Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 11/2003/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ LĐTBXH về thực hiện một số điều của NĐ 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2003/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2003/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 22/05/2003 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách đối với lao động dôi dư - Ngày 22/05/2003, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 11/2003/TT-BLĐTBXH, Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về thực hiện một số điều của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước. Theo đó, Mức lương tối thiểu làm căn cứ để tính các khoản trợ cấp cho người lao động là mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng. Trợ cấp mất việc làm cho số thời gian làm việc từ ngày 1/1/2003 trở đi được tính mức lương tối thiểu là 290.000 đồng/tháng, trợ cấp đi tìm việc làm, 70% tiền lương cho những tháng còn lại chưa thực hiện hết hợp đồng lao động đã giao kết, được tính mức lương tối thiểu là 290.000 đồng/tháng. Quyết định cho từng người lao động dôi dư nghỉ việc đuợc lập ít nhất là 3 bản: 1 bản gửi cho người lao động, 1 bản lưu tại doanh nghiệp, 1 bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội (trước đây là 2 bản). Người lao động dôi dư có nhu cầu học nghề đã được cấp phiếu học nghề miễn phí thì phải nộp hồ sơ học nghề tại cơ sở dạy nghề đã được Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chỉ định. Thời hạn nộp hồ sơ học nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ việc (trước đây là 90 ngày)... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 11/2003/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 11/2003/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 11/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG
TƯ SỐ 11/2002/TT-BLĐTBXH
NGÀY 12/6/2002 CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/2002/NĐ-CP
NGÀY 11/4/2002 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
LAO ĐỘNG DÔI DƯ DO SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị định số
41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi
dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số
41/2002/NĐ-CP), Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày15/1/2003 của Chính phủ về việc điều
chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
(sau đây viết tắt là Nghị định số 03/2003/NĐ-CP), Công văn số 328/CP-ĐMDN ngày
21/3/2003 của Chính phủ về việc áp dụng Nghị định số 41/2002/NĐ-CP đối với
doanh nghiệp thực hiện giao doanh nghiệp cho tập thể người lao động, sau khi có
ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
điểm 2 mục I như sau:
"2. Các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp cơ cấu lại theo quy định tại điểm 1 nêu trên (kể cả đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp hạch toán độc lập khi chuyển thành công ty cổ phần) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận phương án sắp xếp lại lao động do cơ cấu lại trong giai đoạn từ ngày 26/4/2002 (thời điểm có hiệu lực thi hành Nghị định số 41/2002/NĐ-CP) đến hết ngày 31/12/2005. Đối với các doanh nghiệp bị giải thể, phá sản thì lấy ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án giải thể hoặc ngày tuyên bố phá sản doanh nghiệp có hiệu lực thi hành nhưng phải trong thời gian từ ngày 26/4/2002 đến hết ngày 31/12/2005".
2. Sửa đổi, bổ sung
điểm 3 mục I như sau:
"3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án cơ cấu lại doanh nghiệp là cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, hợp nhất; quyết định chuyển đổi và đa dạng hoá sở hữu, quản lý, được thực hiện theo quy định hiện hành. Đối với doanh nghiệp bị giải thể, phá sản không duyệt phương án cơ cấu lại mà căn cứ quyết định phê duyệt phương án giải thể hoặc tuyên bố phá sản doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh
nghiệp nhà nước có thời gian hoạt động không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp (sau đây viết tắt là
Công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng) do Hội đồng Quản trị công ty quyết
định phương án cơ cấu lại theo Điều lệ của công ty và có xác nhận của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty
cổ phần. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển thành Công ty cổ phần theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan xác nhận là Bộ, ngành đối với
doanh nghiệp Bộ, ngành Trung ương quản lý; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đối với doanh nghiệp địa phương quản lý; Hội đồng quản trị
Tổng công ty 91 đối với doanh nghiệp do Tổng Công ty quản lý".
3. Bổ sung điểm 6 vào
mục I như sau:
"6. Thời điểm tuyển dụng đối với người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
- Đối với người lao động làm việc liên tục trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thì thời điểm tuyển dụng được tính từ ngày bắt đầu làm việc trong khu vực Nhà nước.
- Trường hợp người lao động có thời gian không làm việc trong cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thì thời điểm tuyển dụng được tính là thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng làm việc liên tục trong cơ quan, doanh nghiệp nhà nước.
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A có quá trình làm việc như sau:
- Giai đoạn 1: Ngày 20/6/1976 được tuyển dụng vào làm việc (lần đầu tiên) trong doanh nghiệp nhà nước và làm việc liên tục đến ngày 20/6/1992.
- Giai đoạn 2: Ngày 1/7/1992 được tuyển dụng vào làm việc trong doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và làm việc liên tục đến ngày 15/9/ 1995.
- Giai đoạn 3: Ngày 25/10/1995 được tuyển dụng vào làm việc trong doanh nghiệp nhà nước và làm việc liên tục đến ngày doanh nghiệp này thực hiện cơ cấu lại và có quyết định nghỉ việc.
Như vậy, thời điểm tuyển dụng vào khu vực nhà nước của Bà nguyễn Thị A được tính thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng là ngày 25/10/1995".
4. Sửa đổi, Bổ sung
tiết a điểm 1 mục II như sau:
"a. Người lao động đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam,
đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20
năm trở lên được nghỉ hưu, không phải trừ phần trăm lương hưu do nghỉ hưu trước
tuổi theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội, ngoài ra còn được hưởng thêm
các khoản trợ cấp sau:
a.1. Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ hưu trước tuổi. Trường hợp có tháng lẻ được tính trợ cấp như sau:
+ Nếu đủ 6 tháng trở xuống được trợ cấp 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có);
+ Nếu trên 6 tháng đến dưới 12 tháng được trợ cấp 02 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có).
a.2. Trợ cấp 05 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội.
a.3. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp luơng (nếu có). Trường hợp có tháng lẻ được tính theo nguyên tắc trên 6 tháng đựợc tính là một năm, đủ 6 tháng trở xuống không được tính.
Thời gian để tính các khoản trợ cấp hưởng thêm theo quy định tại a2, a3 tiết a điểm 1 mục này được căn cứ vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc trong khu vực nhà nước được coi là đã đóng bảo hiểm xã hội) theo quy định của pháp luật và được tính đến ngày có quyết định nghỉ việc.
Tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thực hiện chính
sách theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP là tiền lương cấp bậc, chức
vụ và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính
phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp, Nghị định
số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới
của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang. Trường hợp
người lao động chưa chuyển xếp lương thì thực hiện chuyển xếp lương theo quy
định tại các Nghị định nêu trên.
Các khoản phụ cấp được tính (nếu có) bao gồm: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực.
Đối với công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng, tiền lương và các khoản phụ cấp lương (nếu có) được tính tại thời điểm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.
Mức lương tối thiểu làm căn cứ để tính các khoản trợ cấp cho đối tượng quy định tại tiết a điểm 1 mục này là mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định (hiện nay là 290.000 đồng/tháng).
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A công nhân sửa chữa ô tô, tại thời điểm có quyết định nghỉ việc đã đủ 56 tuổi 4 tháng; có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 25 năm 8 tháng; hệ số lương cấp bậc đang hưởng 2,84 (bậc 6, nhóm mức lương II, thuộc thang lương A.1 cơ khí, điện, điện tử - tin học); phụ cấp khu vực 0,5; tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng. Ông A được hưởng chế độ như sau:
+ Tỷ lệ lương hưu được tính:
- 15 năm đầu tính bằng 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 26 là 11 năm (25 năm 8 tháng được tính là 26 năm theo quy định tại Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 9/1/2003.
(11 năm x 2% = 22%);
- Tỷ lệ % lương hưu là: 45% + 22% = 67%.
+ Tiền trợ cấp do về hưu trước tuổi:
- Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương 1 tháng:
290.000 đồng x (2,84 + 0,5) = 968.600 đồng
- Số tháng lương được hưởng chế độ trợ cấp:
Nghỉ hưu trước tuổi 3 năm 8 tháng:
(3 năm x 3 tháng/năm + 2 tháng) = 11 tháng
Có 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội= 5 tháng
Từ năm thứ 21 trở đi có đóng bảo hiểm xã hội= 3 tháng
(5 năm 8 tháng tính thành 6 năm x 1/2)
Cộng 19 tháng
- Số tiền được nhận trợ cấp: 18.403.400 đồng
(968.600 đồng/tháng x 19 tháng)".
5. Sửa đổi, bổ sung
tiết c điểm 1 mục II như sau:
"c. Người lao động dôi dư không thuộc đối tượng quy định tại tiết a và tiết b điểm 1 nêu trên, thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động và hưởng chế độ như sau:
c.1. Trợ cấp mất việc làm được tính theo thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được trợ cấp 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng nhưng thấp nhất cũng bằng 2 tháng tiền lương, phụ cấp lương đang hưởng.
c.2. Được trợ cấp thêm 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ,
phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho mỗi năm (đủ 12 tháng) thực tế làm việc
trong khu vực Nhà nước và được trợ cấp một lần với mức 5 (năm) triệu đồng.
Thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước, bao gồm:
Thời gian người lao động thực tế làm việc tại doanh nghiệp
nhà nước; cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang được hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước (sau đây gọi chung là trong khu vực
nhà nước);
Mọi thời gian có hưởng lương từ nguồn doanh nghiệp nhà nước, ngân sách Nhà nước, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (thời gian đào tạo, công tác, nghỉ ốm đau, thai sản....);
Thời gian làm việc theo hình thức nhận khoán sản phẩm, khối lượng công việc trong thời gian này mà doanh nghiệp có trả lương và có đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Đối với công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng thì thời
gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước
tính đến ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh
nghiệp.
Thời gian được hưởng chế độ trợ cấp mất việc làm là tổng
thời gian thực tế làm việc trong khu
vực Nhà nước được (cộng dồn) và tính từ thời điểm bắt đầu làm việc lần đầu tiên
đến thời điểm có quyết định nghỉ việc. Trong tổng thời gian thực tế làm việc
trong khu vực Nhà nước phải trừ thời gian người lao động đã nhận trợ cấp mất
việc làm, trợ cấp thôi việc, chế độ xuất ngũ hoặc phục viên.
Nếu thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước có tháng lẻ được quy định như sau:
+ Dưới 1 tháng không được tính;
+ Từ đủ 1 tháng đến dưới 7 tháng được tính bằng 6 tháng thực tế làm việc
+ Từ đủ 7 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng 1 năm thực tế làm việc.
c.3. Trợ cấp một lần đi tìm việc làm là 6 (sáu) tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng. Nếu có nhu cầu học nghề thì được học nghề miễn phí tối đa là 6 tháng. Cơ sở học nghề do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.
Ngoài các chế độ quy định tại c1, c2, c3 tiết c điểm 1 mục này, người lao động còn được hưởng chế độ chờ nghỉ hưu; bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội; hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần theo quy định hiện hành.
Tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thực hiện chính sách đối với người lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 3, Điều 4 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP được áp dụng theo quy định tại tiết a điểm 1 mục II của Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH.
Đối với công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng thì tiền lương và các khoản phụ cấp lương (nếu có) được tính tại thời điểm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.
Mức lương tối thiểu làm căn cứ tính chế độ đối với các đối tượng nêu tại tiết c điểm 1 và điểm 2 mục II Thông tư 11/2002/TT-LĐTBXH, được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/1/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương, quy định cụ thể như sau:
- Trợ cấp mất việc làm cho số thời gian làm việc trước ngày 1/1/2003, được tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng.
- Trợ cấp mất việc làm cho số thời gian làm việc từ ngày 1/1/2003 trở đi được tính mức lương tối thiểu là 290.000 đồng/tháng; trợ cấp đi tìm việc làm, 70% tiền lương cho những tháng còn lại chưa thực hiện hết hợp đồng lao động đã giao kết, được tính mức lương tối thiểu là 290.000 đồng/tháng.
Trường hợp có tháng lẻ được tính theo quy định tại tiết c điểm 1 mục II Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung cho từng giai đoạn.
Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn D công nhân sửa chữa đầu tầu hoả và toa xe, tại thời điểm có quyết định nghỉ việc đã đủ 54 tuổi; có thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước là 30 năm 7 tháng (trong đó tính từ ngày 1/1/2003 có 1 năm 2 tháng); có hệ số lương 3,05 (bậc 6 nhóm mức lương III, thang lương A.1 cơ khí, điện, điện tử, tin học). Ông D được hưởng chế độ như sau:
- Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng trước ngày
1/1/2003.
210.000 đồng x 3,05= 640.500 đồng
Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng từ ngày 1/1/2003
290.000 đồng x 3,05= 884.500 đồng
- Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gian thực tế làm việc trước ngày 1/1/2003 là 29 năm 5 tháng, tính quy đổi tháng lẻ là 29 năm 6 tháng thực tế làm việc.
640.500 đ/tháng x 29,5 tháng= 18.894.750 đồng
Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gian thực tế làm việc từ ngày 1/1/2003 là 1 năm 2 tháng, tính quy đổi tháng lẻ là 1 năm 6 tháng thực tế làm việc.
884.500 đồng/tháng x 1,5 tháng = 1.326.750 đồng
Tổng số tiền trợ cấp mất việc làm: 20.221.500 đồng
(18.894.750 đồng + 1.326.750 đồng)
- Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc trước ngày 1/1/2003.
640.500đ/tháng x 29,5 tháng = 18.894.750 đồng
Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc từ ngày 1/1/2003
884.500 đồng/tháng x 1,5 tháng = 1.326.750 đồng
Tổng số tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc: 20.221.500 đồng (18.894.750 đồng + 1.326.750 đồng))
- Tiền trợ cấp một lần: 5.000.000 đồng
- Tiền trợ cấp đi tìm việc làm:
884.500 đ/tháng x 6 tháng = 5.307.000 đồng
Tổng số tiền được nhận: 50.750.000 đồng
(20.221.500 đ + 20.221.500 đ + 5.000.000 đ + 5.307.000 đ ).
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.
Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn E công nhân xây dựng đường giao thông tại thời điểm có quyết định nghỉ việc đã đủ 54 tuổi; có thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước là 27 năm 7 tháng (trong đó tính từ ngày 1/1/2003 có 2 năm 3 tháng); có hệ số lương 3,45 (bậc 7, nhóm mức lương II, thang lương A.6 xây dựng cơ bản). Ông E đã hưởng chế độ trợ cấp mất việc làm là 15 năm. Ông E được hưởng chế độ như sau:
- Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng trước ngày
1/1/2003
210.000 đồng x 3,45 = 724.500 đồng
Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng từ ngày 1/1/2003
290.000 đồng x 3,45 = 1.000.500 đồng
- Thời gian thực tế làm việc được hưởng chế độ trợ cấp:
27 năm 7 tháng - 15 năm = 12 năm 7 tháng
- Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gian thực tế làm việc trước ngày 1/1/2003.
724.500 đồng/tháng x 10,5 tháng = 7.607.250 đồng
Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gian thực tế làm việc từ ngày 1/1/2003.
1.000.500
đồng x 2,5 tháng
= 2.501.250 đồng
Tổng số tiền trợ cấp mất việc làm: 10.108.500 đồng
(7.607.250 đồng + 2.501.250 đồng)
- Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc trước ngày 1/1/2003
724.500 đồng/tháng x 10,5 tháng = 7.607.250 đồng
Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc từ ngày 1/1/2003
1.000.500 đồng x 2,5 tháng = 2.501.250 đồng
Tổng số tiền trợ cấp thêm theo thời gian thực tế làm việc:
10.108.500 đồng (7.607.250 đồng + 2.501.250 đồng).
- Tiền trợ cấp một lần là: 5.000.000 đồng
- Tiền trợ cấp đi tìm việc làm là:
1.000.500 đồng x 6 tháng = 6.003.000 đồng
- Tổng số tiền được nhận: 31.220.000 đồng
(10.108.500 đ + 10.108.500 đ + 5.000.000 đ + 6.003.000 đ ).
- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành .
c.4. Người lao động còn thiếu tối đa 05 năm tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động (nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi) và đã đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP, nay quy định cụ thể như sau:
+ Được hưởng chính sách theo quy định tại c1 c2 tiết c điểm1 mục II của Thông tư số 11/2002/ TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung.
+ Được đóng tiếp bảo hiểm xã hội hàng tháng với mức 15% tiền lương cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ) thì hưởng lương hưu hàng tháng theo quy định hiện hành.
