Thông tư 04/2008/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2008/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2008/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* An toàn lao động - Ngày 27/02/2008, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Theo đó, khi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định, phải thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax/thư điện tử đến đơn vị kiểm định. Ngoài ra, phải cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định, cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định; khắc phục các hiện tượng không bảo đảm an toàn liên quan đến công việc kiểm định và tạo điều kiện cho đơn vị kiểm định thực hiện công việc. Đơn vị kiểm định thực hiện việc kiểm định đối tượng theo đúng quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Đối với các loại máy, thiết bị chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thì căn cứ vào các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm định quốc tế hoặc của các nước đã được Việt Nam thừa nhận để thực hiện việc kiểm định. Trong quá trình kiểm định, nếu đơn vị kiểm định phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì phải ngừng việc kiểm định, báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục. Các đối tượng đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký trước khi Thông tư này có hiệu lực vẫn còn giá trị, trừ một số trường hợp phải đăng ký lại như chuyển đổi sở hữu đối tượng; chuyển vị trí lắp đặt đối tượng; sau khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu chịu lực, thông số kỹ thuật của đối tượng đã đăng ký. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 04/2008/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 04/2008/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 04/2008/TT-BLĐTBXH
NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC LOẠI MÁY,
THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
- Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 (đã sử đổi, bổ sung năm 2002)
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về an toàn lao
động, vệ sinh lao động;
- Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của
Chính phủ quy định quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
- Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ, ngành, địa phương
và cơ quan liên quan, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thủ tục đăng
ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động như sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này
áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ
sở) có sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (gọi chung là đối tượng); kể cả các doanh
nghiệp thuộc lực lượng vũ trang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước
ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước
quốc tế mà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
Các loại máy, thiết bị và vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được đăng ký và kiểm định trước khi đưa
vào sử dụng.
b) Đối tượng áp dụng: Là các loại máy, thiết bị,
vật tư thuộc Danh mục quy định tại phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
a) Kiểm định kỹ thuật an toàn
(gọi tắt là kiểm định) là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng
kiểm định theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia về an toàn lao động tương ứng.
b) Đăng ký là hoạt động ghi vào sổ
theo dõi của Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương để phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn
lao động đối với các đối tượng thuộc Danh mục quy định tại phụ lục 1 kèm theo
Thông tư này;
c) Đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn
(gọi tắt là đơn vị kiểm định) là tổ chức có đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm
định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
d) Quá trình kiểm định là
quá trình đơn vị kiểm định thực hiện các bước kiểm định kỹ thuật an toàn theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn).
II. NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Thủ tục kiểm định
1.1. Đối với cơ sở
a) Thông báo nhu cầu kiểm định bằng văn bản gửi
trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax/thư điện tử để đơn vị kiểm định tiến
hành kiểm định: lần đầu; định kỳ; bất thường.
b) Cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan đến
đối tượng kiểm định, cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định.
c) Khắc phục các hiện tượng không bảo đảm an toàn liên quan đến
công việc kiểm định và tạo điều kiện cho đơn vị kiểm định thực hiện việc kiểm
định.
d) Cơ sở có trách nhiệm báo cáo ngay cho Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội (Cục An toàn lao động) việc từ chối tiến hành kiểm định của các đơn vị
kiểm định để có biện pháp xử lý kịp thời.
1.2. Đối với
đơn vị kiểm định
a) Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị của cơ sở, đơn vị kiểm định phải thống nhất với cơ sở về việc tiến hành
kiểm định, nếu không thực hiện được yêu cầu cầu kiểm định của cơ sở, thông báo
cho cơ sở bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Thực hiện việc kiểm định đối tượng theo đúng
quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn)
đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
ban hành.
Đối với các loại máy, thiết bị chưa có quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn) do Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội ban hành hoặc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành mà đã được
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thẩm định, thì đơn vị kiểm định có thể căn cứ
vào các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm định quốc tế
hoặc của các nước đã được Việt Nam thừa nhận để thực hiện việc kiểm định.
c) Khi đối tượng đủ điều kiện an toàn đưa vào sử
dụng, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản kiểm định, đơn
vị kiểm định phải cấp cho cơ sở Phiếu kết quả kiểm định (01 bản) theo mẫu số 01
kèm theo Thông tư này.
d) Trong quá trình kiểm định đối tượng, nếu đơn vị kiểm định phát
hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì phải ngừng việc
kiểm định, báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục.
đ) Trong quá trình kiểm định nếu đơn vị kiểm định
vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về an toàn lao động, mà gây thiệt
hại đối với cơ sở thì tuỳ theo mức độ thiệt hại, đơn vị kiểm định phải chịu
trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục đăng ký
2.1 Đối với cơ sở
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kết
quả kiểm định, cơ sở hoặc đơn vị được cơ sở ủy quyền, phải chuyển trực tiếp
hoặc bằng đường bưu điện/fax/thư điện tử hồ sơ đăng ký đến Thanh tra lao động
thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để đăng ký trước khi đưa đối tượng vào
sử dụng. Hồ sơ để đăng ký bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu
số 02 kèm theo thông tư này;
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động (bản photocoppy).
b) Đăng ký lần đầu trước khi
đưa đối tượng vào sử dụng và chỉ thực hiện một lần.
c) Đăng ký lại đối tượng được áp dụng đối với
các trường hợp sau:
- Khi chuyển đổi sở hữu đối tượng;
- Chuyển vị trí lắp đặt đối tượng;
- Sau khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu
chịu lực, thông số kỹ thuật của đối tượng đã đăng ký.
d) Việc đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động) do Bộ Công thương hướng dẫn
theo quy định của Chính phủ. Cơ sở phải gửi bản sao giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp đến Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
(trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax).
2.2. Địa điểm
đăng ký
a) Cơ sở đăng ký các loại máy, thiết
bị tại Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi các loại
máy, thiết bị được lắp đặt, sử dụng cố định.
Đối với các loại máy, thiết bị sử dụng lưu động như: cần
trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục tháp, máy vận thăng,
sàn biểu diễn di động thì cơ sở thực hiện đăng ký tại Thanh tra lao động thuộc
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của cơ sở; đồng thời
thông báo bằng văn bản với Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội nơi cơ sở sử dụng các loại máy, thiết bị tại một địa điểm cụ thể, trong
một thời gian nhất định.
b, Đối với các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động của các cơ sở thuộc lực lượng vũ trang thì thực hiện đăng
ký theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
2.3. Đối với Sở Lao động Thương binh và Xã hội
a) Thanh tra lao động lưu tờ khai đăng ký của cơ sở gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện/fax/thư điện tử để theo dõi.
b) Ghi vào sổ đăng ký theo mẫu
số 03 kèm theo Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với cơ sở
a) Quản lý, sử dụng đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động phải thực hiện việc kiểm định, đăng ký theo đúng quy định của Thông tư
này.
b) Hàng năm lập kế hoạch kiểm định các đối tượng.
c) Quản lý, sử dụng đối tượng theo đúng quy định tại các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia
về an toàn lao động.
2. Đối với đơn vị kiểm định
a) Tổ chức kiểm định kịp thời theo quy định tại
tiết 1.2, khoản 1, mục II của Thông tư
này.
b) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 5 tháng 7), một
năm (trước ngày 10 tháng 01 năm sau), báo cáo tình hình kiểm định với Thanh tra
lao động, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu số 04 kèm theo Thông tư
này.
3. Đối với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
a) Có trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn, thực hiện Thông tư này.
b) Thanh tra, kiểm tra việc kiểm định, sử dụng
đối tượng và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
c) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10 tháng 7), một
năm (trước ngày 15 tháng 01 năm sau) báo cáo về tình hình đăng ký ở địa phương
với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động) theo mẫu số 05 kèm
theo Thông tư này.
4.
Đối với Cục An toàn lao động
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội thống nhất quản lý Nhà nước về đăng ký, kiểm định;
quy định mẫu phiếu kết quả kiểm định; ban hành bổ sung hoặc sửa đổi danh mục
các loại máy, thiết bị và vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
c) Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình đăng ký và
kiểm định trong phạm vi cả nước.
5. Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc cơ sở thuộc phạm vi quản lý thực
hiện theo đúng quy định của Thông tư này.
b) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi,
bổ sung danh mục các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 3/11/2003 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm
định các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Các đối tượng đã được cấp giấy chứng nhận đăng
ký trước khi thông tư này có hiệu lực vẫn còn giá trị, trừ các trường hợp được
nêu tại điểm c, tiết 2.1, mục II của Thông tư này.
3.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì
phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi
Hồng Lĩnh
Phụ lục 1
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ
CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số : 04 /2008/ TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02
năm 2008
của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
1.
Nồi hơi các loại
(bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên
0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
2.
Nồi đun nước
nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC
(theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
3. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định
mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6153: 1996);
4. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở
khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất
lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp
suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996);
5. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104: 1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc
bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối
với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc
nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3;
6. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II
có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có
đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6158 và 6159: 1996);
7. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim
loại;
8. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục
bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân
đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi;
9. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo;
10. Cổng
trục: Cổng trục, nửa cổng trục;
11. Trục
cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải
giếng nghiêng; cáp treo vận chuyển người;
12. Pa lăng
điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000
kg trở lên;
13. Xe tời
điện chạy trên ray;
14. Tời điện
dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng
người;
15. Tời thủ
công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
16. Máy vận
thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng
kèm người; máy vận thăng nâng người;
17. Chai
dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc
cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:
1996 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite);
18. Hệ
thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan;
19. Thang
máy các loại;
20. Thang cuốn; băng tải chở người;
21. Các loại thuốc nổ;
22. Phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm
...);
23. Xe nâng
hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên, xe nâng người tự hành;
24. Công
trình vui chơi công cộng: Sàn biểu diễn di động; trò chơi mang theo người lên
cao từ 2 m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu
lượn, đu quay, máng trượt, ...) trừ các phương tiện thi đấu thể thao).
Mẫu số 01 (ban hành kèm theoTT số: /2008/TT-LĐTBXH ngày . / . /2008 của Bộ
LĐ-TBXH) |
MẶT TRƯỚC
Số 1 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ------------------------------- PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
|
(Kích thước 15 x 21 cm, có 2 mặt)
Ghi chú :
-
Ô số 1 ghi : Thứ tự của đối tượng theo danh mục
tại Phụ lục 1.
-
Ô số 2 ghi : Số
thứ tự theo quy định của đơn vị kiểm định.
MẶT SAU
1. Đơn vị kiểm
định : 2. Cơ sở sử
dụng Trụ sở chính : 3. Đối tượng :
+ Mã hiệu : + Năm chế tạo : + Số chế tạo : + Nhà chế tạo : + Đặc tính kỹ thuật : ………………………………………………………… ………………………………………………………… Đã được kiểm định (lần đầu, định kỳ, bất
thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số … ngày …tháng .. năm ... Thời hạn kiểm
định kỹ thuật an toàn lần tới …………… ...... ngày……tháng….. năm…….. GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc --------------------- . . . . . . .
. ,
ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . . |
Mẫu số 02 (ban hành kèm theo TT số:
/2008/TT-LĐTBXH ngày . / . /2008
của Bộ LĐ-TBXH) |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
Đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội . . . . . . . .
Căn cứ theo Thông tư số : /2008/TT-BLĐTBXH
ngày tháng năm 2008 của Bộ Lao động-TBXH quy định và
hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị, có yêu cầu nghiêm
ngặt về ATLĐ;
Cơ sở hoặc cá nhân:
Trụ sở chính tại:
Điện thoại: . . . . . . . . .
. . . Fax: . . . .
. . . . . . . . E-mail: . . . . . . . . . . . .
Đề nghị được đăng ký các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động như sau:
T T |
QUY CÁCH KỸ THUẬT TÊN ĐỐI TƯỢNG |
MÃ HIỆU |
NƠI CHẾ TẠO |
NƠI LẮP ĐẶT |
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
||
(A) |
(B) |
(C) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (HOẶC CÁ NHÂN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
Ghi chú: * Đặc tính kỹ thuật ghi các số liệu sau:
- Đối với Thiết bị áp lực, A: áp suất (bar), B: dung tích
(lít), C: năng suất (Kg/h, Kcal/h);
- Đối với Thiết bị nâng, A: trọng tải (T), B: khẩu độ
(m), C: vận tốc nâng (m/s);
- Đối với Thang máy, A: trọng tải (Kg), B: số tầng dừng,
C: vận tốc (m/s);
- Đối với Công trình vui chơi công cộng, A: trọng tải
(Kg), B: chiều cao tối đa (m), C: vận tốc (m/s);
* N ếu
đăng ký lại cần ghi dòng chữ (Đăng ký
lại) dưới dòng chữ “Tờ khai đăng ký”.
SỔ ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ NÂNG |
Mẫu số
03 (ban
hành kèm theo TT số : /2008/TT-LĐTBXH ngày . / . /2008 của Bộ LĐ-TBXH) |
SỐ ĐĂNG KÝ |
LOẠI THIẾT BỊ |
MÃ HIỆU |
SỐ CHẾ TẠO |
NƯỚC CHẾ TẠO |
NĂM CHẾ TẠO |
TRỌNG TẢI (T) |
KHẨU ĐỘ- TẦM VỚI (M) |
VẬN TỐC NÂNG (m/ph) |
CƠ SỞ SỬ DỤNG - ĐỊA CHỈ |
NGÀY ĐĂNG KÝ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại thiết bị
(cột 2 ): Ghi rõ là Cần trục ôtô, Cần trục xích, Cổng trục, Cầu trục, Palăng
v.v...
- Mã hiệu thiết
bị (cột 3) : Ghi theo mã hiệu của nhà chế tạo
SỔ ĐĂNG KÝ THANG MÁY VÀ THANG CUỐN
SỔ ĐĂNG KÝ |
LOẠI THIẾT BỊ |
MÃ HIỆU |
SỐ CHẾ TẠO |
NƯỚC CHẾ TẠO |
NĂM CHẾ TẠO |
TRỌNG TẢI HOẶC NĂNG SUẤT |
SỐ TẦNG HOẶC BỀ RỘNG |
VẬN TỐC (M/PH) |
CƠ SỞ SỬ DỤNG – ĐỊA CHỈ |
NGÀY ĐĂNG KÝ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại thiết bị (cột 2): Ghi rõ là Thang máy chở người,
Thang máy chở hàng không kèm người, Thang cuốn v.v...
- Mã hiệu thiết bị (cột 3) : Ghi theo mã hiệu của nhà chế
tạo
- Cột 7 : Thang máy ghi Trọng tải ( KG); Thang cuốn ghi
Năng suất (Người/h)
- Cột 8: Thang máy ghi số tầng phục vụ; Thang cuốn ghi bề
rộng bậc thang (mm)
SỔ ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ ÁP LỰC
SỐ ĐĂNG KÝ |
LOẠI THIẾT BỊ |
MÃ HIỆU |
SỐ CHẾ TẠO |
NƯỚC CHẾ TẠO |
NĂM CHẾ TẠO |
ÁP SUẤT LÀM VIỆC (KG/CM2) |
DUNG TÍCH CÔNG SUẤT |
CƠ SỞ SỬ DỤNG – ĐỊA CHỈ |
NGÀY ĐĂNG KÝ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại thiết bị
cột 2 ): Ghi rõ là nồi hơi, nồi đun nước nóng, hệ thống lạnh, bình khí nén
v.v...
- Mã hiệu thiết bị ( cột 3) : Ghi theo mã hiệu của nhà
chế tạo.
SỔ
ĐĂNG KÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
SỔ ĐĂNG KÝ |
TÊN LOẠI VẬT
LIỆU NỔ |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG |
CƠ SỞ SỬ DỤNG - ĐỊA CHỈ |
NGÀY ĐĂNG KÝ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ: (địa phương…) TÊN ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH …… Số: ……………… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ......... , ngày ......... tháng.......... năm ........... |
Mẫu số 04 (ban hành kèm theo TT số: /2008/TT-LĐTBXH
ngày . / . /2008 của Bộ
LĐ-TBXH) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thực hiện quy định theo Thông tư số ...... /2008/TT-BLĐTBXH ngày ... tháng
...... năm 2008
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy
định và hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động, đơn vị kiểm định ......
...... ...... ...... ...... ...... báo cáo tình hình kiểm định trong (6 tháng , một năm) .. .. ....... như sau :
TT |
TÊN ĐỐI TƯỢNG |
SỐ LƯỢNG
ĐỐI TƯỢNG ĐÃ KIỂM ĐỊNH |
GHI CHÚ |
|||
Lần đầu |
Định kỳ |
|||||
Đạt yêu cầu |
Loại bỏ |
Đạt yêu cầu |
Loại bỏ |
|||
1. |
Thiết bị áp lực |
|
|
|
|
|
2. |
Thang máy |
|
|
|
|
|
3. |
Thang cuốn |
|
|
|
|
|
4. |
Thiết bị nâng |
|
|
|
|
|
5. |
..... |
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
UBND Tỉnh, Tp ...... SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
----------------
Số: .............. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ............... , ngày ............
tháng.......... năm ............... |
Mẫu số 05 (ban hành kèm theo TT
số: /2008/TT-LĐTBXH ngày . / . /2008 của Bộ LĐ-TBXH) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, KIỂM
ĐỊNH
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Thực hiện quy định theo Thông tư số ........ /2008/TT-BLĐTBXH ngày ...... tháng
.......... năm 2008 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ................ báo cáo tình hình
đăng ký và kiểm định tại địa phương trong ................ (6 tháng, một năm) ................ như sau:
T T |
TÊN ĐỐI TƯỢNG |
SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐÃ KIỂM ĐỊNH |
SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐÃ ĐĂNG KÝ |
GHI CHÚ |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
|
|
||
1 |
Thiết bị áp lực |
|
|
|
|
2 |
Thang máy |
|
|
|
|
3 |
Thang cuốn |
|
|
|
|
4 |
Thiết bị nâng |
|
|
|
|
5 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-TBXH
( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )