Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2758/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tiền lương năm 2009 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2758/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2758/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 27/11/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2758/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 2758/QĐ-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TIỀN LƯƠNG NĂM 2009
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
-----------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty Nhà nước;
Căn cứ Công văn thoả thuận số 4339/LĐTBXH-LĐTL ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tiền lương năm 2009 đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Nay giao đơn giá tiền lương năm 2009 đối với 03 công ty hạch toán độc lập và đơn giá tiền lương của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam như sau:
1- Đơn giá tiền lương năm 2009 của Công ty Vàng bạc đá quý thành phố Hồ Chí Minh là 818,5 đồng/ 1000 đồng Tổng thu trừ Tổng chi (chưa có lương).
2- Đơn giá tiền lương năm 2009 của Công ty In - Thương mại và Dịch vụ Ngân hàng là 775,4 đồng/ 1000 đồng Tổng thu trừ Tổng chi (chưa có lương).
3- Đơn giá tiền lương năm 2009 của Công ty Du lịch Thương mại là 738,68 đồng/ 1000 đồng Tổng thu trừ Tổng chi (chưa có lương).
4- Đơn giá tiền lương năm 2009 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (sau khi tách 03 công ty trên) là 622,0 đồng/ 1000 đồng Tổng thu trừ Tổng chi (chưa có lương).
Mức đơn giá tiền lương trên tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định.
Điều 2.Về trích dự phòng rủi ro:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam phải thực hiện trích đủ dự phòng rủi ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, Quyết định sửa đổi, bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật.
Điều 3.Sau khi thực hiện mức trích dự phòng rủi ro tại Điều 2 sẽ thực hiện điều chỉnh đơn giá tiền lương khi Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương) thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
- Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương) thực tế thực hiện đạt dưới 130% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% đơn giá gốc.
- Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương) thực tế thực hiện đạt từ 130% đến 160% so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 80% đơn giá gốc.
- Tổng thu trừ tổng chi (chưa có lương) thực tế thực hiện đạt từ 160% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 60% đơn giá gốc.
Điều 4.Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2009 của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc 03 công ty hạch toán độc lập của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cụ thể như sau:
1. Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2009 của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là: 1.569.405 ngàn đồng.
2. Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2009 của Giám đốc Công ty Vàng bạc đá quý thành phố Hồ Chí Minh là: 270.744 ngàn đồng.
3. Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2009 của Giám đốc Công ty In - Thương mại và Dịch vụ Ngân hàng là: 270.744 ngàn đồng.
4- Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2009 của Giám đốc Công ty Du lịch Thương mại là: 223.632 ngàn đồng.
Quỹ tiền lương trên được tạm ứng hàng tháng nhưng tối đa bằng 80%, phần tiền lương còn lại được thanh toán vào cuối năm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch được giao.
Điều 5.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Giám đốc các công ty nêu mại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TƯƠNG ỨNG VỚI ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG NĂM 2009
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-NHNN ngày 27/11/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Công ty Vàng bạc đá quý Tp. Hồ Chí Minh | Công ty In - Thương mại và Dịch vụ Ngân hàng | Công ty Du lịch Thương mại | Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn Việt Nam (không bao gồm 03 Công ty được giao đơn giá) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Đơn giá tiền lương năm 2009 Mức đơn giá tiền lương trên tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch như sau: | đ/ 1000đ | 818,5 | 775,4 | 738,68 | 622,0 |
1 | Quỹ tiền lương kế hoạch tính đơn giá năm 2009 | triệu đồng | 7.667 | 22.829 | 8.726 | 3.202.001 |
2 | Tổng doanh thu | triệu đồng | 29.212 | 136.230 | 47.753 | 55.851.114 |
3 | Tổng chi phí (chưa có lương) | triệu đồng | 19.845 | 106.789 | 35.940 | 50.699.113 |
4 | Tổng thu trừ Tổng chi (chưa có lương) | triệu đồng | 9.367 | 29.441 | 11.813 | 5.152.001 |
5 | Lợi nhuận | triệu đồng | 1.700 | 6.612 | 3.087 | 1.950.000 |