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trước thời điểm nghỉ việc, bao gồm: Tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, hệ số chênh lệch bảo lưu lương được tính theo mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm nộp bảo hiểm xã hội.
+ Thời gian đóng tiếp bảo hiểm xã hội kể từ ngày có quyết định nghỉ việc.
+ Hồ sơ, thủ tục đóng tiếp bảo hiểm xã hội thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
+ Trong thời gian tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội, nếu người lao động bị chết thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất theo quy định hiện hành.
Ví dụ 6: Ông Nguyễn Văn F công nhân xây lắp cầu tạị thời điểm có quyết định nghỉ việc đã đủ 57 tuổi; có thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước 17 năm 6 tháng (trong đó tính từ 1/1/2003 có 6 tháng); có hệ số lương 3,05 (bậc 6, nhóm mức lương III A.6 xây dựng cơ bản); phụ cấp khu vực 0,4. Ông F thuộc đối tượng đóng tiếp bảo hiểm xã hội cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu (đủ 60 tuổi) được giải quyết chế độ như sau:
- Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng trước ngày
1/1/2003
210.000 đồng x ( 3,05 + 0,4 ) = 724.500 đồng
Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng từ ngày 1/1/2003
290.000 đồng x ( 3,05 + 0,4 ) = 1.000.500 đồng
- Tiền trợ cấp mất việc làm theo thời gian thực tế làm việc trước ngày 1/1/2003
724.500 đồng/tháng x 17 tháng = 12.316.500 đồng
Tiền trợ cấp mất việc làm theo thời gian thực tế làm việc từ ngày 1/1/2003
1.000.500 đồng x 0,5 tháng = 500.250 đồng
Tổng số tiền trợ cấp mất việc làm: 12.816.750 đồng
(12.316.500 đ + 500.250 đ)
- Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc trước ngày 1/1/2003
724.500 đồng/tháng x 17 tháng = 12. 316.500 đồng
Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế làm việc từ ngày 1/1/2003
1.000.500 đồng x 0,5 tháng = 500.250 đồng
Tổng số tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tế:
12.816.750 đồng (12.316.500 đ + 500.250 đ)
- Tiền trợ cấp một lần là: 5.000.000đồng
- Tổng số tiền được nhận là: 30.633.500 đồng
(12.816.750 đ + 12.816.750 đ
+ 5.000.000 đ)
- Ông F phải đóng tiếp bảo hiểm xã hội 3 năm (36 tháng); mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng:
1.000.500 đồng x 15% = 150.075 đồng".
6. Sửa đổi, bổ sung
bước 2 tiết b điểm 1 mục IV như sau:
"Bước 2. Xác định số lao động cần sử dụng và lao động dôi dư như sau:
- Đối với doanh nghiệp giữ 100% vốn Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: xác định số lao động cần sử dụng trên cơ sở phương án sản xuất-kinh doanh, công nghệ sản xuất sản phẩm, máy móc thiết bị, định mức lao động theo hướng doanh nghiệp phát triển và có lãi, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với doanh nghiệp thực hiện bán, khoán kinh doanh và cho thuê doanh nghiệp thì số lao động cần sử dụng là số lao động theo thoả thuận giữa hai bên (bán và mua, khoán và nhận khoán, cho thuê và thuê) được ghi trong hợp đồng bán, khoán hoặc cho thuê doanh nghiệp; số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá trong giai đoạn từ ngày 26/4/2002 đến hết ngày 31/12/2005 thì số lao động cần sử dụng căn cứ vào phương án cổ phần hoá đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước có thời gian hoạt động không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, khi thực hiện cơ cấu lại nếu có người lao động từ doanh nghiệp nhà nước chuyển sang không bố trí được việc làm thì được xác định là lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợp nhất thì số lao động cần sử dụng căn cứ vào phương án sáp nhập, hợp nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng;
- Đối với doanh nghiệp thực hiện hình thức giao doanh nghiệp cho tập thể người lao động thì số lao động cần sử dụng là số lao động hiện có của doanh nghiệp, trừ những người tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động và được Ban chấp hành công đoàn doanh nghiệp hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời hoặc nếu không có Ban chấp hành công đoàn lâm thời thì người được Đại hội công nhân viên chức bầu làm đại diện xác định số lao động không có nhu cầu sử dụng.
Số lao động không có nhu cầu sử dụng đã xác định tại bước 2 nêu trên được phân làm 2 loại: Số lao động được tuyển dụng trước ngày 21/4/1998 là lao động dôi dư được thực hiện chế độ theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP; số lao động tuyển dụng từ ngày 21/4/1998, được thực hiện chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động;
- Đối với các doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản thì toàn bộ số lao động trong danh sách của doanh nghiệp được tuyển dụng trước ngày 26/4/2002 được thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP. Số lao động tuyển dụng từ ngày 26/4/2002 được giải quyết chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động ".
7. Sửa đổi, bổ sung
c1 tiết c điểm 1 mục IV như sau:
"c.1. Ký quyết định cho từng người lao động dôi dư nghỉ việc
theo các nhóm chính sách đã được quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP và được thống nhất một thời điểm theo mẫu số 6 kèm theo Thông tư này;
Quyết định ít nhất là 3 bản: 1 bản
gửi cho người lao động, 1 bản lưu tại doanh nghiệp, 1 bản gửi cơ quan bảo hiểm
xã hội".
8. Sửa đổi, bổ sung
tiết d điểm 1 mục IV như sau:
"d. Giải quyết chế độ đối với người lao động.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp.
+ Căn cứ Quyết định nghỉ việc, giải quyết đầy đủ và đúng thời hạn quy định các khoản trợ cấp đối với người lao động dôi dư;
+ Cấp phiếu học nghề miễn phí một lần cho người lao động có nhu cầu học nghề (mẫu số 12 kèm theo Thông tư này).
+ Làm đầy đủ hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
+ Ghi rõ lý do nghỉ việc và các quyền lợi đã giải quyết vào sổ lao động và trả lại đầy đủ hồ sơ cho người lao động theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được kinh phí từ Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư, doanh nghiệp có trách nhiệm trả trực tiếp, một lần tại doanh nghiệp cho người lao động các khoản trợ cấp theo phương án đã được phê duyệt.
Trường hợp người lao động không thể trực tiếp đến nhận các khoản trợ cấp thì được uỷ quyền cho người khác nhận khoản trợ cấp này theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Trường hợp người lao động bị chết sau thời điểm ký quyết định nghỉ việc (thời điểm có hiệu lực thi hành) mà chưa ký nhận số tiền được hưởng thì doanh nghiệp chuyển số tiền này cho người quản lý di sản của người chết theo quy định của Bộ Luật Dân sự ".
9. Sửa đổi, bổ sung
tiết a điểm 2 mục IV như sau
"a. Người lao động dôi dư có nhu cầu học nghề đã được cấp phiếu học nghề miễn phí thì phải nộp hồ sơ học nghề tại cơ sở dạy nghề đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. Thời hạn nộp hồ sơ học nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ việc".
10. Sửa đổi, bổ sung
mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 như sau:
- Mẫu số 1 bổ sung một cột: "ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong khu vực Nhà nước) trước cột số 6; bổ sung nội dung cột 2: Được tuyển dụng trước ngày 21/4/1998 hoặc 26/4/2002 đối với doanh nghiệp giải thể, phá sản; hướng dẫn ghi mẫu bổ sung nội dung: Thời điểm sắp xếp ở các mẫu được ghi ngày tháng năm doanh nghiệp tiến hành xây dựng phương án sắp xếp lại lao động do cơ cấu lại".
- Mẫu số 2 Phần hướng dẫn ghi biểu bỏ nội dung: "Tại thời điểm sắp xếp được ghi ngày trình hồ sơ phê duyệt phương án cơ cấu lại".
- Mẫu số 3 bổ sung hai cột sau cột 5: "Một cột ghi tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước trước ngày 1/1/2003; Một cột ghi tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước từ ngày 1/1/2003".
- Mẫu số 4 bổ sung nội dung: "hoặc xác nhận đối với Công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng".
- Mẫu số 5 bổ sung: "ngày, tháng, năm phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền".
- Mẫu số 6 sửa đổi, bổ sung Điều 1: "- Thời điểm tính chế độ tính đến ngày... tháng... năm (lấy theo ngày ký quyết định nghỉ việc; bổ sung vào Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các Ông (Bà) trưởng.... Tổ chức, kế toán tài vụ và Ông (Bà)...... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.".
- Mẫu 7, 8, 9, 10 tên biểu được sửa đổi, bổ sung cụm từ "tại thời điểm có quyết định nghỉ việc ngày... tháng... năm.... 200....".
- Mẫu số 9: Sửa đổi, bổ sung cột 6: "Cột 6 được ghi số năm thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước sau khi đã quy đổi tháng lẻ và được chia làm hai cột. Một cột tính trước ngày 1/1/2003; một cột tính từ ngày 1/1/2003 trở đi".
- Mẫu số 10: sửa đổi, bổ sung cột 6 như cột số 6 của mẫu 9.
11. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, các chế độ quy định tại
Thông tư này được áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2003.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, Ngành và địa phương phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2002
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã
được sửa đổi, bổ sung
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên doanh nghiệp
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ TÊN TRONG DOANH NGHIỆP TẠI
THỜI ĐIỂM SẮP XẾP LẠI
NGÀY..... THÁNG ..... NĂM 200......
STT |
Họ và tên |
Chức danh công việc đang làm |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
Hiện đang thực hiện loại hợp đồng lao động |
Thời điểm tuyển dụng vào KVNN (ngày, tháng, năm) |
Thời điểm nghỉ việc (ngày, tháng, năm) |
Hệ số lương đang hưởng |
Nơi ở hiện nay |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Được tuyển dụng trước ngày 21/4/1998 hoặc 26/4/2002 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vũ Thị A |
C.N tiện, bậc thợ 6/7 |
T.C kỹ thuật, ngành tiện |
A |
20/3/1973 |
2/5/1995 |
2,84 |
|
II |
Được tuyển dụng từ ngày 21/4/1998 hoặc 26/4/2002 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đinh thị A |
kế toán viên, bậc 2/8 |
ĐH kinh tế, ngành kế toán |
B |
1/2/1975 |
3/8/1998 |
2,02 |
|
Người lập biểu (ký tên) |
Ngày... tháng... năm 200... Thủ trưởng đơn vị (ký tên,đóng dấu) |
Hướng dẫn: ghi mẫu số
1:
Thời điểm sắp xếp ở các mẫu được ghi ngày tháng năm doanh nghiệp tiến hành xây dựng phương án sắp xếp lao động do cơ cấu lại.
Cột 2: Đối với DN sắp xếp lại thì ghi ngày 21/4/1998; đối với DN giải thể, phá sản ghi 26/4/2002.
Cột 4: Nếu là viên chức thì ghi trình độ đào tạo và ngành chuyên môn, nếu là công nhân thì ghi nghề và bậc thợ.
Cột 5: Nếu thuộc loại hợp đồng lao động (viết tắt là HĐLĐ) không xác định thời hạn được ghi ký hiệu (A); xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm được ghi ký hiệu (B); dưới 1 năm hoặc bằng miệng được ghi ký hiệu (C); tuyển dụng theo chế độ biên chế Nhà nước, nhưng chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động duựoc ghi ký hiệu (D),
Cột
6: Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu tham gia vào khu vực nhà nước.
Cột 7; Ghi ngày... tháng... năm.. nghỉ việc cho các đối tượng đang nghỉ việc nhưng chưa chấm dứt quan hệ lao động theo quy định của pháp luật.
Cột 8 : Ghi tổng hệ số lương bao gồm cả phụ cấp chức vụ và phụ cấp khu vực (nếu có).
Cột 9: Ghi cụ thể địa chỉ từ số nhà trở lên, điện thoại (nếu có) .
Mẫu số 2: Ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày12 tháng 6 năm 2002
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên doanh nghiệp
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CẦN SỬ DỤNG THEO YÊU CẤU SẢN
XUẤT KINH DOANH
TẠI THỜI ĐIỂM SẮP XẾP LẠI NGÀY... THÁNG.... NĂM 200...
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh |
Dự kiến bố trí chỗ làm việc sau khi sắp xếp lại lao động |
Thời gian đã đóng BHXH (năm, tháng) |
|
|
|
|
Nam |
N ữ |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (ký tên) |
Ngày... tháng... năm 200... Thủ trưởng đơn vị (ký tên,đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 2:
Cột 3: Được lấy số thư tự ở mẫu số 1,
Cột 7: Được ghi năm, tháng đã đóng BHXH ( ví dụ: đã đóng 22 năm 4 tháng, đựoc ghi 22,4)
Mẫu
số 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày12 tháng 6 năm
2002
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên doanh nghiệp....
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ NHU CẦU SỬ
DỤNG
TẠI THỜI ĐIỂM SẮP XẾP LẠI NGÀY... THÁNG... NĂM 200....
STT |
Họ và tên |
Số thứ tự ở biểu 1 |
ngày, tháng, năm sinh |
Tổng thời gian thực tế làm việc trong KVNN trước ngày 1/1/2003 (năm) |
Tổng thời gian thực tế làm việc trong KVNN từ ngày 1/1/2003 (năm) |
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Ghi chú |
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Đối tượng thực hiện theo NĐ số 41/2002/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đối tượng thực hiện theo Bộ luật Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu (ký tên) |
Ngày... tháng... năm 200... Thủ trưởng đơn vị (ký tên,đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 3
Cột 6 và 7 : Đối với CTCP hoạt động trong 12 tháng chỉ tính đến thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.
Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
đã được sửa đổi bổ sung
Tên doanh nghiệp: |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày... tháng.... năm 200.... |
Số....../
V/v Đề nghị phê duyệt phương
án sắp xếp lao động do cơ cấu
lại doanh nghiệp
Kính
gửi: ........................................................
.........................................................
Thực hiện Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày11 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước và Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, đã được sửa đổi, bổ sung về hướng đẫn thực hiện một số điều của Nghị định nêu trên, (tên doanh nghiệp) đề nghị (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) xem xét phê duyệt hoặc xác nhận (đối với Công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng) phương án sắp xếp lao động do cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước.
(có hồ sơ kèm theo mẫu số 1, 2, 3, 5)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên,đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu phòng Tổ chức.
Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số
11/2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
đã được sửa đổi bổ sung
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên doanh nghiệp
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LAO ĐỘNG DO
CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP
1/ Những đặc điểm chủ yếu:
- Tên doanh nghiệp:...........................................................
- Thành lập ngày........tháng ........ năm ...........
- Địa chỉ:..............................................................................
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính:..............................
- Thuận lợi:..........................................................................
- Khó khăn:..........................................................................
- Hình thức sắp xếp lại:(ví dụ: chuyển thành Công ty cổ phần).
2/ Phương án sắp xếp lao động:
a- phân loại lao động trước khi sắp xếp.
- Tổng số lao động (sau đây viết tắt LĐ) có tên trong doanh nghiệp:......người, trong đó nữ.....người.
Chia ra:
+ Số LĐ ký hợp đồng LĐ (sau đây viết tắt HĐLĐ) không xác định thời hạn..... người.
+ Số LĐ ký HĐL:Đ có thời hạn từ 1 đến 3 năm................. người.
+ Số LĐ ký HĐLĐ mùa vụ, theo công việc < 1 năm.......... người.
+ Số LĐ chưa thực hiện ký kết HĐLĐ............................... người.
b- Phân loại lao động tại thời điểm sắp xếp lại:
- Số LĐ cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất - kinh doanh... người, trong đó nữ... người.
- Số LĐ nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động.... người.
- Số LĐ hết thời hạn ký kết HĐLĐ.................................... người.
- Số LĐ dôi dư......... người, trong đó nữ............................. người.
Chia ra:
+ Số LĐ thực hiện theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP...... người.
+ Số LĐ thực hiện theo Bộ luật Lao động.......................... người.
Người lập biểu
|
Ngày... tháng... năm 200... Phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày... tháng... năm 200... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu
số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 11 /2002/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
đã được sửa đổi, bổ sung
TÊN
DOANH NGHIỆP Số:..../QĐ-....... |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .... ngày... tháng.....năm 200... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC........................................
V/v giải quyết nghỉ việc
hưởng chính sách đối với lao động
dôi dư do sắp xếp
lại doanh nghiệp Nhà nước
GIÁM ĐỐC
..............................................................
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 5 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002.
Căn cứ Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số.... của cơ quan có thẩm quyền quyết định về chức năng, quyền hạn, bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
Theo đề nghị
của trưởng.......... tổ chức lao động.
QUYẾT ĐỊNH
Điều1: Ông (Bà)...................... sinh, ngày....... tháng....... năm.......
- Quê quán:............................................................................................
- Nơi ở hiện nay:....................................................................................
- Nơi ở khi về nghỉ :...............................................................................
- Nghề, chuyên môn đào tạo:.................................................................
- Chức danh công việc đang làm:..........................................................
- Nghỉ việc được hưởng chế độ (ví dụ: nghỉ hưu trước tuổi) theo chính sách giải quyết lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.
- Thời điểm tính chế độ tính đến ngày....
tháng.... năm.....(lấy theo ngày ký quyết định nghỉ việc).
- Thời gian làm việc trong khu vực Nhà nước.... năm.... tháng.
- Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội...... năm.... tháng.
- Hệ số tiền lương đang hưởng.... hệ số, phụ cấp lương... tổng cộng hệ số lương được hưởng.......
- Mức lương tối thiểu.......... đồng.
Điều 2: Các chế độ được hưởng khi nghỉ việc (ghi cụ thể từng loại chế độ):
1.... (Ví dụ: Trợ cấp 3 tháng lương cấp bậc, phụ cấp lương đang hưởng cho1 năm nghỉ hưu trước tuổi);
2. ........................
- Ông (Bà) thuộc số thứ tự ở biểu số....... kèm theo Thông tư số 11/2002/TT-LĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2002.
- Quyền lợi bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành: (ghi cụ thể hưởng từng loại chế độ (ví dụ: nghỉ việc chờ hưu, bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.......)
Điều 3: Người lao động
trực tiếp lĩnh tại phòng kế toán tài vụ của doanh nghiệp.
Điều 4: Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5: Các ông(bà) Trưởng....... Tổ chức, Kế toán tài vụ và ông(bà)...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC...................
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 5,
- Lưu VP, hồ sơ đương sự
Mẫu
số 7: Ban hành kèm theo Thông tư
số: 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền Tên doanh nghiệp |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI
TRẢ TẠI THỜI ĐIỂM CÓ QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC NGÀY….THÁNG….NĂM 200…. |
STT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh |
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Thời điểm tuyển dụng vào KVNN (ngày, tháng, năm) |
Hệ số lương cấp bậc hiện hưởng |
Hệ số các khoản phụ cấp lương |
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp được hưởng 1 tháng |
Số năm về hưu trước tuổi |
Chế độ được hưởng |
Tổng cộng tiền được hưởng
(đồng) |
Nơi ở khi về nghỉ |
||||
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
Chức vụ |
Khu vực |
|
|
Trợ cấp tính theo thời gian nghỉ hưu trước tuổi
(đồng) |
Trợ cấp do có 20 năm đầu đóng BHXH (đồng) |
Trợ cấp từ năm thứ 21 trở đi có đóng BHXH (đồng) |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày….tháng…
năm 200… Thẩm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày….tháng ….
năm 200…. Thủ trưởng
đơn vị (Ký tên, đóng dấu |
Hướng dẫn ghi mẫu số 7:
Cột 6 = Ghi cả số tháng lẻ;
Ví dụ: 21 năm 3 tháng (21,3)
Cột 11= Cột 8 + cột 9 + côt
10
Cột 12 = Tuổi nghỉ hưu theo quy định (nam 60; nữ 55) - số tuổi tại thời
điểm nghỉ việc.
Cột 13 = {{(Cột 12 tính tròn năm x 3) + (số tháng chế độ đã quy đổi cho
số tháng lẻ ở cột 12 )} x (cột 11x mức lương tối thiểu)}
Cột 14 = (Cột 11 x mức lương tối thiểu) x 5
Cột 15= {(Cột 6 - 20 năm) x1/2} x (cột 11 x mức lương tối thiểu)}
Cột 16 = Cộng các cột 13+14+15
Mẫu
số 8: Ban hành kèm theo Thông tư
số: 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
Tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền Tên doanh nghiệp |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỦ
TUỔI NGHỈ HƯU THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH NHƯNG CÒN THIẾU THỜI GIAN ĐÓNG BHXH TỐI
ĐA LÀ 1 NĂM TẠI THỜI ĐIỂM CÓ QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC NGÀY….THÁNG….NĂM 200... |
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số 1 |
Tháng năm sinh |
Tháng năm tham gia công tác |
Thời gian đã đóng BHXH |
Số tháng còn thiếu chưa đóng BHXH |
Hệ số lương để đóng BHXH |
Tổng số tiền đóng BHXH |
Xếp loại lao động theo nghề, công việc |
Nơi ở khi về nghỉ hưu |
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I- |
Đối tượng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- |
Đối tượng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- |
Đối tượng 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 3: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- |
Đối tượng 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 4: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày… tháng…. năm
200... Xác nhận của cơ
quan BHXH (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày…tháng….năm 200…. Thẩm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày…tháng….năm
200…. Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn ghi mẫu số 8:
* Cột 2: - Đối tượng 1 được lập danh sách người lao động đủ tuổi nghỉ
hưu nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi có thời gian đóng BHXH đủ 14 năm đến dưới 15 năm.
- Đối tượng 2: Được
lập danh sách người lao động nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi có đủ 15 năm làm các
nghề, công việc nặng nhọc, độc hại
hoặc đủ 15 năm làm
việc ở nơi có phụ cấp khu vực 0,7 trở lên, hoặc đủ 10 năm công tác thực tế ở
chiến trường B, C truớc ngày 30/4/1975,
chiến trường K
trước ngày 31/8/1981 có thời gian đóng HBXH đủ 19 năm đến dưới 20 năm.
- Đối tượng 3: được
lập danh sách người lao động đủ 50 tuổi đối với nam, đủ 45 tuổi đối với nữ có
thời gian đóng BHXH đủ 19 năm đến
dưới 20 năm mà bị
suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Đối tượng 4: được
lập danh sách người lao động có ít nhất 15 năm làm công việc đặc biệt nặng
nhọc, độc hại đã đóng BHXH đủ 19 năm đến
dưới 20 mà bị suy
giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không phụ thuộc vào tuổi đời.
* Cột 8: Lấy 15 năm hoặc 20 năm trừ cột 7.
* Cột 9: Hệ số lương đang hưởng tại thời điểm nghỉ việc (Kể cả phụ cấp
chức vụ, khu vực, hệ số bảo lưu lương nếu có).
* Cột 10: {Lấy 15% x [cột 8 x (cột 9 x mức lương tối thiểu hiện hành)]}.
Mẫu
số 9: Ban hành kèm theo Thông tư
số: 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH
THỜI HẠN |
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở biểu số1 |
Tháng năm sinh |
Thời gian thực tế làm việc trong KVNN sau khi đã quy
đổi tháng lẻ (năm) |
Hệ số lương cấp bậc hiện hưởng |
Hệ số các khoản phụ cấp lương (nếu có) |
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp được hưởng 1 tháng |
Chế độ được hưởng |
Tổng cộng kinh phí được hưởng (đồng) |
Có nguyện vọng đi đào tạo |
Nơi ở khi về nghỉ |
|||||
|
|
|
Nam |
Nữ |
Trước ngày 1/1/2003 |
Từ ngày 1/1/2003 |
|
Chức vụ |
Khu vực |
|
Trợ cấp theo thâm niên làm việc (đồng) |
Trợ cấp 5 triệu đồng (đồng) |
Trợ cấp đi tìm việc làm (đồng) |
|
|
|
|
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
.1- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
Phân tích nguồn;
Tổng kinh phí chi
trả:.............. đồng; chia ra
- Trách nhiệm của Quỹ lao động dôi dư cấp..... đồng
- Trách nhiệm của doanh nghiệp nhưng đề nghị Quỹ lao động dôi dư hỗ trợ...... đồng.
- Nguồn của doanh nghiệp chi ( nếu có)..........đồng
Người lập biểu (ký tên) |
Ngày….tháng….năm
200... Thẩm định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền (Ký tên, đóng
dấu) |
Ngày….tháng….năm
200… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng
dấu) |
Hướng
dẫn ghi mẫu số 9:
Cột 11 = Cộng các cột 8+9+10
Cột 12 = {(Cột 11 x mức lương tối thiểu 210.000 đ x cột 6 đã quy đổi x
2) + (cột 11 x mức lương tối thiểu 290.000 đ x cột 7 đã quy đổi x 2).
Cột 13 = Được ghi 5.000.000 đ
Cột 14 = {(Cột 11 x mức lương tối thiểu 290.000) x 6}; nếu thuộc đối
tương đóng tiếp BHXH tại nơi cư trú được ghi ký hiệu (K)
Cột 15 = Cộng các cột 12+13 +14
Cột 16 = Có nguyện vọng đi đào tạo thì ghi ký hiệu (X)
Mẫu
số 10: Ban hành kèm theo Thông tư
số: 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội đã được sửa đổi, bổ sung
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tên cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền Tên doanh nghiệp |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THỰC HIỆN LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN |
Số TT |
Họ và tên |
Số TT ở
biểu số 1 |
Thắng năm
sinh |
Thời gian
thực tế làm việc trong KVNN sau khi đã quy đổi tháng lẻ (năm) |
Thời gian
HĐLĐ còn lại chưa thực hiện (tháng) |
Hệ số lương
cấp bậc hiện hưởng |
Hệ số các
khoản phụ cấp lương (nếu có) |
Tổng cộng
hệ số lương và phụ cấp được hưởng 1 tháng |
Chế độ được
hưởng |
Tổng cộng
kinh phí được hưởng (đồng) |
Nơi ở khi
về nghỉ |
||||
|
|
|
Nam |
Nữ |
Trước ngày
1/1/2003 (năm) |
Từ ngày
1/1/2003 (năm) |
|
|
Chức vụ |
Khu vực |
|
Trợ cấp
theo thâm niên làm việc (đồng) |
70% tiền
lương (đồng) |
|
|
|
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
|
Phân tích nguồn:
Tổng
kinh phí chi trả… đồng.
Trong
đó: -
Trách nhiệm của quỹ lao động dôi dư………………. đồng
- Trách nhiệm của doanh nghiệp
nhưng đề nghị Quỹ lao động dôi dư hỗ trợ……… đồng
Nguồn của doanh nghiệp chi (nếu
có)…………... đồng
Người lập biểu (Ký tên) |
Ngày….tháng ….năm 200…. Thẩm định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền Ký tên, đóng dấu) |
Ngày….tháng ….năm
200…. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng
dấu) |
Hướng
dẫn ghi mẫu số 10:
Cột 12 = Cộng các cột 9+10+11
Cột 13 = (Cột 12 x mức lương
tối thiểu 210.000 đ x cột 6 đã quy đổi) + (Cột12 x mức lương tối thiểu 290.000đ
x cột 7 đã quy đổi)
Cột 14 = (Cột 12 x mức lương
tối thiểu 290.000 đ x 70% x cột 8 tối đa 12 tháng)
Cột 15 = Cộng các cột 13 +14.