tại thời điểm nghỉ việc
là: 4,9 (bậc 7, nhóm mức lương III, bảng lương A.1 xây dựng cơ bản; vật
liệu xây dựng, sành sứ thuỷ tinh ban hành kèm theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ). Ông E đã hưởng
chế độ trợ cấp thôi việc cho 19 năm thực tế làm việc. Do đó, Ông E được
hưởng các khoản trợ cấp như sau:
Thời gian thực
tế làm việc được hưởng chế độ trợ cấp:
30 năm 11 tháng – 19 năm =
11 năm 11 tháng
+ 02 tháng tiền lương (01 tháng tiền lương
cho thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước và trợ cấp
thêm 01 tháng tiền lương) cho mỗi năm thực tế làm việc trong khu vực nhà
nước, giai đoạn từ ngày 01/10/1995 đến 01/6/2007, bao gồm:
-
Từ ngày 01/10/1995 đến hết ngày 31/12/2002 là 7 năm 3 tháng, được tính tròn là 7 năm:
07 năm x 210.000 đồng x 3,73 x 2 tháng =
10.966.200 đồng (1)
-
Từ ngày 01/01/2003 đến hết ngày 30/9/2004 là 01 năm 9 tháng, kể cả 3
tháng cộng dồn của giai đoạn trước là 02 năm:
02 năm x 290.000 đồng x 3,73 x 2 tháng =
4.326.800 đồng (2)
- Từ ngày
01/10/2004 đến hết ngày 30/9/2005 là 01 năm:
01 năm x 290.000 đồng x 4,9 x 2 tháng =
2.842.000 đồng (3)
- Từ ngày
01/10/2005 đến hết ngày 30/9/2006 là 01 năm:
01 năm x 350.000 đồng x 4,9 x 2 tháng = 3.430.000 đồng (4)
-
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 01/9/2007 là 11 tháng, được tính tròn là
01 năm:
01 năm
x 450.000 đồng x 4,9 x 2 tháng =
4.410.000 đồng (5)
- Số tiền được nhận
là: (1+2+3+4+5): = 25.975.000 đồng (I)
+ 06 tháng tiền
lương đang hưởng để đi tìm việc làm:
450.000 đồng x 4,9
x 06 tháng
= 13.230.000 đồng (II)
Tổng số tiền ông
E được nhận là (I+II):
= 39.205.000 đồng
2. Chính
sách đối với người lao động dôi dư thực hiện hợp đồng lao động xác
định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng quy định tại Điều 4 Nghị
định số 110/2007/NĐ-CP quy định cụ
thể như sau:
a) Trợ cấp 01 tháng tiền lương
và phụ cấp lương (nếu có) chia theo các giai đoạn điều chỉnh hệ số
tiền lương và mức lương tối thiểu cho mỗi năm (đủ 12 tháng) thực tế
làm việc trong khu vực nhà nước.
b) Trợ cấp 70% tiền lương và
phụ cấp lương (nếu có) ghi trong hợp đồng cho những tháng còn lại
chưa thực hiện hết hợp đồng lao động đã giao kết, nhưng tối đa không
quá 12 tháng.
Ví dụ 6: Ông
Bùi Văn G công nhân vận hành thiết bị thông gió, thực hiện giao kết
hợp đồng lao động có thời hạn là 36 tháng, tại thời điểm nghỉ việc
mới thực hiện hợp đồng được 26 tháng (01/11/2007), còn lại 10 tháng
chưa thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết, tiền lương ghi trong hợp
đồng lao động là: 1.890.000 đồng/tháng (4,20 x 450.000 đồng/tháng).
Quá trình làm việc
của ông G như sau:
- Ngày 01/4/1978
Ông được tuyển dụng vào Công ty X và làm việc đến ngày 15/6/1996;
-
Ngày 01/9/1996 Ông được tuyển dụng vào công ty Y (công ty hiện tại) và thực
hiện liên tục 03 hợp đồng lao động xác định thời hạn là 36 tháng (từ ngày
01/9/1996 đến hết ngày 31/8/1999, tiền lương ghi trong hợp đồng là: 3,07 x mức
lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ; từ ngày 01/9/1999 đến hết ngày
31/8/2002, tiền lương ghi trong hợp đồng là: 3,07 x mức lương tối thiểu theo
quy định của Chính phủ; từ ngày 01/9/2002 đến hết ngày 31/8/2005, tiền lương
ghi trong hợp đồng là: 3,07 x mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ;
ngày 05/10/2004 ông và công ty Y tiến hành sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động,
theo đó tiền lương từ ngày 01/10/2004 là: 4,20 x mức lương tối thiểu theo quy
định của Chính phủ);
- Ngày 01/9/2005
Ông tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn là 36 tháng với công
ty Y; tiền lương ghi trong hợp đồng lao động (hệ số 4,20 x mức lương tối thiểu
theo quy định của Chính phủ);
Ông G được hưởng
các khoản trợ cấp như sau:
+ Trợ cấp 01
tháng tiền lương cho giai đoạn từ ngày 01/9/1996 đến ngày 01/9/2007, bao gồm:
- Từ ngày 01/9/1996
đến hết ngày 31/12/2002 là 6 năm 4 tháng, được tính tròn thành 6 năm:
6 năm x 210.000
đồng x 3,07
= 3.868.200 đồng (1)
-
Từ ngày 01/01/2003 đến hết ngày 30/9/2004 là 01 năm 9 tháng, kể cả 4
tháng cộng dồn của giai đoạn trước là 02 năm 01 tháng, được tính tròn là 02
năm:
02 năm x 290.000 đồng x 3,07 = 1.780.600 đồng (2)
- Từ ngày
01/10/2004 đến hết ngày 30/9/2005 là 01 năm, kể cả 01 tháng cộng dồn của
giai đoạn trước là 01 năm 01 tháng, được tính tròn là 01 năm:
01 năm x 290.000 đồng x 4,20 = 1.218.000 đồng (3)
- Từ ngày
01/10/2005 đến hết ngày 30/9/2006 là 01 năm, kể cả 01 tháng cộng dồn của
giai đoạn trước là 01 năm 01 tháng, được tính tròn là 01 năm:
01 năm x 350.000 đồng x 4,20 = 1.470.000 đồng (4)
- Từ ngày
01/10/2006 đến ngày 01/11/2007 là 01 năm 01 tháng, kể cả 01 tháng cộng dồn
của giai đoạn trước là 01 năm 02 tháng, được tính tròn là 1,5 năm:
1,5 năm
x 450.000 đồng x 4,20 = 2.835.000 đồng (5)
Số tiền được nhận
là (1+2+3+4+5): =
11.171.800 đồng (I)
+ Trợ cấp 70%
tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) ghi trong hợp đồng cho những
tháng còn lại chưa thực hiện hết hợp đồng lao động đã giao kết là:
1.890.000 đồng
x 70% x 10
tháng = 13.230.000 đồng (II)
Tổng số tiền ông G
nhận được là (I+II): =
24.401.800 đồng
3. Người
lao động đã nhận chế độ trợ cấp mất việc làm theo quy định tại
Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP nếu được tuyển dụng lại
vào công ty, đơn vị đã cho thôi việc hoặc các công ty, cơ quan khác thuộc
khu vực nhà nước hoặc được nông, lâm trường giao đất, giao rừng thì
phải hoàn trả số tiền trợ cấp theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 110/2007/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Người lao động
dôi dư được tuyển dụng lại vào công ty, đơn vị đã cho thôi việc (đã
chuyển sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005) thì nộp lại bản
gốc quyết định nghỉ việc hưởng chính sách đối với lao động dôi dư do
sắp xếp lại công ty nhà nước cho công ty, đơn vị đó và toàn bộ số
tiền trợ cấp đã nhận theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số
110/2007/NĐ-CP.
Người lao động thực
hiện trả lại khoản trợ cấp nêu trên thì thời gian thực tế làm việc đã được giải
quyết chế độ đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Nghị định số
110/2007/NĐ-CP, được cộng nối vào thời gian thực tế làm việc tại công ty, đơn
vị (đã chuyển sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005) để tính chế độ
trợ cấp thôi việc, mất việc làm sau này.
b) Người lao động
dôi dư được tuyển dụng vào công ty, đơn vị, cơ quan khác thuộc khu vực
nhà nước bao gồm: công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên 100% vốn Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thành viên trở lên 100% vốn nhà nước, nông trường quốc doanh, lâm
trường quốc doanh, các cơ quan, đơn vị được hưởng lương từ nguồn ngân
sách nhà nước (hoặc được nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh
giao đất, giao rừng) thì nộp bản sao quyết định nghỉ việc hưởng
chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước và
số tiền được hỗ trợ thêm theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 3
Nghị định số 110/2007/NĐ-CP cho công ty, đơn vị, cơ quan đó.
Người lao động thực
hiện trả lại khoản trợ cấp nêu trên thì thời gian thực tế làm việc đã được giải
quyết chế độ đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Nghị định số
110/2007/NĐ-CP, không được cộng nối vào thời gian thực tế làm việc tại công ty,
đơn vị, cơ quan khác thuộc khu vực nhà nước để tính chế độ trợ cấp thôi việc,
mất việc làm sau này.
c) Các công ty, đơn vị, cơ quan
có trách nhiệm thu số tiền trợ cấp mà người lao động phải nộp do
tuyển dụng lại theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
III. NGUỒN KINH PHÍ CHI
TRẢ
Nguồn kinh phí chi trả chế độ đối với
người lao động dôi dư, kinh phí chi trả cho cơ quan bảo hiểm xã hội, kinh phi
cấp cho cơ sở dạy nghề thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
110/2007/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của
công ty, đơn vị:
Công ty, đơn vị thực hiện sắp xếp lao động và giải quyết chế độ
đối với người lao động dôi dư quy định tại Điều 9 Nghị định số
110/2007/NĐ-CP theo trình tự như sau:
a) Tổ chức tuyên truyền chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tiếp tục sắp xếp, đổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước và chính
sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước để
người lao động hiểu được chính sách của Đảng và Nhà nước.
b) Xây dựng phương án giải quyết
lao động dôi dư.
Sau khi được cơ
quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án sắp xếp, chuyển đổi công ty,
đơn vị thì công ty, đơn vị tiến hành xây dựng phương án giải quyết lao
động dôi dư theo các bước sau đây:
Bước 1. Lập danh sách toàn
bộ số lao động của công ty, đơn vị tại thời điểm quyết định sắp xếp,
chuyển đổi công ty, đơn vị (mẫu số 1, mẫu số 1b đối với nông, lâm trường
ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm:
-Số lao động đang làm việc có
hưởng lương và đóng bảo hiểm xã hội hoặc không đóng bảo hiểm xã
hội (kể cả số lao động làm việc theo mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định mà thời hạn dưới 01 năm).
- Số lao động tuy đã nghỉ việc
nhưng có tên trong danh sách của công ty, đơn vị, có hưởng lương hoặc
không hưởng lương, có đóng bảo hiểm xã hội hoặc không đóng bảo hiểm
xã hội.
Bước 2.
Lập danh sách lao động cần sử dụng (mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông
tư này), số lao động không có nhu cầu sử dụng (mẫu số 3 ban hành kèm
theo Thông tư này) như sau:
- Đối với công ty, đơn vị thực
hiện cổ phần hoá trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 2007 đến hết
ngày 30 tháng 6 năm 2010 thì số lao động cần sử dụng căn cứ vào
phương án cổ phần hoá đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; số
lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với công
ty, đơn vị thực hiện hình thức giao cho tập thể người lao động thì
số lao động cần sử dụng là số lao động hiện có của công ty, đơn vị,
trừ những người tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động và được Ban
chấp hành công đoàn công ty, đơn vị hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm
thời hoặc nếu không có Ban chấp hành công đoàn lâm thời thì người
được Đại hội công nhân viên chức bầu làm đại diện xác định số lao
động không có nhu cầu sử dụng.
- Đối với công ty,
đơn vị thực hiện bán thì số lao động cần sử dụng là số lao động theo thoả thuận
giữa hai bên (bán và mua) được ghi trong hợp đồng bán; số lao động còn lại là
số lao động không cần sử dụng;
- Đối với công ty,
đơn vị thực hiện chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn: xác định số lao động
cần sử dụng trên cơ sở phương án sản xuất, kinh doanh, công nghệ sản xuất sản
phẩm, máy móc thiết bị, định mức lao động theo hướng phát triển có lãi, được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt; số lao động còn lại là số lao động không cần sử
dụng;
- Đối với công ty, đơn vị
thực hiện giải thể, phá sản thì toàn bộ số lao động trong danh sách
của doanh nghiệp được tuyển dụng trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 được
thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị định số 110/2007/NĐ-CP.
Số lao động tuyển dụng từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 được giải quyết
chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động.
Số
lao động không có nhu cầu sử dụng đã xác định tại bước 2 nêu trên
được phân làm 2 loại: Số lao động được tuyển dụng trước ngày 21
tháng 4 năm 1998 là lao động dôi dư được thực hiện chế độ theo quy
định tại Nghị định số 110/2007/NĐ-CP; số lao động tuyển dụng
từ ngày 21 tháng 4 năm 1998, được thực hiện chế độ theo quy định của
Bộ luật Lao động;
Bước 3. Công ty, đơn vị phối
hợp với Ban chấp hành công đoàn tổ chức Đại hội công nhân viên chức
hoặc Đại hội Đại biểu công nhân viên chức để Đại hội cho ý kiến về danh sách
lao động (từ mẫu số 1 đến mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Bước
4. Trên cơ sở ý kiến của Đại hội công nhân
viên chức hoặc Đại hội Đại biểu công nhân viên chức, công ty, đơn vị chốt
danh sách người lao động (theo quy định tại khoản 4 mục I Thông tư này) để giải
quyết lao động dôi dư;
Bước 5. Hoàn thiện phương án giải quyết lao động
dôi dư để trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 6 mục I Thông tư
này phê duyệt. Hồ sơ trình duyệt làm thành 06 bộ, mỗi bộ gồm có:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
phương án giải quyết lao động dôi dư (mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư
này);
- Phương án sắp xếp lại lao động
(mẫu số 5, mẫu 5b đối với nông, lâm trường ban hành kèm theo Thông tư
này);
- Danh sách số lao động đã được
phân loại (từ mẫu số 1 đến mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Đối với công ty, đơn vị giải
thể, phá sản không phải duyệt phương án sắp xếp, chuyển đổi công ty,
đơn vị mà chỉ duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư (mẫu số 1, mẫu
số 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Giải quyết chế
độ nghỉ việc đối với người lao động dôi dư và dự toán kinh phí chi trả.
Trong
thời hạn 15 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư, công ty, đơn
vị thực hiện giải quyết chính sách đối với người lao động như sau:
c.1) Ký quyết định cho từng
người lao động dôi dư nghỉ việc theo các nhóm chính sách quy định tại
Nghị định số 110/2007/NĐ-CP và được thống nhất một thời điểm
theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này; Quyết định lập ít
nhất là 03 bản: 01 bản gửi người lao động, 01 bản lưu tại công
ty, đơn vị, 01 bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.
c.2) Dự toán kinh phí trả chế
độ đối với người lao động dôi dư theo các nhóm chính sách (mẫu số 7,
mẫu số 8, mẫu số 9, mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này).
c.3) Lập hồ sơ đề nghị phê duyệt
phương án sử dụng kinh phí hỗ trợ người lao động dôi dư theo quy định của
Bộ Tài chính.
c.4)
Đối với lao động không có nhu cầu sử dụng không thuộc diện giải
quyết chế độ theo quy định tại Nghị định số 110/2007/NĐ-CP (mẫu số 11
kèm theo Thông tư này) công ty, đơn vị lập danh sách riêng để giải
quyết chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động (Điều 31, Điều 17, Điều
42 Bộ luật Lao động).
d)
Giải quyết chế độ đối với người lao động.
- Trách nhiệm của công ty, đơn
vị.
+ Căn cứ Quyết định nghỉ việc,
giải quyết đầy đủ và đúng thời hạn quy định các khoản trợ cấp đối
với người lao động dôi dư;
+ Cấp phiếu học nghề miễn phí cho
người lao động (mẫu số 12 kèm theo Thông tư này);
+ Làm đầy đủ hồ sơ, thủ tục giải
quyết chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật, kèm danh
sách người lao động nghỉ hưu theo mẫu số 7, mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư
này, chuyển đến cơ quan bảo hiểm xã hội;
+ Ghi rõ lý do nghỉ việc và
các quyền lợi đã giải quyết vào sổ lao động và trả lại đầy đủ hồ
sơ cho người lao động theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời hạn 07 ngày (ngày
làm việc), kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ người lao động dôi dư từ
các nguồn theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP, công ty, đơn
vị có trách nhiệm trả trực tiếp, một lần tại công ty, đơn vị cho
người lao động các khoản trợ cấp theo phương án đã được phê duyệt.
Trường hợp người
lao động không thể trực tiếp đến nhận các khoản trợ cấp thì được
uỷ quyền cho người khác nhận khoản trợ cấp này theo quy định của Bộ
luật Dân sự.
Trường hợp người
lao động bị chết sau thời điểm ký quyết định nghỉ việc (thời điểm
có hiệu lực thi hành) mà chưa ký nhận số tiền được hưởng thì công
ty, đơn vị chuyển số tiền này cho người quản lý di sản của người
chết theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
- Trách nhiệm của người lao
động khi hưởng chính sách:
+ Ký nhận đầy đủ các khoản
tiền trợ cấp được hưởng;
+ Ký nhận đầy đủ hồ sơ nghỉ
việc;
+ Thanh toán các khoản còn nợ
đối với công ty, đơn vị (nếu có).
đ)
Chậm nhất sau 30 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày hoàn thành việc giải
quyết chế độ đối với người lao động dôi dư, công ty, đơn vị có trách
nhiệm báo cáo kết quả thực hiện cho các cơ quan có thẩm quyền. Nội
dung báo cáo bao gồm: đánh giá mặt được và chưa được, kết quả thực
hiện chi trả (theo quy định của Bộ Tài chính) báo cáo làm thành 06
bộ và gửi: cơ quan phê duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có trụ sở chính của công ty, đơn vị và lưu tại công ty, đơn
vị.
2. Trách nhiệm của người lao động khi học nghề và cơ sở dạy nghề:
a) Người lao động dôi dư
có nhu cầu học nghề đã được cấp phiếu học nghề miễn phí thì nộp hồ sơ học nghề
tại cơ sở dạy nghề đã được Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thông báo. Thời
hạn nộp hồ sơ học nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ
việc.
b) Cơ sở dạy nghề có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký học nghề của người lao động dôi dư có
nguyện vọng học nghề, hồ sơ có:
- Bản chính phiếu học
nghề miễn phí;
- Bản sao quyết định
nghỉ việc hưởng chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty
nhà nước.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ sở dạy nghề xác nhận “đồng ý tiếp nhận đào tạo” ký tên, đóng dấu vào mặt sau
của bản chính quyết định nghỉ việc và trả lại cho người lao động.
Cơ sở dạy nghề được cấp
một khoản kinh phí tối đa là 06 (sáu) tháng để đào tạo nghề miễn phí cho người
lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề. Mức học phí đào tạo, quy trình, thủ
tục cấp kinh phí và quyết toán được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm:
a) Giúp uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đôn đốc và kiểm tra thực hiện chính
sách đối với người lao động dôi dư trên địa bàn;
b)
Chỉ định cơ sở dạy nghề và lập danh sách các cơ sở dạy nghề (tên cơ sở dạy
nghề, địa chỉ cụ thể, số điện thoại liên lạc…). Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được quy định tối đa 10 cơ sở dạy nghề và được thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
4. Bảo
hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra
Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế
độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư theo đúng quy định
tại Thông tư này và các quy định hiện hành.
5. Trách nhiệm của các Bộ; cơ quan ngang Bộ;
ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị-xã hội; hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập:
a) Tổ chức tuyên truyền chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tiếp tục sắp xếp, đổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, nhất là
các chính sách đối với người lao động dôi dư;
b) Phê duyệt phương án giải quyết lao
động dôi dư do sắp xếp lại công ty, đơn vị (bao gồm các biểu mẫu tính toán
trợ cấp cho người lao động dôi dư tại các biểu mẫu số 7, mẫu số 8, mẫu số 9,
mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này) theo phương án sắp xếp, chuyển đổi
công ty, đơn vị đã được phê duyệt; thẩm định phương án đề nghị hỗ trợ
kinh phí của công ty, đơn vị (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính);
Trong thời hạn 15 ngày (ngày
làm việc) kể từ ngày nhận được phương án giải quyết lao động dôi dư
của công ty, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm phê duyệt
và gửi quyết định cùng 06 bộ hồ sơ cho công ty, đơn vị. Trường
hợp chưa phê duyệt được thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn công ty,
đơn vị sửa đổi, bổ sung phương án.
c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức
chuyên môn hướng dẫn các đơn vị thuộc quyền quản lý trong diện thực
hiện sắp xếp, chuyển đổi xây dựng phương án, kiểm tra việc giải quyết
chính sách đối với người lao động dôi dư và thực hiện theo quy định
tại Thông tư này;
d) Tổ chức sơ
kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện giải quyết lao động dôi
dư;
đ) Định kỳ 06 tháng một lần
báo cáo Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi Bộ Tài
chính về tình hình thực hiện sắp xếp lao động và giải quyết lao
động dôi dư: Đánh giá mặt được và chưa được, kết quả thực hiện (theo
mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này), kiến nghị giải quyết những vấn
đề còn vướng mắc trong quá trình thực hiện, thời gian báo cáo chậm
nhất là ngày 15/7 hàng năm và báo cáo cả năm vào ngày 15/01 năm sau
để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
V. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
2. Các công ty nhà nước; nông, lâm trường quốc doanh được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phương án giải quyết lao động dôi dư từ ngày 01 tháng 01 năm
2007 đến trước ngày 01 tháng 8 năm 2007 thực hiện theo Thông tư số
19/2004/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng
4 năm 2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại
doanh nghiệp nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2004/NĐ-CP
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ; Thông tư số 18/2005/TT-BLĐTBXH ngày 11
tháng 5 năm 2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội.
Đối với người lao
động dôi dư thực hiện chế độ hưu trí thì điều kiện về tuổi đời được thực hiện
theo quy định của các Thông tư nêu trên nhưng người lao động phải có từ đủ 20
năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
3. Đối với người lao động có quyết định nghỉ việc của người sử dụng lao
động về việc nghỉ hưu hưởng chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại
công ty nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 và công ty, đơn vị đã làm xong
thủ tục hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2007, thì
tiếp tục thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư quy
định tại các Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 11 năm 2004 và Thông
tư số 18/2005/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 5 năm 2005 của Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội.
Riêng người lao
động nghỉ việc theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002 của
Chính phủ trước ngày 01 tháng 01 năm 2007, có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội
trở lên, còn thiếu tối đa 05 năm đủ tuổi nghỉ hưu và đang tự đóng bảo hiểm xã
hội hàng tháng cho tổ chức bảo hiểm xã hội tại nơi cư trú, thì mức đóng hàng
tháng của người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2009 là 16% và từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011
là 18% trên mức lương tháng trước khi nghỉ việc cho đến khi đủ 60 tuổi đối với
nam, 55 tuổi đối với nữ để hưởng chế độ hưu trí.
4. Người lao động
dôi dư đã nhận trợ cấp theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 155/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ nếu được
tuyển dụng lại vào công ty, đơn vị đã nghỉ việc hoặc được tuyển dụng vào công
ty, đơn vị khác thuộc khu vực nhà nước hoặc được nông, lâm trường giao đất,
giao rừng thì phải trả lại số tiến trợ cấp đã nhận theo quy định. Trình tự, thủ
tục theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Trong
quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
Mẫu số 1
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ TÊN
TRONG
CÔNG TY TẠI THỜI ĐIỂM SẮP XẾP, CHUYỂN
ĐỔI NGÀY….THÁNG….NĂM 20.. |
Số TT |
Họ và tên |
Chức danh
công việc đang làm |
Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ |
Hiện đang
thực hiện loại hợp đồng lao động |
Thời điểm
tuyển dụng vào công ty |
Thời điểm
nghỉ việc |
Hệ số
lương đang hưởng |
Nơi ở hiện nay |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Được tuyển dụng vào công ty trước ngày 21/4/1998 hoặc
26/4/2002 |
|||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
C.N Tiện bậc thợ
7/7 |
Trung cấp KT
điện |
A |
15/05/1978 |
01/12/2007 |
|
………. |
2 |
Trần Văn
B |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Được tuyển dụng vào
công ty từ ngày 21/4/1998 hoặc 26/4/2002 |
|||||||
1 |
Lê Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đinh Văn
D |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
……………….. |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày..…tháng……năm 20… THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 1:
- Mục I, Mục II: Thời điểm 21/4/1998 áp
dụng đối với công ty thực hiện cổ phần hoá, giao, bán và chuyển thành công ty
trách nhiệm hữu hạn; Thời điểm 26/4/2002 áp dụng đối với công ty thực hiện giải
thể, phá sản.
- Cột 2: Nếu là viên chức thì ghi trình độ
đào tạo và ngành chuyên môn; nếu là công nhân thì ghi nghề và bậc thợ.
- Cột 3: Nếu thuộc loại hợp đồng lao động
(HĐLĐ) không xác định thời hạn được ghi ký hiệu (A); xác định thời hạn từ đủ 12
tháng đến 36 tháng ghi ký hiệu là (B); dưới 12 tháng hoặc bằng miệng được ghi
ký hiệu (C); tuyển dụng theo chế độ biên chế nhà nước, nhưng chưa chuyển sang
ký hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D).
- Cột 4: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được
tuyển dụng vào công ty hoặc ngày bắt đầu làm việc trong khu vực nhà nước đối
với người lao động chuyển đến công ty trước ngày 01/01/1995.
- Cột 5: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm nghỉ
việc cho các đối tượng đang nghỉ việc nhưng chưa chấm dứt quan hệ lao động theo
quy định của pháp luật.
- Cột 6: Ghi hệ số lương, bao gồm cả phụ
cấp chức vụ và phụ cấp khu vực (nếu có).
- Cột 7: Ghi cụ thể địa phương từ số nhà
trở lên, điện thoại (nếu có).
Mẫu số 1b
Ban
hành kèm theo Thông tư số
18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN ĐƠN VỊ
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ TÊN TRONG ĐƠN VỊ TẠI THỜI ĐIỂM SẮP XẾP, CHUYỂN ĐỔI
NGÀY….THÁNG….NĂM 20.. |
Số TT |
Họ và tên |
Chức danh
công việc đang làm |
Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ |
Hiện đang
thực hiện loại hợp đồng lao động |
Thời điểm
tuyển dụng đơn vị |
Thời điểm
nghỉ việc |
Hệ số
lương đang hưởng |
Nơi ở hiện nay |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Được tuyển dụng vào đơn vị trước ngày 21/4/1998 hoặc
26/4/2002 |
|||||||
1 |
Hoàng Thị C |
Công nhân trồng
cây |
Sơ cấp |
A |
19/05/1975 |
15/12/2007 |
|
………. |
2 |
Trương
Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Được tuyển dụng vào
đơn vị từ ngày 21/4/1998 hoặc 26/4/2002 |
|||||||
1 |
Lê Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đinh Văn
G |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
……………….. |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày..…tháng……năm 20… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 1:
- Mục I, Mục II: Thời điểm 21/4/1998 áp
dụng đối với đơn vị thực hiện cổ phần hoá, giao, bán và chuyển thành công ty
trách nhiệm hữu hạn; Thời điểm 26/4/2002 áp dụng đối với đơn vị thực hiện giải
thể, phá sản.
- Cột 2: Nếu là viên chức thì ghi trình độ
đào tạo và ngành chuyên môn; nếu là công nhân thì ghi nghề và bậc thợ.
- Cột 3: Nếu thuộc loại hợp đồng lao động
(HĐLĐ) không xác định thời hạn được ghi ký hiệu (A); xác định thời hạn từ đủ 12
tháng đến 36 tháng ghi ký hiệu là (B); dưới 12 tháng hoặc bằng miệng được ghi
ký hiệu (C); tuyển dụng theo chế độ biên chế nhà nước, nhưng chưa chuyển sang
ký hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D).
- Cột 4: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được
tuyển dụng vào đơn vị hoặc ngày bắt đầu làm việc trong khu vực nhà nước đối với
người lao động chuyển đến đơn vị trước ngày 01/01/1995.
- Cột 5: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm nghỉ
việc cho các đối tượng đang nghỉ việc nhưng chưa chấm dứt quan hệ lao động theo
quy định của pháp luật.
- Cột 6: Ghi hệ số lương, bao gồm cả phụ
cấp chức vụ và phụ cấp khu vực (nếu có).
- Cột 7: Ghi cụ thể địa phương từ số nhà
trở lên, điện thoại (nếu có).
Mẫu số 2
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CẦN SỬ DỤNG THEO YÊU CẦU SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM
SẮP
XẾP, CHUYỂN ĐỔI NGÀY….THÁNG….NĂM
20.... |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự
ở biểu mẫu số 1 |
Tháng, năm
sinh |
Dự kiến bố trí chỗ làm việc mới sau khi sắp
xếp lại lao động |
Thời gian
đã đóng bảo hiểm xã hội (năm,
tháng) |
|
Nam |
Nữ |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
…. |
……………….. |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày..…tháng……năm
20..… THỦ TRƯỞNG CÔNG TY/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 2:
- Cột 1: Được lấy số thứ tự ở mẫu số 1 (đối với công
ty) và mẫu số 1b (đối với nông, lâm trường);
- Cột 4:
Đối với người lao động thuộc nông, lâm
trường nếu thực hiện giao đất, giao rừng thì ghi ký hiệu chữ (G);
- Cột 5:
Được ghi năm, tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (ví dụ: 23 năm 9 tháng, được ghi là
23,09).
Mẫu số 3
Ban
hành kèm theo Thông tư số
18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG
TẠI THỜI ĐIỂM SẮP XẾP, CHUYỂN ĐỔI
NGÀY….THÁNG….NĂM 20.... |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự
ở biểu mẫu số 1 |
Tháng, năm sinh |
Tổng thời
gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước (năm, tháng) |
Thời
gian đã đóng bảo
hiểm xã hội (năm, tháng) |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||
I |
Đối tượng thực hiện theo
Nghị định số 110/2007/NĐ-CP |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Đối tượng thực hiện
theo Bộ luật Lao động |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
||
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày..…tháng……năm 20… THỦ TRƯỞNG CÔNG
TY/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 4
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ
Số: ……./………
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày…….. tháng……..năm 20…. |
Kính gửi: |
………….……………………………………………………... |
|
…………………………………………………………………. |
Thực hiện Nghị định số
110/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chính sách đối với
người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước và Thông tư số
18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định nói trên, (tên công ty/đơn vị)
đề nghị (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét phê duyệt phương án giải quyết lao
động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước (có hồ sơ kèm theo mẫu số 1, mẫu số
2, mẫu số 3, mẫu số 5; đối với nông, lâm trường mẫu số 1b, mẫu số 2, mẫu số 3,
mẫu số 5b).
Nơi nhận: - Như trên;
- Lưu TCHC. |
THỦ TRƯỞNG CÔNG
TY/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN
TÊN CÔNG TY
PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
LAO
ĐỘNG
DÔI DƯ DO SẮP
XẾP, CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY
1.
Những đặc điểm chủ yếu:
-
Tên công ty: ……….…………………………………...………..........................
-
Thành lập ngày…………....tháng……..……….năm……...……………………
-
Địa chỉ:……………………………………..……………………………………...
-
Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh chính:…………………………………………..
-
Thuận lợi:……………………………...………………………………………...
-
Khó khăn:………………………...……………………………………………...
- Hình thức sắp xếp, chuyển
đổi:………...……………..... (ví dụ: thực hiện cổ phần hoá)
2.
Phương án giải quyết lao động dôi dư:
a)
Phân loại lao động trước khi sắp xếp.
-
Tổng số lao động có tên trong công ty:…..…người, trong đó nữ:...…..người.
Chia ra:
+ Số lao động ký hợp đồng lao động không
xác định thời hạn:……..……người.
+ Số lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng:..............người.
+ Số lao động ký hợp đồng lao động mùa vụ,
theo công việc dưới 12 tháng:……...người.
+ Số lao động chưa thực hiện ký hợp đồng
lao động:…………...……..….người.
b)
Phân loại lao động tại thời sắp xếp, chuyển đổi công ty:
- Số lao động cần
sử dụng theo yêu cầu sản xuất, kinh doanh:….........người, trong đó nữ: ……..
người.
- Số lao động nghỉ hưu theo quy định của
Luật Bảo hiểm xã hội:…….….người.
- Số lao động dôi dư:….....………..người,
trong đó nữ:………….……..…người.
Chia
ra:
+ Số lao động thực hiện theo Nghị định số
110/2007/NĐ-CP:………..…...người.
+ Số lao động thực hiện theo Bộ luật Lao
động:………….......…………....người.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày..…tháng……năm 20… PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUY ỀN (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày..…tháng……năm
20…… THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5b
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN
TÊN CÔNG TY
PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
LAO
ĐỘNG
DÔI DƯ DO SẮP XẾP
LẠI NÔNG/LÂM TRƯỜNG
1.
Những đặc điểm chủ yếu:
-
Tên nông/lâm trường: ……….…………………………………...………...........
-
Thành lập ngày…………....tháng……..……….năm……...……………………
-
Địa chỉ:……………………………………..…………………………………….
-
Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh chính:…………………………………………..
-
Thuận lợi:……………………………...………………………………………...
-
Khó khăn:………………………...……………………………………………...
- Hình thức sắp xếp, chuyển đổi:………..…..... (ví
dụ: chuyển thành Ban quản lý rừng đặc dụng)
2.
Phương án giải quyết lao động dôi dư:
a)
Phân loại lao động trước khi sắp xếp.
-
Tổng số lao động có tên trong nông/lâm trường:…..…người, trong đó
nữ:...…..người.
Chia ra:
+ Số lao động ký hợp đồng lao động không
xác định thời hạn:……..……người.
+ Số lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng:..............người.
+ Số lao động ký
hợp đồng lao động mùa vụ, theo công việc dưới 12 tháng:……...người.
+ Số lao động chưa thực hiện ký hợp đồng
lao động:…………...……..….người.
b)
Phân loại lao động tại thời sắp xếp, chuyển đổi nông/lâm trường:
- Số lao động cần
sử dụng theo yêu cầu sản xuất, kinh doanh:….........người, trong đó nữ: ……..
người, số lao động thực hiện giao đất, giao rừng:..............người.
- Số lao động nghỉ hưu theo quy định của
Luật Bảo hiểm xã hội:…….…..người.
- Số lao động hết thời hạn ký kết hợp đồng
lao động:..................................người
- Số lao động thực hiện chấm dứt hợp đồng
lao động nhưng chưa được giao đất, giao rừng của nông/lâm
trường:.............................người
- Số lao động dôi dư:….....………..người,
trong đó nữ:………….……..…người.
Chia
ra:
+ Số lao động thực hiện theo Nghị định số
110/2007/NĐ-CP:………..…...người.
+ Số lao động thực hiện theo Bộ luật Lao
động:………….......…………....người.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày..…tháng……năm 20… PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUY ỀN (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày..…tháng……năm
20…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 6
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ
Số:……QĐ-…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập-Tự
do-Hạnh phúc ……., ngày……tháng…..năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
V/v
giải quyết nghỉ việc hưởng chính sách
đối
với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước
GIÁM
ĐỐC CÔNG TY/ĐƠN VỊ…….
Căn
cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ;
Căn
cứ Quyết định số………………của cơ quan có thẩm quyền quyết định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, bộ máy tổ chức của công ty/đơn vị;
Theo
đề nghị của Trưởng…………………tổ chức lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ông (Bà)…………………... sinh ngày….....tháng………năm…….
- Quê
quán:…………………………………………………………………..
- Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………..
- Nơi ở khi về
nghỉ:…………………………………………………………..
- Nghề, chuyên môn đào
tạo:………………………………………………...
- Nghỉ việc hưởng chế độ: …………….(ví
dụ: về hưu trước tuổi), theo chính sách giải quyết lao động dôi dư do sắp xếp
lại công ty nhà nước.
- Thời điểm tính chế độ tính đến
ngày…….tháng……năm….. (lấy theo ngày ký quyết định nghỉ việc).
-
Thời gian làm việc trong khu vực nhà nước:………….năm………...tháng.
- Thời gian đã đóng bảo hiểm xã
hội:……………….năm……………tháng.
- Hệ số tiền lương đang hưởng:……………..,
phụ cấp lương:………., tổng cộng hệ số tiền lương được hưởng:…………………
-
Mức lương tối thiểu:…………………. đồng.
Điều
2. Các chế độ được hưởng khi nghỉ việc (ghi cụ thể từng loại chế độ):
1.
(Ví dụ: Trợ cấp 03 tháng tiền lương, phụ cấp lương cho 01 năm nghỉ hưu trước
tuổi);
2………………………………………………………………………….......
-
Ông (Bà) thuộc số thứ tự số:…... ở biểu mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Điều
3. Ông (Bà)……………..trực tiếp lĩnh tiền trợ cấp tại phòng kế toán (tài vụ) của
công ty/đơn vị.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
5. Các ông (bà) Trưởng…………..tổ chức, Kế toán (Tài vụ) và Ông (Bà)………. chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Lưu VT, hồ sơ. |
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 8
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ |
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU THEO QUY ĐỊNH NHƯNG THIẾU THỜI GIAN ĐÓNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI THỜI ĐIỂM CÓ QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC
NGÀY…..THÁNG……NĂM 20…. |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu số 1 |
Tháng, năm sinh |
Thời gian đã đóng BHXH |
Số tháng còn thiếu chưa đóng BHXH |
Hệ số lương để đóng BHXH |
Tổng số tiền đóng BHXH |
Nơi ở khi nghỉ hưu |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ
tên) |
…..,ngày…tháng…năm
20… XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI (Ký tên, đóng
dấu) |
..,ngày…tháng…năm 20… THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng
dấu) |
..,ngày…tháng…năm 20… THỦ TRƯỞNG CÔNG TY/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng
dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 8:
- Cột 7 =
[16% x
(cột 5 x cột 6 x mức lương tối thiểu hiện hành)] đối với người lao động dôi dư nghỉ việc
trước ngày 01/01/2010;
- Cột 7 = [18% x (cột 5 x cột 6 x mức lương tối thiểu hiện
hành)] đối với người lao động dôi dư nghỉ việc từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày
30/6/2010;
Mẫu số 7
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG NGHỈ TRƯỚC TUỔI VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ TẠI THỜI
ĐIỂM CÓ QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC NGÀY....THÁNG....NĂM 20.... |
Số
TT |
Họ
và tên |
Số
thứ tự ở biểu số 1 |
Tháng
năm sinh |
Thời
gian đã đóng bảo hiểm xã hội (năm
tháng) |
Mức
lương tháng bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc (đồng/tháng) |
Số
năm về hưu trước tuổi (năm) |
Trợ
cấp tính theo thời gian nghỉ hưu trước tuổi (đồng) |
Trợ
cấp cho 20 năm đầu có đóng BHXH (đồng) |
Trợ
cấp từ năm 21 trở đi có đóng BHXH (đồng) |
Tổng
trợ cấp được nhận (đồng) |
Nơi
ở khi nghỉ hưu |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ
tên) |
..,ngày…tháng…năm 20… THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng
dấu) |
..,ngày…tháng…năm 20… THỦ TRƯỞNG CÔNG TY/ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng
dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 7
- Cột
4: Tính cả số tháng lẻ (ví dụ 29 năm 4 tháng, ghi 29,04)
-
Cột 6 = tuổi nghỉ hưu theo quy định (nam 60, nữ 55) – số tuổi tại thời điểm ra
quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ dôi dư (không tính tháng lẻ)
-
Cột 7 = cột 5 x cột 6 x 3
-
Cột 8 = cột 5 x 5
-
Cột 9 = (cột 4 – 20 năm ) x cột 5 x 0,5
-
Cột 10 = cột 7 + cột 8 + cột 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 9 |
|
|||
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số
18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 9 năm
2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN HƯỞNG TRỢ CẤP |
||||||||||||||||||||||||||
CÔNG TY/ĐƠN VỊ |
MẤT VIỆC LÀM VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ
TẠI THỜI ĐIỂM CÓ QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC NGÀY……THÁNG……NĂM 20…. |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Thời gian đã đóng BHXH |
Thời gian thực tế làm việc trong khu vực
Nhà nước (năm) |
Hệ số tiền lương cấp bậc |
Hệ số các khoản phụ cấp lương (nếu có) |
Tổng cộng hệ số tiền lương và phụ cấp
lương được hưởng |
Hệ số tiền lương và phụ cấp lương thời
điểm nghỉ việc |
Chế độ được hưởng (đồng) |
Tổng trợ cấp được hưởng (đồng) |
Có nguyện vọng đi đào tạo (X) |
|||||||||||||||||
Tổng |
Trước ngày 01/01/2003 |
Từ ngày 01/01/2003 đến 30/9/2004 |
Từ ngày 01/10/2004 đến
30/9/2005 |
Từ ngày 01/10/2005 đến 30/9/2006 |
Từ ngày 01/10/2006 |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
Chức vụ |
Khu vực |
Trợ cấp theo thâm niên làm việc |
Trợ cấp đi tìm việc làm |
|||||||||||||||||
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Đã quy đổi |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
|||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
1 |
Nguyễn văn A |
7 |
27 |
17.06 |
12.05 |
12 |
2.02 |
2 |
1.02 |
1 |
1.02 |
1 |
1.02 |
1.06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích
nguồn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng kinh phí chi trả:…………………………………..đồng,
chia ra |
|||||||||||||||||||||||||||
|
* Trách nhiệm
của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp……………………………đồng; |
|||||||||||||||||||||||||||
|
* Trách nhiệm
của doanh nghiệp nhưng đề nghị Quỹ Hỗ trợ doanh nghiệp hỗ trợ……………………………đồng; |
|||||||||||||||||||||||||||
|
* Nguồn của công
ty/đơn vị (nếu có)………………………đồng. |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
…..,ngày……tháng……năm 20……. |
|
…..,ngày……tháng……năm 20……. |
|||||||||||||||||||||
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
|
|
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|||||||||||||||||||||
|
|
(Ký, ghi rõ tên) |
|
|
CÓ THẨM QUYỀN |
|
(Ký tên, đóng dấu) |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
Hướng dẫn ghi
mẫu số 9: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
- Cột 3 = cột 5 + cột 7 + cột 9 + cột
11 + cột 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
- Cột 6, cột 8, cột 10: bao gồm cả thời
gian có tháng lẻ của giai đoạn trước cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
- Cột 14: ghi hệ số tiền lương bình
quân của 06 tháng liền kề đến thời điểm ngày30/9/2004 (nếu người lao động đã
nghỉ chờ việc trước khi công ty/đơn vị thực hiện sắp xếp thì ghi hệ số tại
thời điểm nghỉ việc trước đây) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cột 15: ghi hệ số tiền lương bình
quân của 06 tháng liền kề đến thời điểm nghỉ việc (sau ngày 01/10/2004) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cột 20 = cột 14 + cột 16 + cột 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
- Cột 21 = cột 15 + cột 17 + cột 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
- Cột 22: ghi tổng hệ số tiền lương và
phụ cấp lương (phụ cấp chức vụ và phụ cấp khu vực) tại thời điểm nghỉ việc |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cét 23 = [( cét 20 x møc l¬ng tèi
thiÓu 210.000 ®ång x cét 5 x 2) + (cét 20 x møc l¬ng tèi thiÓu 290.000 ®ång
x cét 7 x 2) + (cét 21 x møc l¬ng tèi thiÓu 290.000 ®ång x cét 9 x 2) + (cét
21 x møc l¬ng tèi thiÓu 350.000 ®ång x cét 11 x 2) + (cét 21 x møc l¬ng tèi
thiÓu 450.000 ®ång x cét 13 x 2)] |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cột 24 = cột 22 x mức lương tối thiểu
450.000 đồng x 6 tháng |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cột 25 = cột 23 + cột 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 10 |
|||
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số
18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 9 năm
2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN TỪ ĐỦ 12 THÁNG ĐẾN 36 THÁNG HƯỞNG TRỢ CẤP |
|||||||||||||||||||||||||||
CÔNG TY/ĐƠN VỊ |
MẤT VIỆC LÀM VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ
TẠI THỜI ĐIỂM CÓ QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC NGÀY……THÁNG……NĂM 20…. |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Thời gian đã đóng BHXH |
Thời gian thực tế làm việc trong khu vực
Nhà nước (năm) |
Thời gian HĐLĐ còn lại chưa thực hiện (tháng) |
Hệ số tiền lương cấp bậc |
Hệ số các khoản phụ cấp lương (nếu có) |
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp lương
được hưởng |
Hệ số tiền lương và phụ cấp lương thời
điểm nghỉ việc |
Chế độ được hưởng (đồng) |
Tổng trợ cấp được hưởng (đồng) |
|||||||||||||||||
Tổng |
Trước ngày 01/01/2003 |
Từ ngày 01/01/2003 đến 30/9/2004 |
Từ ngày 01/10/2004 đến 30/9/2005 |
Từ ngày 01/10/2005 đến 30/9/2006 |
Từ ngày 01/10/2006 |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
Chức vụ |
Khu vực |
Trợ cấp theo thâm niên làm việc |
70% tiền lương |
|||||||||||||||||
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Làm tròn đủ 12 tháng |
Chưa quy đổi |
Đã quy đổi |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
Trước 01/10/04 |
Từ 01/10/04 |
|||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
1 |
Nguyễn Thị C |
14 |
22.05 |
22.06 |
17.08 |
17 |
2.05 |
2 |
1.05 |
1 |
1.05 |
1 |
1.05 |
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích
nguồn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng kinh phí chi trả:…………………………………..đồng,
chia ra |
|||||||||||||||||||||||||||
|
* Trách nhiệm
của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp……………………………đồng; |
|||||||||||||||||||||||||||
|
* Trách nhiệm
của doanh nghiệp nhưng đề nghị Quỹ Hỗ trợ doanh nghiệp hỗ trợ……………………………đồng; |
|||||||||||||||||||||||||||
|
* Nguồn của công
ty/đơn vị (nếu có)………………………đồng. |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
…..,ngày……tháng……năm 20……. |
|
…..,ngày……tháng……năm 20……. |
|||||||||||||||||||||
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
|
|
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|||||||||||||||||||||
|
|
(Ký, ghi rõ tên) |
|
|
CÓ THẨM QUYỀN |
|
(Ký tên, đóng dấu) |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
Hướng dẫn ghi
mẫu số 10: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
- Cột 3 = cột 5 + cột 7 + cột 9 + cột 11
+ cột 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
-
Cột 6, cột 8, cột 10: bao gồm cả thời gian có tháng lẻ của giai đoạn trước
cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
- Cột 15: ghi hệ số tiền lương bình quân
của 06 tháng liền kề đến thời điểm ngày 30/9/2004 (nếu người lao động đã nghỉ
chờ việc trước khi công ty/đơn vị thực hiện sắp xếp thì ghi hệ số tại thời
điểm nghỉ việc trước đây) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cột 16: ghi hệ số tiền lương bình quân
của 06 tháng liền kề đến thời điểm nghỉ việc (sau ngày 01/10/2004) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cột 21 = cột 15 + cột 17 + cột 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
- Cột 22 = cột 16 + cột 18 + cột 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
- Cột 23: ghi tổng hệ số tiền lương và
phụ cấp lương (phụ cấp chức vụ và phụ cấp khu vực) tại thời điểm nghỉ việc |
|||||||||||||||||||||||||||
|
- Cét 24 = [( cét 21 x møc l¬ng tèi
thiÓu 210.000 ®ång x cét 5) + (cét 21 x møc l¬ng tèi thiÓu 290.000 ®ång x
cét 7) + (cét 22 x møc l¬ng tèi thiÓu 290.000 ®ång x cét 9) + (cét 22 x møc
l¬ng tèi thiÓu 350.000 ®ång x cét 11) + (cét 22 x møc l¬ng tèi thiÓu
450.000 ®ång x cét 13)] |
|||||||||||||||||||||||||||
|
-
Cột 25 = Cột 23 x mức lương tối thiểu 450.000 đồng x 70% x cột 14 (tối đa là
12 tháng) |
Mẫu số 11
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN THEO BỘ
LUẬT LAO ĐỘNG TẠI THỜI ĐIỂM SẮP XẾP, CHUYỂN
ĐỔI NGÀY….THÁNG….NĂM 20.... |
Số TT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở
biểu mẫu số 1 |
Tháng, năm sinh |
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
(năm, tháng) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Đối tượng nghỉ hưu |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…. |
……………….. |
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng
thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…... |
……………… |
|
|
|
|
|
III |
Đối tượng
giải quyết theo hình thức khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…. |
……………. |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày..…tháng……năm
20..… THỦ TRƯỞNG CÔNG TY/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 12
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TÊN CÔNG TY/ĐƠN VỊ
Số:……QĐ-…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
……, ngày……tháng…..năm 20… |
PHIẾU HỌC NGHỀ MIỄN PHÍ
- Họ và tên:…………………………………………………………………..
-
Sinh ngày:……….tháng…….năm……. Nam, Nữ:………………………..
-
Quê quán:…………………………………………………………………..
-
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………
-
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..
-
Nghề, chuyên môn đã được đào tạo:……………………………………….
-
Nơi công tác trước khi nghỉ việc:…………………………………………..
-
Đăng ký học nghề:………………………………………………………….
- Số thứ tự số:…..
ở mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
|
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 13
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH
ngày
10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN BỘ............................................. TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ................ TÊN TẬP ĐOÀN, TCT 91................ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT LAO
ĐỘNG DÔI DƯ TÍNH ĐẾN NGÀY
...... THÁNG ....... NĂM 20... |
TT |
Chia theo khối
sản xuất |
Tổng số lao động
dôi dư đã được giải quyết |
Tổng kinh phí
thực tế đã chi trả (người) |
Chia ra
|
|||||||
Nghỉ hưu trước
tuổi |
Thiếu tối đa 06
tháng đóng BHXH |
Nghỉ mất việc
làm |
Loại HĐLĐ từ đủ
12 tháng đến 36 tháng |
||||||||
Số lượng (người) |
Kinh phí (đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (đồng) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
(Khối sản xuất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
(Khối kinh doanh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí:..................................đồng
Trong đó:
Nguồn
doanh nghiệp:.......................đồng
Nguồn hỗ
trợ:...................................đồng
........, ngày
..... tháng ..... năm 20....
NGƯỜI LẬP BIỂU THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký
tên, đóng dấu)