Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý; mối quan với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 12/08/2024 08:25 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 07/2024/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Văn Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/07/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT THÔNG TƯ 07/2024/TT-BLĐTBXH

Ngày 31/7/2024, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý; mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

1. Thành phần Hội đồng quản lý bao gồm:

  • Đại diện cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) của đơn vị sự nghiệp công lập, gồm đại diện của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có);
  • Đại diện Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập;
  • Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
  • Đại diện tổ chức, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý như sau:

  • Là công chức hoặc viên chức. Trong trường hợp thành viên Hội đồng quản lý là đại diện của tổ chức có lợi ích liên quan thì không bắt buộc phải là công chức hoặc viên chức;
  • Có phẩm chất chính trị, đạo đức; có uy tín, có đủ sức khỏe để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;
  • Không đang trong thời gian khởi tố, truy tố, điều tra xét xử, chấp hành quyết định kỷ luật, không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật;…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/9/2024.

Xem chi tiết Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/09/2024

Tải Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
____________
Số: 07/2024/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024

THÔNG TƯ

Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý; mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý; mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội (sau đây gọi là Hội đồng quản lý).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập) được cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc và điều kiện thành lập Hội đồng quản lý

Nguyên tắc, điều kiện thành lập Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 120/2020/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Chương II

THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ

Đang theo dõi

Điều 4. Thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý

Thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 5. Hồ sơ, thủ tục thành lập Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị thành lập Hội đồng quản lý bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập; văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có). Cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cục, thuộc tổng cục thuộc bộ là cục, tổng cục thuộc bộ; cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

b) Đề án thành lập Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

c) Dự thảo Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

d) Các hồ sơ, tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập Hội đồng quản lý theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

e) Các giấy tờ có liên quan khác (nếu có).

Đang theo dõi

2. Thủ tục thành lập Hội đồng quản lý

Thủ tục thành lập Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 6. Đề án thành lập Hội đồng quản lý

Đề án thành lập Hội đồng quản lý bao gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

1. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

3. Số lượng, thành phần, cơ cấu thành viên Hội đồng quản lý; nhiệm vụ cụ thể của thành viên Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

4. Dự kiến phương án nhân sự của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

5. Kiến nghị của đơn vị đề nghị thành lập Hội đồng quản lý (nếu có).

Đang theo dõi

6. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 7. Kiện toàn Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Kiện toàn Hội đồng quản lý theo nhiệm kỳ

Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba) tháng, Chủ tịch Hội đồng quản lý đương nhiệm triệu tập họp Hội đồng quản lý, đề xuất cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư này kiện toàn Hội đồng quản lý nhiệm kỳ kế tiếp.

Đang theo dõi

2. Kiện toàn thành viên Hội đồng quản lý trong nhiệm kỳ

Trường hợp Hội đồng quản lý bị khuyết thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản lý triệu tập họp Hội đồng quản lý, căn cứ vào thành phần của thành viên bị khuyết để lựa chọn nhân sự thay thế, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý theo quy định.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản lý bị khuyết, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý (nếu có) hoặc Thư ký Hội đồng quản lý báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định.

Trường hợp đồng thời bị khuyết Chủ tịch Hội đồng quản lý, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý (nếu có), Thư ký Hội đồng quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý (nếu có), Thư ký Hội đồng quản lý theo quy định.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, Hội đồng quản lý báo cáo, gửi hồ sơ kiện toàn thành viên Hội đồng quản lý đến cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để xem xét, cho ý kiến; cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm báo cáo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập xem xét, bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định.

Thời hạn để tổ chức kiện toàn thành viên Hội đồng quản lý là 30 ngày kể từ ngày có thành viên bị khuyết.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ kiện toàn Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị kiện toàn Hội đồng quản lý (nếu có);

Đang theo dõi

c) Nghị quyết, Biên bản họp Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

d) Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp;

Đang theo dõi

đ) Sơ yếu lý lịch của nhân sự được đề nghị kiện toàn;

Đang theo dõi

e) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

Chương III

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ

Đang theo dõi

Điều 8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 9. Số lượng, cơ cấu, nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Thành phần Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Đại diện cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) của đơn vị sự nghiệp công lập, gồm đại diện của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có);

Đang theo dõi

b) Đại diện Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

c) Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

d) Đại diện tổ chức, đơn vị liên quan.

Đang theo dõi

2. Số lượng, cơ cấu Hội đồng quản lý

Hội đồng quản lý có từ 05 đến 11 thành viên; tổng số thành viên phải là số lẻ, gồm Chủ tịch Hội đồng quản lý, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý (nếu có), Thư ký Hội đồng quản lý và các thành viên khác.

Đang theo dõi

3. Số lượng, cơ cấu, thành phần cụ thể của thành viên Hội đồng quản lý do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quyết định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và đặc thù hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

Đang theo dõi

4. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản lý không quá 05 (năm) năm.

Đang theo dõi

Điều 10. Nguyên tắc, chế độ làm việc của Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Hội đồng quản lý làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; quyết định của Hội đồng quản lý được thể hiện bằng hình thức Nghị quyết. Trường hợp số phiếu tán thành và không tán thành bằng nhau thì sẽ quyết định theo bên có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.

Đang theo dõi

b) Hội đồng quản lý hoạt động theo Quy chế hoạt động được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng quản lý phê duyệt.

Đang theo dõi

c) Văn bản của Hội đồng quản lý được sử dụng con dấu của đơn vị sự nghiệp công lập và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng quản lý không phải là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. Chế độ làm việc của Chủ tịch Hội đồng quản lý do cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý quyết định căn cứ vào yêu cầu thực tế và quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Đại diện của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có) trong Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Thành viên Hội đồng quản lý là viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập có thể làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm và được xác định trong Đề án thành lập Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

3. Hội đồng quản lý tổ chức cuộc họp theo yêu cầu công việc và được xác định trong Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý được coi là hợp lệ khi có trên 2/3 số thành viên tham dự. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý có thể mời đại diện một số cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự cuộc họp Hội đồng quản lý để tham khảo ý kiến. Đại diện được mời dự họp Hội đồng quản lý không có quyền biểu quyết.

Đang theo dõi

4. Nghị quyết của Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Nghị quyết của Hội đồng quản lý được ghi thành văn bản, có ý kiến, chữ ký của tất cả thành viên Hội đồng quản lý tham dự họp hoặc ý kiến bằng văn bản của tất cả các thành viên Hội đồng quản lý trong trường hợp không tổ chức cuộc họp.

Đang theo dõi

b) Nghị quyết của Hội đồng quản lý được thông qua khi có ít nhất ¾ tổng số thành viên Hội đồng quản lý tham dự họp nhất trí thông qua bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

c) Nghị quyết của Hội đồng quản lý phải được gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý, chế độ phụ cấp và chế độ khác (nếu có) cho các thành viên Hội đồng quản lý được tính trong chi phí hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Hội đồng quản lý xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý gửi cơ quan thẩm định theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 7 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP xem xét và trình cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý quy định tại Điều 4 Thông tư này xem xét, phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Các quy định chung;

Đang theo dõi

b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

c) Số lượng, cơ cấu, nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

d) Cơ chế hoạt động của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

đ) Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản lý; bổ nhiệm, bổ sung, thay thế, miễn nhiệm, kỷ luật thành viên Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

e) Mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên;

Đang theo dõi

g) Các quy định khác bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng quản lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Trường hợp cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động, Hội đồng quản lý đề xuất các nội dung cần sửa đổi, bổ sung và gửi cơ quan thẩm định theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 7 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP để trình cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý quy định tại Điều 4 Thông tư này xem xét, phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 12. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên

Đang theo dõi

1. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với cơ quan quản lý cấp trên

Đang theo dõi

a) Hội đồng quản lý chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

Đang theo dõi

b) Hội đồng quản lý có trách nhiệm báo cáo các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập đối với cơ quan quản lý cấp trên;

Đang theo dõi

c) Cơ quan quản lý cấp trên thông qua hoặc có ý kiến đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền theo đề nghị của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

2. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

Đang theo dõi

a) Hội đồng quản lý quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền theo đề nghị của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý điều hành hoạt động của đơn vị thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nghị quyết trước Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Điều hành Hội đồng quản lý thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 8 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Tổ chức việc giám sát và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; kết quả quản lý điều hành của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động theo nhiệm kỳ và hàng năm, hàng quý của Hội đồng quản lý; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

d) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp Hội đồng quản lý; chỉ đạo chuẩn bị các chương trình, tài liệu cuộc họp hoặc lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản lý và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp;

Đang theo dõi

đ) Ký các văn bản của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

e) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc theo quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý (nếu có)

Đang theo dõi

a) Điều hành hoạt động và ký các văn bản theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều này và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng quản lý

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều này và trực tiếp giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý những nhiệm vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Tổng hợp thông tin về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản lý; chuẩn bị chương trình nghị sự, tài liệu, giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của Hội đồng quản lý; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

b) Chuẩn bị các báo cáo, văn bản giải trình với cơ quan có liên quan theo nhiệm vụ, chức năng của Hội đồng quản lý theo định kỳ hoặc đột xuất;

Đang theo dõi

c) Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý giao và theo Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng quản lý phân công; các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý, của đơn vị sự nghiệp công lập;

Đang theo dõi

b) Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động theo nhiệm kỳ và hàng năm, hàng quý; đề xuất nội dung và các vấn đề cần thảo luận tại cuộc họp Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

c) Dự các cuộc họp của Hội đồng quản lý, góp ý kiến, biểu quyết về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các cuộc họp của Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

Chương IV

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ, CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ

Đang theo dõi

Điều 14. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Là công chức hoặc viên chức. Trong trường hợp thành viên Hội đồng quản lý là đại diện của tổ chức có lợi ích liên quan thì không bắt buộc phải là công chức hoặc viên chức.

Đang theo dõi

2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có uy tín, có đủ sức khỏe để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

3. Không đang trong thời gian khởi tố, truy tố, điều tra xét xử, chấp hành quyết định kỷ luật, không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Điều 56 Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; khoản 17 Điều 1 và khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.

Đang theo dõi

4. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên.

Đang theo dõi

5. Đối với công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu làm thành viên Hội đồng quản lý phải còn tuổi công tác ít nhất 01 nhiệm kỳ đủ 60 tháng tính từ thời điểm bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

6. Không phải là cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, anh, chị, em ruột của bên vợ (chồng) hoặc vợ hoặc chồng hoặc là con đẻ, con nuôi của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, kế toán trưởng của đơn vị sự nghiệp công lập.

Đang theo dõi

Điều 15. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Có năng lực quản lý và đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn như người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 16. Bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý

Chủ tịch Hội đồng quản lý, thành viên Hội đồng quản lý do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 17. Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý

Đang theo dõi

1. Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân tự nguyện xin thôi tham gia Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không đủ sức khỏe để đảm nhiệm công việc được giao;

Đang theo dõi

c) Có trên 50% tổng số thành viên của Hội đồng quản lý kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm;

Đang theo dõi

d) Bị Tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm công việc được giao; bị kỷ luật khiển trách hai lần trong cùng thời hạn bổ nhiệm hoặc có hai năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;

Đang theo dõi

e) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”, vi phạm những điều đảng viên không được làm, vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và đơn vị nơi công tác;

Đang theo dõi

g) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng, Nhà nước đến mức phải miễn nhiệm;

Đang theo dõi

h) Có các vi phạm khác đã quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

i) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác hoặc được cấp có thẩm quyền bố trí công tác khác không phù hợp với cơ cấu Hội đồng quản lý theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch hội đồng quản lý

Đang theo dõi

a) Trường hợp miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch hội đồng quản lý chủ trì họp để thảo luận, thống nhất. Trường hợp miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý thì Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý (nếu có) hoặc Thư ký Hội đồng quản lý chủ trì cuộc họp để thảo luận, thống nhất. Trường hợp miễn nhiệm đồng thời Chủ tịch Hội đồng quản lý, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý (nếu có), Thư ký Hội đồng quản lý thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định tại Điều 16 Thông tư này để quyết định việc tổ chức họp thảo luận, thống nhất.

Đang theo dõi

b) Hội đồng quản lý có trách nhiệm rà soát, tổng hợp, báo cáo và gửi hồ sơ trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định tại Điều 16 Thông tư này ra quyết định miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định.

Đang theo dõi

c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, Hội đồng quản lý gửi hồ sơ đề nghị miễn nhiệm đến cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để xem xét, cho ý kiến; cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm báo cáo, trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định tại Điều 16 Thông tư này xem xét miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị miễn nhiệm của Hội đồng quản lý, trong đó nêu rõ lý do miễn nhiệm và đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia Hội đồng quản lý trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý (nếu có);

Đang theo dõi

c) Nghị quyết, Biên bản họp Hội đồng quản lý;

Đang theo dõi

d) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

4. Người có thẩm quyền bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý theo quy định tại Điều 16 Thông tư này xem xét, quyết định miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2024.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, giải quyết theo quy định./.

Đang theo dõi
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐ-TB&XH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ LĐ-TB&XH;
- Cổng TTĐT Bộ LĐ-TB&XH;
- Lưu: VT, VTCCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý; mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị định 120/2020

Văn bản liên quan Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 3929/QĐ-BYT của Bộ Y tế thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thay thế các Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×