Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13/2024/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi quy định công bố hợp quy đối với sản phẩm có khả năng gây mất an toàn
Ngày 05/12/2024, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Sửa đổi, bổ sung quy định về công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, như sau:
- Nguyên tắc, trình tự, hồ sơ, xử lý hồ sơ công bố hợp quy, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm, hàng hóa nhóm phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bãi bỏ một số nội dung quy định tại Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH, gồm:
- Quy định về Dấu hợp quy trong công bố hợp quy sản phẩm, hành hóa;
- Quy định về thừa nhận kết quả đánh giá phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài trong công bố hợp quy;
- Quy định về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; Cập nhật, công bố thông tin về các tổ chức, doanh nghiệp công bố hợp quy của Cục An toàn lao động;
- Mẫu dấu hợp quy ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
_____________
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 nam 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Sau đây viết tắt là Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH như sau:
“2. Nguyên tắc, trình tự, hồ sơ, xử lý hồ sơ công bố hợp quy, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH như sau:
“3. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.”
Điều 2. Bãi bỏ khoản 5 Điều 5, Điều 6, khoản 1 Điều 13 và Phụ lục I của Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH.
Điều 3. Thay thế Mẫu số 01, Mẫu số 02 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2025.
2. Các hồ sơ công bố hợp quy được tiếp nhận theo quy định tại Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
___________________________
Mẫu số 01. Sổ theo dõi đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu.
Mẫu số 02. Báo cáo về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mẫu số 01
SỔ THEO DÕI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT | Số đăng ký kiểm tra | Tên người nhập khẩu | Địa chỉ người nhập khẩu | Tên sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu | Số lượng | Ngày hoàn thiện hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Mẫu 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày…….tháng…….năm….. |
BÁO CÁO
Về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
I. Hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
1. Số lượng hồ sơ tiếp nhận kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
2. Số lượng sản phẩm, hàng hoá đạt chất lượng nhập khẩu
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá không đạt chất lượng nhập khẩu, biện pháp xử lý
II. Hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong lưu thông trên thị trường
1. Các sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra (ghi rõ số lượng từng loại sản phẩm, hàng hóa).
2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra:
3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra:
4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý:
- Các hành vi vi phạm:
- Một số vụ điển hình: (hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý)
5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa.
III. Hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
1. Các loại sản phẩm, hàng hóa đã kiểm tra (ghi rõ số lượng từng loại sản phẩm, hàng hóa);
2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra;
3. Tình hình chất lượng sản phẩm qua kiểm tra;
4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: Cơ sở vi phạm, loại sản phẩm (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
IV. Hoạt động công bố hợp quy
Số lượng hồ sơ giải quyết thủ tục công bố hợp quy
V. Nhận xét đánh giá chung
VI. Kiến nghị
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |