Thông tư 170/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí cho việc sắp xếp lao động sau cổ phần hoá đối với các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 170/2009/TT-BTC

Thông tư 170/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí cho việc sắp xếp lao động sau cổ phần hoá đối với các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:170/2009/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/08/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 170/2009/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 170/2009/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 170/2009/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 170/2009/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2009

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO VIỆC SẮP XẾP LAO ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC

TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 113/2008/QĐ-TTg ngày 18/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương;

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1368/VPCP-ĐMDN ngày 5/3/2009 của Văn phòng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí cho việc sắp xếp lao động sau cổ phần hoá đối với các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Các công ty cổ phần được chuyển đổi từ các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và thực hiện đăng ký kinh doanh sau ngày 1/8/2007 (ngày Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần có hiệu lực thi hành).

Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ:

Người lao động mất việc, thôi việc (có tên trong danh sách lao động thường xuyên tại thời điểm quyết định cổ phần hoá) trong thời hạn 5 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

Điều 3. Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí trợ cấp mất việc, thôi việc

3.1. Mức hỗ trợ mất việc, thôi việc:

a) Trong 12 tháng kể từ ngày Công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu, nếu người lao động trong công ty bị mất việc làm hoặc thôi việc thì người lao động được hưởng trợ cấp mất việc, thôi việc theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

Công ty cổ phần có người lao động bị mất việc, thôi việc nêu trên được Tập đoàn Dệt May Việt Nam hỗ trợ kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn để chi trả cho người lao động. Mức hỗ trợ bằng tổng mức trợ cấp mất việc, thôi việc thực tế chi trả cho người lao động sau khi đã sử dụng dự phòng trợ cấp mất việc làm của Công ty được trích lập đủ và chi theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Từ năm thứ 2 đến hết năm thứ 5 kể từ ngày Công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu, trường hợp người lao động bị mất việc, thôi việc thì công ty cổ phần có trách nhiệm thanh toán 50% tổng mức trợ cấp theo quy định của Bộ Luật Lao động, số còn lại được Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam thanh toán. Hết thời hạn trên, công ty cổ phần chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ trợ cấp cho người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động.

3.2. Nguồn kinh phí trợ cấp thôi việc, mất việc:

Các doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam để chi trả cho người lao động nghỉ việc theo mức hỗ trợ quy định tại điểm 3.1 Điều 3 Thông tư này.

Trường hợp Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam không đủ để trả cho người lao động thì Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương sẽ thanh toán phần còn thiếu.

Điều 4. Trình tự thủ tục chi trả, hỗ trợ kinh phí:

4.1 Khi người lao động mất việc, thôi việc thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, các công ty cổ phần thực hiện chi trả trợ cấp mất việc, thôi việc cho người lao động khi có Quyết định cho người lao động nghỉ việc theo chế độ mất việc, thôi việc. Sau đó, Công ty cổ phần tổng hợp danh sách, lập hồ sơ đề nghị Tập đoàn Dệt May Việt Nam hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư.

4.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách lao động, bao gồm:

a. Văn bản đề nghị Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam hỗ trợ kinh phí giải quyết chế độ lao động dôi dư của doanh nghiệp;

b. Phương án sắp xếp lại lao động được Hội đồng quản trị công ty cổ phần phê duyệt (mẫu theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này);

c. Danh sách lao động thường xuyên tại thời điểm quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp;

d. Báo cáo số kinh phí phải trả đối với người lao động được hưởng trợ cấp mất việc, thôi việc (mẫu theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này) kèm theo các tài liệu để xác định mức trợ cấp;

đ. Báo cáo quyết toán tài chính của 3 năm trước liền kề năm Công ty có giấy phép đăng ký kinh doanh lần đầu;

e. Báo cáo cụ thể việc trích lập và sử dụng dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp trong 3 năm trước liền kề năm Công ty có giấy phép đăng ký kinh doanh lần đầu;

g. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

4.3. Việc hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách lao động từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam cho từng doanh nghiệp nêu trên được thực hiện mỗi năm một lần.

4.4. Thực hiện hỗ trợ.

Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các công ty cổ phần đề nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết lao động mất việc, thôi việc, Tập đoàn Dệt May Việt Nam có trách nhiệm xem xét, ra quyết định và cấp kinh phí hỗ trợ cho các công ty theo quy định tại Thông tư này.Trường hợp hồ sơ không đảm bảo yêu cầu theo quy định hoặc có sai sót về số liệu tính toán, sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tập đoàn Dệt May Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để hoàn chỉnh, bổ sung.

4.5. Trường hợp Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam không đủ nguồn để hỗ trợ các công ty cổ phần, Tập đoàn Dệt May Việt Nam có trách nhiệm gửi công văn và hồ sơ kèm theo gửi Bộ Tài chính xem xét và quyết định việc điều hoà kinh phí phần còn thiếu từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí bao gồm:

a. Công văn đề nghị của Tập đoàn;

b. Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của Tập đoàn;

c. Dự toán kinh phí đề nghị giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư theo Bộ Luật Lao động của các công ty cổ phần, trong đó nêu rõ số kinh phí thiếu đề nghị Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương hỗ trợ;

d. Ý kiến của Bộ Công Thương về các nội dung báo cáo của Tập đoàn Dệt May Việt Nam tại các điểm a, b, c khoản này.

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị:

5.1. Các Công ty có trách nhiệm tính toán, chi trả và quyết toán trợ cấp mất việc, thôi việc cho người lao động theo đúng chế độ quy định và quy định tại Thông tư này, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chi trả trợ cấp cho người lao động.

5.2. Tập đoàn Dệt May Việt Nam có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp trong phạm vi quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp.

5.3. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều hoà kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam.

5.4. Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm cấp hỗ trợ kinh phí cho Tập đoàn Dệt May Việt Nam (trong trường hợp Quỹ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May không đủ nguồn) theo Quyết định của Bộ Tài chính về việc điều hoà kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn Dệt May Việt Nam.

Điều 6. Tổ chức thực hiện.

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Ngoài thực hiện quy định tại Thông tư này, Tập đoàn Dệt May Việt Nam thực hiện việc hỗ trợ giải quyết lao động dôi dư theo quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BTC ngày 31/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ và Quyết định số 104/2008/QĐ-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BTC ngày 31/01/2008.

Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số ……. ngày …tháng.....năm 2009 của Bộ Tài chính)

 

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc

 

 PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI LAO ĐỘNG

 

TT

NỘI DUNG

TỔNG SỐ

GHI CHÚ

I

Tổng số LĐ tại thời điểm sắp xếp doanh nghiệp .

 

 

 

- Lao động không thuộc diện ký hợp đồng lao động

 

 

- Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn

 

 

- Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 03 tháng đến 36 tháng

 

 

- Lao động làm việc theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định dưới 03 tháng

 

 

II

Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm cơ cấu lại doanh nghiệp

 

 

1

Số lao động đủ điều kiện hưu theo chế độ hiện hành

 

 

2

Số lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động, chia ra:

 

 

 

- Hết hạn hợp đồng lao động

 

 

- Tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động

 

 

- Số lao động không bố trí được việc làm

 

 

 

 

PHÊ DUYỆT CỦA HĐQT CÔNG TY CỔ PHẦN

Ngày….…tháng……năm 20..

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ VIỆC HƯƠNG

CHẾ ĐỘ MẤT VIỆC THÔI VIỆC
(Kèm theo Thông tư số …. ngày ….tháng…..năm 2009 của Bộ Tài chính)

 

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ VIỆC HƯỞNG

CHẾ ĐỘ MẤT VIỆC, THÔI VIỆC

 

TT

Họ và Tên

Ngày tháng năm sinh

Nghề nghiệp, chức vụ

Ngày tháng năm tuyển dụng

Ngày mất việc, thôi việc

Thời gian được hưởng trợ cấp

Tổng tiển trợ cấp (đồng)

Thực tế chi trả trợ cấp (đồng)

Trách nhiệm của Quỹ sắp xếp DN (đồng)

Người lao động ký nhận

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

I. Danh sách mất việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 …………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Danh sách thôi việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày….…tháng……năm 20...

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Thông tư 160/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư 160/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo Nghị quyết số 32/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội về việc điều chỉnh mục tiêu tổng quát, một số chỉ tiêu kinh tế, Ngân sách Nhà nước, phát hành bổ sung trái phiếu Chính phủ năm 2009 và miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân

Thông tư 160/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư 160/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo Nghị quyết số 32/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội về việc điều chỉnh mục tiêu tổng quát, một số chỉ tiêu kinh tế, Ngân sách Nhà nước, phát hành bổ sung trái phiếu Chính phủ năm 2009 và miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân

Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi