Thông tư 09/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 09/LĐTBXH-TT

Thông tư 09/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/LĐTBXH-TTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Đình Hoan
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/03/1997
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 09/LĐTBXH-TT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 09/LĐTBXH-TT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI SỐ 09/LĐTBXH-TT NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC Ở VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 3/10/1996 của Chính về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam, căn cứ Điều 51 của Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ quy định chi tiết Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:

 

I./ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

 

1. Đối tượng áp dụng việc cấp giấy phép lao động theo Nghị định 58/CP là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi chung là lao động nước ngoài) làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam sau đây:

a) Doanh nghiệp Nhà nước;

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm: doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài; doanh nghiệp Việt Nam hợp tác kinh doanh với nước ngoài trên cơ sở hợp đồng; doanh nghiệp đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao; công ty thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao - kinh doanh hoặc dự án xây dựng, chuyển giao theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu chế xuất, khu công nghiệp; nhà thầu (thầu chính, thầu phụ), công ty nước ngoài được thuê để quản lý, thực hiện các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

c) Ngân hàng liên doanh với nước ngoài, chi nhánh Ngân hàng liên doanh với nước ngoài; công ty liên doanh bảo hiểm hoặc công ty liên doanh môi giới bảo hiểm; chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam;

d) Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã có tư cách pháp nhân;

đ) Các đơn vị sự nghiệp hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế;

e) Các tổ chức kinh doanh phục vụ thuộc cơ quan hành chính Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội khác.

2. Đối tượng không áp dụng việc cấp giấy phép lao động theo Nghị định 58/CP:

a) Lao động nước ngoài làm việc cho các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội của Việt Nam, cho cá nhân người Việt Nam;

b) Lao động nước ngoài là thành viên của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm cả các Ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng liên doanh với nước ngoài, Công ty Bảo hiểm, liên doanh Bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Lao động nước ngoài làm việc cho các cơ quan ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài; các văn phòng đại diện cho các tổ chức quốc tế, văn hoá, thông tin, giáo dục, khoa học của nước ngoài; chi nhánh công ty của nước ngoài; công ty dịch vụ của nước ngoài; luật sư quản lý, điều hành chi nhánh và các luật sư của các chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, và người được thuê để giúp việc gia đình cho nhân viên của các cơ quan đó;

d) Lao động nước ngoài được người sử dụng lao động thuê để xử lý khó khăn trong trường hợp khẩn cấp (trường hợp khẩn cấp là những sự cố, tình huống kỹ thuật công nghệ phức tạp xảy ra do các nguyên nhân khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh mà các chuyên gia của Việt Nam hoặc chuyên gia nước ngoài tại Việt Nam không thể xử lý được); lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chuyển giao công nghệ cho các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam.

đ) Lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nước ngoài nhận thầu các công trình tại Việt Nam, lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế của Việt Nam ở ngoài lãnh thổ Việt Nam;

e) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam đầu tư vào Việt Nam theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước; lao động nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam, học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tại Việt Nam.

 

II./ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO
LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI.

 

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.

Người sử dụng lao động phải làm 3 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, mỗi bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ quy định tại điểm a, b dưới đây:

a) Các giấy tờ của người sử dụng lao động:

- Đơn xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài (theo mẫu số 1);

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp thuận cho tuyển lao động nước ngoài (theo mẫu số 2) quy định tại Điều 7 của Nghị định 58/CP (trừ trường hợp tuyển người Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại Điều 10 của Nghị định 58/CP và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tuyển lao động nước ngoài theo Điều 51 của Nghị định 12/CP ngày 12/2/1997 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam);

- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép cho đặt chi nhánh tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp có chứng nhận của cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam;

b) Các giấy tờ của lao động nước ngoài:

- Đơn xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam (theo mẫu số 3);

- Bản sao hợp đồng lao động đã ký kết với người sử dụng lao động có chứng nhận của cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam, hợp đồng lao động được ký kết theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ấn hành;

- Bản sao chứng chỉ về trình độ chuyên môn tay nghề của lao động nước ngoài. Chứng chỉ về trình độ chuyên môn tay nghề là bằng tốt nghiệp trường đại học, cao đẳng, trường chuyên nghiệp, giấy chứng nhận về tay nghề của lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp theo quy định của pháp luật nước đó; đối với lao động nước ngoài là các nghệ nhân, làm các công việc có tính chất truyền thống nếu không có chứng chỉ thì phải có chứng nhận của công ty cử sang Việt Nam làm việc;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện từ cấp tỉnh trở lên của Việt Nam hoặc bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài Việt Nam cấp. Nếu chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài thì theo quy định của nước sở tại;

- Sơ yếu lý lịch của lao động nước ngoài có dán ảnh (theo mẫu số 4). Việc xác nhận sơ yếu lý lịch được quy định như sau: đối với người do các công ty mẹ cử sang làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì sơ yếu lý lịch của người lao động nước ngoài do công ty mẹ xác nhận; đối với người do doanh nghiệp tự tuyển thì sơ yếu lý lịch do cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nước mà người đó là công dân hoặc cư trú cuối cùng xác nhận; trường hợp pháp luật của nước đó không quy định về việc xác nhận sơ yếu lý lịch thì người lao động phải ghi rõ;

Các giấy tờ của lao động nước ngoài gồm: bản sao chứng chỉ về trình độ chuyên môn tay nghề, giấy chứng nhận sức khoẻ (nếu được cấp ở nước ngoài), sơ yếu lý lịch của người nước ngoài nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam và có chứng nhận của cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam; nếu đã được hợp pháp hoá lãnh sự theo Thông tư 1413/NG-TT ngày 31/7/1994 của Bộ Ngoại giao về thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự thì không phải sao dịch và chứng nhận của cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam.

2. Người sử dụng lao động lưu một bộ hồ sơ tại đơn vị, nộp 2 bộ hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi có trụ sở chính của người sử dụng lao động để xin cấp giấy phép lao động.

3. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân loại hồ sơ và thực hiện quy định sau:

a) Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép có thời hạn dưới 3 tháng và những trường hợp được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội uỷ quyền bằng văn bản thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với công an cùng cấp theo quy định của Bộ Nội vụ, xem xét việc cấp hay không cấp giấy phép lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động, trong đó nói rõ lý do;

b) Đối với những hồ sơ xin cấp giấy phép có thời hạn từ 3 tháng trở lên (trừ những trường hợp được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội uỷ quyền), thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Công văn chuyển một bộ hồ sơ tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét việc cấp giấy hay không cấp giấy phép lao động trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ; trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động, trong đó nói rõ lý do;

4. Việc cấp giấy phép lao động thực hiện theo mẫu thống nhất do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phát hành theo Quyết định số 178/LĐTBXH-QĐ ngày 18 tháng 3 năm 1997 về việc in, phát hành và quản lý giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài. Giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động đã được ký kết, trong đó nói rõ thời điểm bắt đầu có hiệu lực và thời điểm hết hiệu lực.

Người sử dụng lao động và lao động nước ngoài thoả thuận gia hạn hợp đồng theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 58/CP thì người sử dụng lao động phải làm ba bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:

- Đơn xin gia hạn giấy phép lao động (theo mẫu số 5), trong đó giải trình rõ về việc thực hiện kế hoạch đào tạo người Việt Nam thay thế;

- Bản sao hợp đông lao động đã gia hạn;

- Giấy phép lao động đã được cấp.

Người sử dụng lao động lưu 1 bộ và gửi 2 bộ tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động cũ chậm nhất là 30 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn. Việc xem xét gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép lao động được thực hiện theo quy định tại Điểm 3 Mục này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Lao động nước ngoài phải nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.

 

III./ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

 

1. Các doanh nghiệp quy định tại điểm 1.b, c Mục I của Thông tư này có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (bao gồm cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài), các doanh nghiệp, tổ chức khác có nhu cầu sử dụng lao động là người Việt Nam đinh cư ở nước ngoài thì chỉ phải làm hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, không phải xin phép và có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư cho phép tuyển.

2. Người sử dụng lao động đang sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam chưa có giấy phép lao động, thẻ lao động trong thời hạn 5 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định 58/CP và Thông tư này. Lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam đã được cấp thẻ lao động hoặc giấy phép lao động có thời hạn dưới 3 năm thì tiếp tục được sử dụng cho đến hết thời hạn.

Trường hợp thẻ, giấy phép lao động được cấp có thời hạn trên 3 năm mà thời hạn hiệu lực còn 2 năm nữa kể từ ngày 3-10-1996 hoặc không xác định thời hạn hiệu lực thì người sử dụng lao động và người lao động phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo thẩm quyền quy định tại Nghị định 58/CP, Thông tư này và sự uỷ quyền bằng văn bản của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; theo dõi quản lý lao động nước ngoài làm việc tại địa phương, hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết.

MẪU SỐ 1

 

TÊN CÔNG TY... CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 

... ngày...tháng...năm 199

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố:................

 

Công ty:.......

Địa chỉ:....... Điện thoại:....

Giấy phép kinh doanh số:..........

Cơ quan cấp:....... Ngày cấp:......

Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:........... Được sự chấp thuận của:.................

Tại Công văn số:..... V/v xin tuyển người nước ngoài.

Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố..... cấp giấy phép lao động cho người có tên sau đây:

 

TT

Họ và tên

Quốc tịch

Chức danh công việc

Thời hạn
làm việc

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

Lý do phải tuyển lao động nước ngoài (phần giải trình này áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tuyển lao động là người Việt Nam định cư ở nước ngoài)................................................................................ ..................................

 

Tổng Giám đốc, Giám đốc

(ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 2

 

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

............. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       
   
 

Số: ....., Ngày... tháng... năm 199

 

Kính gửi: Công ty....................

 

 

- Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam, theo Thông tư số..... /LĐTBXH-TT ngày... tháng... năm 1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam;

- Xét đơn xin tuyển người nước ngoài của Công ty......................................

Bộ; UBND tỉnh, thành phố, Hội đồng quản trị Tổng Công ty (1)

 

1. Chấp thuận cho Công ty..................................

Được tuyển (2)....... người nước ngoài để làm những công việc sau đây:

a)...................... thời hạn:.... năm

b).......................thời hạn:.... năm

c)...................... thời hạn:.... năm

 

2. Công ty phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

 

Bộ, UBND, Hội đồng quản trị (3)

 

Ghi chú:

- 1, 2: Gạch những chỗ không cần thiết.

- 3: Ghi rõ số lượng cho phép tuyển.

 

 

 

 

MẪU SỐ 3

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 

......, ngày... tháng... năm 199..

 

ĐƠN XIN PHÉP CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

 

Kính gửi: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố..................

 

1. Họ và tên:.......... 2. Nam, nữ:...............

full name sex

 

3. Ngày, tháng, năm sinh......... 4. Nơi sinh.........

Date of birth place of birth

 

5. Quốc tịch..................

Nationnality

 

6. Hộ chiếu số:............ 7. Ngày cấp:...............

Number passport Date

 

8. Cơ quan cấp:.....................

issued by

 

9. Trình độ văn hoá:.....................

Education lcvcl

 

10. Trình độ chuyên môn tay nghề:................

Proffesional qualification

 

11. Sau khi tìm hiểu pháp luật lao động của Việt Nam và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức

Having studied the labour legislation of Vietnam and operation of the enterprise (organisation) ...............................................................

Tôi đã ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp..............

I have cntcrcd in to an cmplymcnt contract with

với thời hạn từ........... đến ngày.......................

For the duration from to

 

12. Nay làm đơn này đề nghị Bộ LĐTBXH (Sở LĐTBXH) cấp giấy phép lao động cho tôi để được làm việc cho.

Now I submit this application to the MOLISA, (DELISA) for a work permit at

................................................

 

13: Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Xin gửi tới quý cơ quan lời chào trân trọng.

I promise to obey fully the law of Vietnam and will bear all responsibility for any violation.

 

Người làm đơn

(Ký tên)

Signature of Applicant

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 4

nh 3x4 SƠ YẾU LÝ LỊCH

CURRICULUM VILAE (FOR FOREIGNER)

 

 

I. SƠ YẾU LÝ LỊCH

 

1. Họ và tên:..................

Fullname

2. Giới tính:.................

Sex

3. Ngày, tháng, năm sinh:.....

Date of birth

4. Tình trạng hôn nhân:.......

Marital status:

5. Quốc tịch:..................

Nationnality of origin

6. Quốc tịch hiện tại:..........

Present nationnality

7. Nghề nghiệp hiện tại:........

Present profession

8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:..............

Last or present work place

 

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO.
TRAINING BACKGROUND

 

........................................

.........................................

.........................................

.........................................

 

III. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
(KỂ CẢ Ở VIỆT NAM)
EMPLOYMENT RECORDS.

 

9. Đã làm việc ở nước ngoài:.............

Employment in

................................

................................

10. Đã làm việc ở Việt Nam:..............

Employment in Vietnam

................................

................................

 

IV. LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP.
LEGAL STATUS

 

11. Có vi phạm pháp luật Việt Nam lần nào chưa?

Have you ever violated the Vietnamese law?

................................

................................

12. Có vi phạm pháp luật nước ngoài lần nào chưa? Mức độ vi phạm?

Have you ever violated law of any other country? Level of violation

................................

................................

13. Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.

I certify that these statements are true to the best of my knowledge and will be respsible for their correctress.

Ngày... tháng... năm 1997

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền Người khai ký tên

(Cơ quan địa phương hoặc của (Signature)

doanh nghiệp cử sang làm việc) (1)

(Certified by authorired agency)

 

Ghi chú:

1) Trường hợp pháp luật nước sở tại không quy định về việc xác nhận lý lịch thì điểm này không phải ghi.

MẪU SỐ 5

 

TÊN CÔNG TY:....... CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 

....., ngày... tháng... năm 199..

 

ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

 

Kính gửi: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.

 

Công ty:...................

Địa chỉ:...................

Điện thoại:................

Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:.............

Xin gia hạn giấy phép cho những người có tên sau đây:

 

Số TT


Họ tên

Quốc tịch

Chức danh công việc đang làm

Giấy phép số

Thời hạn của
giấy phép

Thời gian gia hạn

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

Lý do xin gia hạn giấy phép

..................................................................................................................

..................................................................................................................

 

Tổng giám đốc, giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi