Quyết định 4332/QĐ-BGDĐT 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4332/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4332/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/10/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4332/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 4332/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa xii về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học/học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16/8/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27/NQ-TW NGÀY 21/5/2018 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ BẢY BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4332/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW khóa XII, Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ và trực thuộc Bộ trong việc cải cách chính sách tiền lương.
2. Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, cụ thể để Bộ Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ.
3. Phấn đấu trong quý III/2019 hoàn thành đề xuất bảng lương theo vị trí việc làm đối với viên chức ngành Giáo dục.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung cải cách, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cải cách chính sách tiền lương đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thời gian thực hiện: Tháng 10/2018.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Văn phòng Bộ GDĐT.
- Hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, các đơn vị trực thuộc tổ chức tuyên truyền, học tập Nghị quyết số 27-NQ/TW khóa XII, Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
2. Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh giản biên chế, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ.
Thời gian hoàn thành: Thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1233/BGDĐT ngày 30/03/2018 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ.
Đơn vị chủ trì thực hiện: gồm các đơn vị được phân công theo Quyết định số 1233/QĐ-BGDĐT
3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm để làm cơ sở thực hiện cải cách chính sách tiền lương
a) Hướng dẫn xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm đối với các cơ sở đào tạo.
Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2019.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
b) Hướng dẫn xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2019.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Tổ chức Cán bộ.
4. Thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương:
a) Đề xuất và phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với viên chức ngành Giáo dục.
Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2019.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
b) Xây dựng cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2019.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Vụ Kế hoạch-Tài chính.
c) Rà soát, đề xuất việc sửa đổi hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ tiền lương.
Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2019.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách tiền lương theo quy định của pháp luật trong các cơ sở giáo dục và đào tạo. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp cố tình né tránh, thực hiện không nghiêm túc hoặc không thực hiện nhiệm vụ được giao trong việc thực hiện cải cách chính sách tiền lương gắn với cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và vi phạm quy định của pháp luật về tiền lương.
Thời gian thực hiện: Hàng năm
Đơn vị chủ trì thực hiện: Thanh tra Bộ GDĐT
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thành lập Ban xây dựng bảng lương nhà giáo gồm: Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo làm trưởng ban; Lãnh đạo Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục làm phó trưởng ban; các đơn vị của Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thanh tra Bộ, vụ Giáo dục Đại học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Thường xuyên, Vụ giáo dục dân tộc, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Học viện Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đại diện các Bộ liên quan: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội làm thành viên.
Thời gian thực hiện: Quý IV/2018
Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
- Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục: Chủ trì xây dựng Kế hoạch; tổ chức thực hiện các hoạt động theo kế hoạch; định kỳ và đột xuất báo cáo Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả thực hiện.
- Vụ Tổ chức Cán bộ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch.
- Vụ Kế hoạch-Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Bộ trưởng bố trí nguồn kinh phí để chi cho các hoạt động theo kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch.
- Văn phòng Bộ: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện truyền thông.
- Các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ theo phân công (phụ lục) và gửi kết quả về Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục theo đúng thời gian để tổng hợp báo cáo.
2. Các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm và trường trung cấp sư phạm
- Thực hiện truyền thông về mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung cải cách chính sách, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cải cách chính sách tiền lương đến cán bộ, công chức, viên chức tại cơ sở.
- Thực hiện các nhiệm vụ Bộ Giáo dục và Đào tạo giao và phối hợp xây dựng hệ thống bảng lương của nhà giáo ở các đại học, các trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm, nhà giáo dạy mầm non, phổ thông và nhân viên đặc thù.
Căn cứ vào Kế hoạch này, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học; Hiệu trưởng/Giám đốc các trường đại học, học viện trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các đơn vị chủ động đề xuất với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4332/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Lãnh đạo Bộ phụ trách |
I |
Tổ chức truyền thông nội dung cải cách chính sách tiền lương |
|||||
1 |
Hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở đào tạo thực hiện công tác truyền thông |
Tháng 10/2018 |
Cục NG& CBQLGD |
Văn phòng Bộ |
Công văn |
TT Nguyễn Hữu Độ |
1.2 |
Tổ chức truyền thông |
Bắt đầu tháng 10/2018 |
Văn phòng Bộ |
Cục NG& CBQLGD và các đơn vị liên quan |
Bài báo, phỏng vấn,... |
TT Nguyễn Hữu Độ |
II |
Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, xác định khung năng lực theo từng VTVL, chức danh và chức vụ lãnh đạo, tinh giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập |
|||||
1 |
Hướng dẫn xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, xác định khung năng lực theo từng VTVL, chức danh và chức vụ lãnh đạo, tinh giản biên chế đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo. |
Quý I/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Văn bản |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2 |
Hướng dẫn xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, xác định khung năng lực theo từng VTVL, chức danh và chức vụ lãnh đạo, tinh giản biên chế đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ này theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Các đơn vị liên quan |
Văn bản |
TT Nguyễn Hữu Độ |
III |
Đề xuất bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với viên chức ngành giáo dục và đào tạo |
|||||
1 |
Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng lương, phụ cấp của nhà giáo |
Quý IV/2018 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
1.1 |
Tổ chức khảo sát tại một số địa phương, các trường đại học và một số đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý IV/2018 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo kết quả khảo sát |
TT Nguyễn Hữu Độ |
1.2 |
Đánh giá, tổng kết phụ cấp thâm niên của nhà giáo |
Quý IV/2018 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
1.3 |
Đánh giá, tổng kết phụ cấp ưu đãi giáo viên |
Quý IV/2018 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
1.4 |
Đánh giá, tổng kết phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập |
Quý IV/2018 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
1.5 |
Xây dựng Báo cáo đề xuất văn bản cần thay thế, bổ sung về chính sách tiền lương nhà giáo |
Quý IV/2018 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo chung |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2 |
Xây dựng hệ thống bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo đối với viên chức ngành giáo dục và đào tạo |
Quý III/2019 |
Ban xây dựng tiền lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.1 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên mầm non |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.2 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên tiểu học |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.3 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên THCS |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.4 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên THPT |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.5 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên trung cấp sư phạm |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.6 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên cao đẳng sư phạm |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.7 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giảng viên đại học. |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.8 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên trường Dự bị Đại học |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.9 |
Xây dựng bảng lương theo chức vụ lãnh đạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.10 |
Xây dựng bảng lương theo chức vụ lãnh đạo đối với các đại học, trường đại học, trường CĐSP, trường TCSP. |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.11 |
Xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với nhân viên đặc thù ngành Giáo dục (NV thiết bị thí nghiệm, NV giáo vụ, NV hỗ trợ giáo dục người khuyết tật) |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.12 |
Xây dựng bảng phụ cấp ưu đãi nghề đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, đại học, CĐSP, TCSP. |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
2.13 |
Xây dựng bảng phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn đối với nhà giáo |
Quý II/2019 |
Ban xây dựng bảng lương |
Cục NG&CB QLGD và các đơn vị liên quan |
Bảng lương |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3 |
Tổ chức Hội thảo xây dựng bảng lương nhà giáo |
Quý III/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3.1 |
Hội thảo chuyên gia; các bộ ngành liên quan về định hướng/phương án xây dựng hệ thống bảng lương ngành Giáo dục |
Quý I/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3.2 |
Hội thảo góp ý bảng lương của giáo viên mầm non, phổ thông |
Quý II/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3.3 |
Hội thảo góp ý bảng lương của lương giảng viên các đại học, trường đại học, trường CĐSP, trường TCSP |
Quý II/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3.4 |
Hội thảo góp ý bảng lương chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông |
Quý II/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3.5 |
Hội thảo góp ý bảng lương chức vụ lãnh đạo trong các đại học, trường đại học, trường CĐSP, trường TCSP |
Quý II/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3.6 |
Hội thảo góp ý bảng lương theo vị trí việc làm đối với nhân viên đặc thù ngành Giáo dục (NV thiết bị thí nghiệm, NV giáo vụ, NV hỗ trợ giáo dục người khuyết tật) |
Quý II/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
3.7 |
Hội thảo góp ý bảng phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp vùng đặc biệt khó khăn đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, đại học, CĐSP, TCSP. |
Quý II/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
4 |
Xây dựng báo cáo và đề xuất hệ thống bảng lương viên chức ngành Giáo dục |
Quý III/2019 |
Cục NG& CBQLGD |
các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
TT Nguyễn Hữu Độ |
IV |
Xây dựng cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập |
|||||
|
Xây dựng cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ này theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ (Vụ Kế hoạch-Tài chính) |
||||
|
Xây dựng cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ này theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ (Vụ Tổ chức Cán bộ) |
||||
V |
Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh giản biên chế, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ |
|||||
|
Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh giản biên chế, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ theo phạm vi quản lý ngành giáo dục. |
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ này theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ (Vụ Tổ chức Cán bộ) |