Thông tư 10/2011/TT-BYT biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 10/2011/TT-BYT

Thông tư 10/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn về biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2011/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Quốc Triệu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/02/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Trung tâm DS&KHHGĐ cấp huyện có tối thiểu 06 biên chế 
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính, ngày 25/02/2011, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 10/2011/TT-BYT hướng dẫn về biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS&KHHGĐ) huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.  
Theo đó, định mức biên chế của Trung tâm DS&KHHGĐ cấp huyện được xác định theo 02 căn cứ là: Vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của trung tâm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, đặc điểm địa lý, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Trung tâm được biên chế 02 cán bộ lãnh đạo, quản lý (gồm 01 giám đốc và 01 phó giám đốc); ít nhất 02 biên chế làm công tác kế hoạch, hành chính, tổng hợp, kế toán, tài vụ; ít nhất 02 biên chế làm công tác truyền thông, dịch vụ DS&KHHGĐ.
Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của Trung tâm DS&KHHGĐ cấp huyện và khả năng ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số biên chế đối với Trung tâm để bảo đảm đủ người làm việc và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26/03/2011.

Xem chi tiết Thông tư 10/2011/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 10/2011/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 10/2011/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 10/2011/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 10/2011/TT-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

-------------

Số: 10/2011/TT-BYT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

Hà Nội, ngày  25  tháng  02  năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH

----------------------------------

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 4453/BNV-TCBC ngày 23 tháng 12 năm 2010, Bộ Tư pháp tại công văn số 274/BTP-PLHSHC ngày 24 tháng 01 năm 2011 và Bộ Tài chính tại công văn số 1366/BTC-HCSN ngày 27 tháng 01 năm 2011, Bộ Y tế hướng dẫn về biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện) như sau:

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh
 Thông tư này hướng dẫn về biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện, bao gồm: Lãnh đạo, quản lý; viên chức làm công tác kế hoạch, hành chính, tổng hợp, kế toán, tài vụ; viên chức làm công tác truyền thông, dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Điều 2. Căn cứ xác định biên chế
Định mức biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện được xác định theo các căn cứ sau:
1. Vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của trung tâm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
2. Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, đặc điểm địa lý, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Về biên chế
1. Biên chế lãnh đạo, quản lý
Biên chế lãnh đạo, quản lý gồm: 01 giám đốc và 01 phó giám đốc.
2. Biên chế làm công tác kế hoạch, tổng hợp, kế toán, tài vụ
Mỗi trung tâm được bố trí ít nhất 02 biên chế làm công tác kế hoạch, hành chính, tổng hợp, kế toán, tài vụ như sau:
Công tác kế hoạch, hành chính, tổng hợp: 01 biên chế;
Công tác kế toán, tài vụ: 01 biên chế.
3. Biên chế làm công tác truyền thông, dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình
 Mỗi trung tâm được bố trí ít nhất 02 biên chế làm công tác truyền thông, dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình như sau:
Công tác truyền thông: 01 biên chế;
Công tác dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình: 01 biên chế.
Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện và khả năng ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số biên chế đối với Trung tâm để bảo đảm đủ người làm việc và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Uỷ ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Chi cục DS-KHHGĐ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Các đơn vị, Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;

- Lưu: VT, TCCB (3b), TCDS (15b).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Quốc Triệu

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi