Thông tư 16/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn nguồn thực hiện điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội năm 2003
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2003/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2003/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/03/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 16/2003/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị quyết số 09/2002/QH11 ngày 28/11/2002 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 2 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương,
Bộ Tài chính hướng dẫn nguồn thực hiện điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội năm 2003 như sau:
Trường hợp chế độ quy định các đơn vị sự nghiệp có thu phải nộp một phần số thu của đơn vị (từ thu học phí, viện phí, ...) cho cơ quan chủ quản để điều hoà chung, thì các đơn vị sự nghiệp có thu sử dụng mức tối thiểu 40% (riêng ngành y tế sử dụng mức tối thiểu là 35%) nguồn thu được để lại cho đơn vị (sau khi đã nộp) và số thu từ nguồn điều hoà (nếu có) để thực hiện điều chỉnh tiền lương.
Các Bộ, cơ quan trung ương căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2003 đã được giao tại Quyết định 157/2002/QĐ-BTC hoặc Quyết định 229/2002/QĐ-BTC ngày 24/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, căn cứ chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo từng lĩnh vực đã được thông báo, thực hiện phân bổ ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, trong đó tính toán giao ngay chỉ tiêu thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên cho từng đơn vị để các cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ động thực hiện chi trả tiền lương tăng thêm năm 2003; không giữ lại nguồn tiết kiệm 10% của các đơn vị (tập trung tại đơn vị dự toán cấp 1) để thực hiện tiền lương mới tăng thêm.
Khi phân bổ dự toán ngân sách và giao chỉ tiêu tiết kiệm cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các Bộ, cơ quan trung ương cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Đối với các đơn vị đã thực hiện thí điểm khoán biên chế và chi quản lý hành chính theo Quyết định 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ cũng phải thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện tiền lương mới tăng thêm.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp không được Nhà nước giao chỉ tiêu biên chế; kinh phí hoạt động (kể cả tiền lương) được tính trong đơn giá sản phẩm do nhà nước đặt hàng (sự nghiệp giao thông, địa chính, địa chất,...): Tại Quyết định 157/2002/QĐ-BTC ngày 24/12/2002, Bộ Tài chính không giao chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi thường xuyên; các đơn vị này phải căn cứ vào dự toán ngân sách năm 2003 đã được giao để thực hiện tiền lương tăng thêm theo chế độ.
- Đối với các đơn vị đã thực hiện khoán chi (như: cơ quan Thuế, Kho bạc Nhà nước, Đài Truyền hình Việt nam...) trong quyết định cho phép khoán chi của cấp có thẩm quyền đã quy định trong thời gian khoán đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban hành thì các đơn vị đó phải tự đảm bảo tiền lương tăng thêm trong tổng mức kinh phí đã khoán.
- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có nguồn thu được để lại theo chế độ, bố trí nguồn thực hiện tiền lương tăng thêm như sau: sử dụng một phần nguồn thu theo chế độ (theo quy định tại điểm 2, 3 mục I nêu trên), sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện điều chỉnh tiền lương. Các Bộ, cơ quan trung ương cần chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tính toán và báo cáo các chỉ tiêu sau:
+ Tiền lương tăng thêm theo quy định.
+ Số thu được để lại theo chế độ nếu có (sau khi trừ chi phí thu), trong đó số thu được sử dụng để chi trả tiền lương tăng thêm; số thu nộp cho cơ quan chủ quản để thực hiện điều hoà theo chế độ quy định (nếu có).
Các Bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách và giao chỉ tiêu tiết kiệm chi thường xuyên cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc phải tính toán nguồn thu của từng đơn vị và số tiết kiệm chi thường xuyên sử dụng để thực hiện tiền lương tăng thêm, đảm bảo sau khi đã trừ đi số tiết kiệm để thực hiện tiền lương mới có mức tăng hợp lý giữa các đơn vị và thực hiện được các nhiệm vụ quan trọng được giao.
- Việc sử dụng số thu và tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện tiền lương tăng thêm theo nguyên tắc:
+ Đơn vị không được sử dụng số thu (kể cả nguồn thu điều hoà giữa các đơn vị), tiết kiệm chi thường xuyên của lĩnh vực này để thực hiện tiền lương tăng thêm cho các lĩnh vực khác.
+ Đối với những lĩnh vực chi của đơn vị không có bộ máy biên chế riêng để thực hiện nhiệm vụ thì đơn vị được sử dụng số tiết kiệm chi thường xuyên, nguồn thu để lại đơn vị theo chế độ (nếu có) để chi các nhiệm vụ thường xuyên.
+ Trường hợp nguồn để thực hiện tăng lương (theo quy định tại mục I nêu trên) lớn hơn nhu cầu chi thực hiện tiền lương mới theo quy định thì đơn vị được sử dụng phần còn dư để thực hiện các nhiệm vụ chi nghiệp vụ khác.
+ Đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo kinh phí hoạt động, nếu sau khi sử dụng nguồn thu được để lại theo chế độ mà không đủ chi trả tiền lương theo quy định thì báo cáo cơ quan chủ quản để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí để thực hiện.
Riêng giáo viên mầm non do xã quản lý không thuộc biên chế nhà nước, sau khi sắp xếp các nhiệm vụ chi và áp dụng các biện pháp tạo nguồn theo nguyên tắc trên mà không đủ bảo đảm chi trả lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức lương tối thiểu thì được ngân sách địa phương hỗ trợ từ chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo để giáo viên mầm non có thu nhập không dưới mức lương tối thiểu và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như quy định tại Quyết định 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Xác định cụ thể kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn năm 2002 (số thực nộp Kho bạc nhà nước đến ngày 31/12/2002), trên cơ sở đó tính toán nguồn 50% tăng thu năm 2002 ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước so với dự toán 2002 được Hội đồng nhân dân thông qua đầu năm (không kể số tăng thu của các khoản đầu tư trở lại ở địa phương từ các nguồn thu giao quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên rừng, một phần thu từ xổ số kiến thiết, ...).
- Nguồn 50% tăng thu ngân sách địa phương của dự toán năm 2003 so với dự toán 2002 được Thủ tướng Chính phủ giao (không kể các khoản đầu tư trở lại ở địa phương theo chế độ quy định như trên), với mức tối thiểu đã được Bộ Tài chính thông báo, giao tại Quyết định số 158/2002/QĐ-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp Hội đồng nhân dân quyết định giao tăng thu so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, thì phần thu tăng thêm chủ động dành 50% để chuẩn bị cho thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2003 và gối đầu cho năm 2004, địa phương chỉ phân bổ nhiệm vụ chi tương ứng với 50% số tăng thu; trong điều hành cũng thực hiện theo nguyên tắc này.
- Xác định và giao chỉ tiêu tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên cho các Sở, Ban, ngành, các cấp ngân sách trực thuộc tính toán, đảm bảo tổng hợp số tiết kiệm chi thường xuyên 10% của tỉnh, thành phố không thấp hơn số tiết kiệm chi thường xuyên 10% đã được giao tại Quyết định số 158/2002/QĐ-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ngân sách các cấp ở địa phương không giữ lại 10% chi thường xuyên ở tại cấp ngân sách.
- Xác định và tổng hợp một phần nguồn thu được để lại theo chế độ để thực hiện điều chỉnh tiền lương của các Sở, Ban, ngành, các cấp ngân sách trực thuộc theo nguyên tắc nêu tại điểm 2 và 3 mục I của Thông tư này.
Trên cơ sở đó xác định thông báo rõ mức hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh, thành phố cho ngân sách cấp dưới đối với trường hợp các nguồn của ngân sách cấp dưới không đủ để thực hiện tiền lương tăng thêm.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp lập báo cáo về quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm của địa phương và nguồn thực hiện (như quy định tại mục I Thông tư này) và số đề nghị NSTW bổ sung (nếu thiếu) theo biểu mẫu số 3, 4, 5, 6 (kèm theo) gửi Bộ Tài chính trước ngày 31/3/2003 để kiểm tra, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung nguồn thực hiện tiền lương tăng thêm.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời gian báo cáo của các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc.
MẪU SỐ: 1
Tên Bộ, cơ quan Trung uơng.
Báo cáo tổng hợp quỹ tiền lương tăng thêm năm 2003 của các Bộ, cơ quan Trung ương
(Tính cho số có mặt trong chỉ tiêu biên chế đến 31/12/2002)
STT |
Tên đơn vị trực thuộc |
Biên chế được giao ăm 2003 (người) |
Tổng số người trong danh sách hưởng lương, phụ cấp lương có mặt đến 31/12/2002 (người) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 12/2002 tính theo mức lương tối thiểu 210.000đ (triệu đồng) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 1/2003 tính theo mức lương tối thiểu 290.000đ (triệu đồng) |
Quỹ lương và phụ cấp tăng thêm 1 tháng (triệu ồng) |
Quỹ tăng thêm 1 tháng để nộp BHXH, BHYtế và công đoàn phí (triệu đồng) |
Tổng quỹ lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương tăng thêmcả năm (triệu đồng) |
Cấu nguồn đảm bảo quỹ lương, phụ cấp lương, các khoản tính theo lương tăng thêm năm 2003 (triệu đồng) |
||||||||
|
|
|
|
Tổng cộng |
Chia ra |
Tổng cộng |
Chia ra
|
|
|
|
Từ nguồn TK 10% chi thường xuyên |
Từ nguồn thu của cơ quan, đơn vị |
Từ nguồn của NS cấp bổ sung (nếu thiếu) |
||||
|
|
|
|
|
Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Tổng các khoản phụ cấp lương |
Tiền lương theo hệ số bảo lưu |
|
Quỹ lương theo ngạch bậc, chức vụ |
Tổng các khoản phụ cấp lương |
Tiền lương theo hệ số bảo lưu |
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 |
6 |
7 |
8 |
9=10+11+12 |
10 |
11 |
12 |
13=9- 5 |
14 |
15 |
16a |
16b |
16c |
I |
Các cơ quan hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 14: Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế và kinh phí công đoàn tính theo thành phần quỹ tiền lương quy định hiện hành cho từng khoản nộp (không tính theo toàn bộ tổng quỹ tiền lương và phụ cấp tăng thêm).
....., ngày tháng năm 2003
Thủ trưởng Bộ, cơ quan Trung ương
(ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ: 3
UBND tỉnh, thành phố
Báo cáo tổng hợp quỹ tiền lương tăng thêm năm 2003
Của UBND tỉnh thành, phố
(Tính cho số có mặt trong chỉ tiêu biên chế đến 31/12/2002)
STT |
Tên đơn vị trực thuộc |
Biên chế được giao năm 2003 (người) |
Tổng số người trong danh sách hưởng lương, phụ cấp lương có mặt đến 31/12/2002 (người) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 12/2002 tính theo mức lương tối thiểu 210.000đ (triệu đồng) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 1/2003 tính theo mức lương tối thiểu 290.000đ (triệu đồng) |
Quỹ lương và phụ cấp tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) |
Quỹ tăng thêm 1 tháng để nộp BHXH, BHYtế và công đoàn phí (triệu đồng) |
Tổng quỹ lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương tăng thêm cả năm (triệu đồng) |
Cấu nguồn đảm bảo quỹ lương, phụ cấp lương, các khoản tính theo lương tăng thêm năm 2003 (Triệu đồng) |
|
|||||||||||
|
|
|
|
Tổng cộng |
Chia ra |
Tổng cộng |
Chia ra
|
|
|
|
Từ nguồn TK 10% chi thường xuyên |
Từ nguồn thu của cơ quan, đơn vị |
Từ nguồn của NS cấp bổ sung (nếu thiếu) |
|
|||||||
|
|
|
|
|
Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ |
Tổng các khoản phụ cấp lương |
Tiền lương theo hệ số bảo lưu |
|
Quỹ lương theo ngạch bậc, chức vụ |
Tổng các khoản phụ cấp lương |
Tiền lương theo hệ số bảo lưu |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 |
6 |
7 |
8 |
9=10+11+12 |
10 |
11 |
12 |
13=9- 5 |
14 |
15 |
16a |
16b |
16c |
|
|||
I |
Khối hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
QLNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Đoàn thể (không kể công đoàn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II |
Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Ngành giáo dục-đào tạo (bao gồm cả giáo viên mầm non trong biên chế) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Ngành y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Tr.đó: y tế xã trong biên chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Văn hóa TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
III |
Y tế xã (do xã trả lương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Ghi chú:
Cột 14: Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế và kinh phí công đoàn tính theo thành phần quỹ tiền lương quy định hiện hành cho từng khoản nộp (không tính theo toàn bộ tổng quỹ tiền lương và phụ cấp tăng thêm).
...., ngày... thán.... năm 2003
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
MẪU SỐ 4
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUĨ TIỀN LƯƠNG, SINH HOẠT PHÍ TĂNG THÊM NĂM 2003
CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP VÀ CỦA CÁN BỘ Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐANG CÔNG TÁC
(Tính cho số có mặt trong phạm vi định biên do Chính phủ quy định đến 31/12/2002)
TT |
Đối tượng |
Tổng số người theo định biên quy định (người) |
Tổng số người hưởng sinh hoạt phí có mặt đến 31/12/2002 (người) |
Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí tháng 12/2002 tính theo mức lương tối thiểu 210.000đ (triệu đồng) |
Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí tháng 1/2003 tính theo mức lương tối thiểu 290.000đ (triệu đồng) |
Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) |
Trích BHYT,BHXH tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) |
Tổng QTL tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) |
Tổng số TL,PC các khoản tính theo lương tăng thêm cả năm (triệu đồng) |
||||||
|
|
|
|
Tổng cộng |
Chia ra |
Tổng cộng |
Chia ra |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí |
Các khoản phụ cáp theo TL, SHP |
BHXH, BHYT theo chế độ (nếu có) |
|
Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí |
Các khoản phụ cấp theo TL, SHP |
BHXH, BHYT theo chế độ |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 |
6 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12 |
13 = |
14 |
15=13+14 |
16 |
I |
Đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Cấp tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ xã hưởng sinh hoạt phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Bí thư Đảng uỷ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
P. Chủ tịch HĐND, UBND, Thường trực Đảng uỷ, Chủ tịch Mặt trận, trưởng các đoàn thể, Chỉ huy trưởng BCH quân sự xã, trưởng Công an xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
Uỷ viên uỷ ban nhân dân xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Các chức danh chuyên môn xã Trong đó: + Số xếp theo ngạch, bậc + Số không xếp theo ngạch, bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
Các chức danh khác + Chức danh khác thuộc UBND + Phó trưởng công an xã + Phó chỉ huy quân sự + Công an viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: BHXH, BHYT tính theo đúng chế độ qui định của từng loại đối tượng |
.. . ., ngày tháng năm 2003Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố(Ký tên, đóng dấu) |
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
MẪU SỐ: 5
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP CỦA CÁN BỘ Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
(Tính cho số có mặt đến 31/12/2002)
TT |
Đối tượng |
Tổng số người nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng có mặt đến 31/12/2002
|
Quỹ trợ cấp tháng 12/2002 (triệu đồng) |
Quỹ trợ cấp tháng 1/2003 (triệu đồng) |
Chênh lệch quỹ tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) |
Chênh lệch BHYT theo chế độ quy định (nếu có) (triệu đồng) |
Quỹ trợ cấp tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) |
Tổng quỹ trợ cấp tăng thêm cả năm (triệu đồng) |
1 |
2 |
3
|
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
7 |
8=6+7 |
9 |
1. |
Nguyên Bí thư, Chủ tịch
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Nguyên Phó bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên Thư ký UBND, Thư ký HĐND, xã đội trưởng.
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Các chức danh còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày tháng năm 2003
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
MẪU SỐ 6
Báo cáo nguồn kinh phí thực hiện tiền lương mới tăng thêm năm 2003
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
I |
Tổng nguồn kinh phí thực hiện chế độ tiền lương mới do ngân sách địa phương đảm bảo năm 2003 |
|
1 |
Nguồn tăng thu ngân sách năm 2002 - Thu ngân sách địa phương được hưởng Hội đồng nhân dân giao đầu năm (1) Trong đó: nguồn để lại đầu tư theo Nghị quyết Quốc hội - Thu ngân sách địa phương được hưởng thực hiện đến 31/12/2002 (1) Trong đó: nguồn để lại đầu tư theo Nghị quyết Quốc hội - Dành 50% tăng thu (không kể nguồn để lại đầu tư) để thực hiện chế độ tiền lương mới |
|
2 |
Nguồn tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm 2003 so dự toán năm 2002 Thủ tướng Chính phủ giao - 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể nguồn để lại) dự toán năm 2003 so dự toán năm 2002 |
|
3 |
10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể lương, các khoản có tính chất lương) |
|
4 |
35%- 40% số thu để lại đơn vị theo dự toán năm 2003 (2) - Số thu để lại đơn vị thực hiện năm 2002 - Số thu để lại đơn vị giao năm 2003 - Tỷ lệ dành để thực hiện chế độ tiền lương mới (35%-40%) - Mức kinh phí dành để thực hiện chế độ tiền lương mới năm 2003 |
|
II |
Tổng nhu cầu thực hiện chế độ tiền lương mới (bao gồm cả các khoản tính theo lương theo quy định) |
|
1 |
Khối hành chính, sự nghiệp |
|
2 |
Khối cán bộ xã đương chức |
|
3 |
Y tế do xã trả lương |
|
4 |
Khối đại biểu hội đồng nhân dân các cấp |
|
5 |
Khối cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng |
|
III |
Phần thiếu nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ (II-I) |
|
Ghi chú:
1) Bao gồm thu ngân sách địa phương được hưởng 100% và phần được hưởng theo tỷ lệ điều tiết đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
2) Không kể khoản phí, lệ phí đơn vị để lại và số thu sự nghiệp để chi phí cho công tác thu theo quy định.
......, ngày tháng năm
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
Tên Bộ, cơ quan trung ương
Báo cáo nguồn kinh phí thực hiện tiền lương mới tăng thêm năm 2003
MẪU SỐ: 2
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
|
Tổng số |
Lĩnh vực... (chi tiết từng lĩnh vực chi) |
|||||||
|
|
Quỹ tiền lương 2003 (tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng) |
Quỹ tiền lương 2003 (tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng) |
Tiền lương mới tăng thêm |
Số thu được để lại theo chế độ (Sau khi trừ đi chi phí thu) |
Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thưc hiện lương mới |
Số ngân sách bổ sung để thực hiện lương mới |
Chi tiết theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 8 |
||
|
|
|
|
|
Thực hiện năm 2002 |
Dự toán năm 2003 |
Trong đó: Số thu để lại thực hiện tiền lương mới năm 2003 |
|
|
|
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=3-6-7 |
|
|
Tổng số (Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị... ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày tháng năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)