Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH 2024 TTHC sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 208/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Hồi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ LĐTBXH công bố 02 TTHC sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội
Ngày 29/02/2024, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định số 208/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Theo đó, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố 02 TTHC được sửa đổi, bổ sung cấp xã và 02 TTHC bị bãi bỏ cấp tỉnh lĩnh vực bảo trợ xã hội, cụ thể:
- 02 TTHC được sửa đổi, bổ sung gồm:
- Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật;
- Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
- 02 TTHC bị bãi bỏ gồm:
- Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em;
- Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH tại đây
tải Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ___________ Số: 208/QĐ-LĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 02 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
Stt |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
Thủ tục hành chính cấp xã |
|
|||||
1 |
1.001699 |
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
Bảo trợ xã hội |
UBND cấp xã |
Thủ tục này được công bố tại Quyết định số 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 |
2 |
1.001653 |
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật |
UBND cấp xã |
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
Stt |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
1 |
1.001310 |
Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em |
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
Bảo trợ xã hội |
UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ sở trợ giúp trẻ em các cấp |
Thủ tục này được công bố tại Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016 |
2 |
1.001305 |
Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em |
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
Bảo trợ xã hội |
Cơ sở trợ giúp trẻ em các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Thủ tục này được công bố tại Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp xã
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật (Mã 1.001699)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 1 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH), riêng mẫu số 01 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
1. Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH.
2. Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 và theo các mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 của Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1. Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
2. Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH). Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1.2. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác.
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác.
1.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
2. Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mã 1.001653)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
2.2. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH) (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác;
- Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được.
b) Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp sau:
- Mất Giấy xác nhận khuyết tật.
Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật quy định tại điểm a (Trường hợp thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật) và điểm c (Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện theo thủ tục hành chính cấp xã (Mã TTHC 1.001699) về xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………… |
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: .........................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ..........................................................................
- Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: .......................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ..........................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT |
Các dạng khuyết tật |
Có |
Không |
1 |
Khuyết tật vận động |
|
|
1.1 |
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân |
|
|
1.2 |
Thiếu tay hoặc không cử động được tay |
|
|
1.3 |
Thiếu chân hoặc không cử động được chân |
|
|
1.4 |
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ |
|
|
1.5 |
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân |
|
|
1.6 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động |
|
|
2 |
Khuyết tật nghe, nói |
|
|
2.1 |
Không phát ra âm thanh, lời nói |
|
|
2.2 |
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu |
|
|
2.3 |
Không nghe được |
|
|
2.4 |
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm |
|
|
2.5 |
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe |
|
|
2.6 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói |
|
|
3 |
Khuyết tật nhìn |
|
|
3.1 |
Mù một hoặc hai mắt |
|
|
3.2 |
Thiếu một hoặc hai mắt |
|
|
3.3 |
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật |
|
|
3.4 |
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc |
|
|
3.5 |
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc |
|
|
3.6 |
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt |
|
|
3.7 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn |
|
|
4 |
Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
|
|
4.1 |
Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai |
|
|
4.2 |
Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác |
|
|
4.3 |
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết |
|
|
4.4 |
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang |
|
|
4.5 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần |
|
|
5 |
Khuyết tật trí tuệ |
|
|
5.1 |
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi |
|
|
5.2 |
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn |
|
|
5.3 |
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ |
|
|
5.4 |
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ |
|
|
6 |
Khuyết tật khác |
|
|
6.1 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp |
|
|
6.2 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp |
|
|
6.3 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm |
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện Các hoạt động |
Thực hiện được |
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp |
Không thực hiện được |
Không xác định được |
1. Đi lại |
|
|
|
|
2. Ăn, uống |
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện |
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa... |
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép |
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì |
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói |
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập |
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi |
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác |
|
|
|
|
|
……....., ngày…..tháng…..năm... |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI
TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Sinh ngày………tháng…….. năm……… Giới tính: .......................................................
- Nơi ở hiện nay ..........................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: .......................................................
- Số CMND hoặc thẻ căn cước: ..........................................................................
- Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
III. Xác định dạng khuyết tật
STT |
Các dạng khuyết tật |
Có |
Không |
1 |
Khuyết tật vận động |
|
|
1.1 |
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân |
|
|
1.2 |
Thiếu tay hoặc không cử động được tay |
|
|
1.3 |
Thiếu chân hoặc không cử động được chân |
|
|
1.4 |
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ |
|
|
1.5 |
Cong, vẹo chân tay; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác ở đầu, cổ, lưng, tay, chân |
|
|
1.6 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức vận động |
|
|
2 |
Khuyết tật nghe, nói |
|
|
2.1 |
Không phát ra âm thanh, lời nói |
|
|
2.2 |
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu |
|
|
2.3 |
Không nghe được |
|
|
2.4 |
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm |
|
|
2.5 |
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe |
|
|
2.6 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói |
|
|
3 |
Khuyết tật nhìn |
|
|
3.1 |
Mù một hoặc hai mắt |
|
|
3.2 |
Thiếu một hoặc hai mắt |
|
|
3.3 |
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật |
|
|
3.4 |
Khó khăn khi phân biệt màu sắc |
|
|
3.5 |
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc |
|
|
3.6 |
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt |
|
|
3.7 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn |
|
|
4 |
Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
|
|
4.1 |
Thường xuyên lên cơn co giật |
|
|
4.2 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt |
|
|
5 |
Khuyết tật trí tuệ |
|
|
5.1 |
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi |
|
|
5.2 |
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn |
|
|
5.3 |
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ |
|
|
5.4 |
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ |
|
|
6 |
Khuyết tật khác |
|
|
6.1 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp |
|
|
6.2 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp |
|
|
6.3 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm |
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
STT |
Các dấu hiệu |
Có |
Không |
1 |
Khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
1.1 |
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân hoặc liệt toàn thân |
|
|
1.2 |
Thiếu hai tay |
|
|
1.3 |
Thiếu hai chân hoặc liệt hoàn toàn hai chân |
|
|
1.4 |
Thiếu một tay và thiếu một chân |
|
|
1.5 |
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt |
|
|
1.6 |
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc liệt nửa người |
|
|
1.7 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần phân liệt |
|
|
2 |
Khuyết tật nặng |
|
|
2.1 |
Không cử động được một tay hoặc không cử động được một chân |
|
|
2.2 |
Thiếu một tay |
|
|
2.3 |
Thiếu một chân |
|
|
2.4 |
Mù một mắt |
|
|
2.5 |
Thiếu một mắt |
|
|
2.6 |
Câm và điếc hoàn toàn |
|
|
V. Đề xuất kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật): ...................................
……………………………………………………………………………………………………….
2. Mức độ khuyết tật:.....…………………………………………………………………………..
3. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:…………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
…. , ngày….tháng…..năm………. |
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ 02 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
1. Nếu được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động; khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết tật khác.
2. Nếu được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.
3. Nếu được đánh giá là “có” ở ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV thì ở phần đề xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
a) Trường hợp trẻ em đã xác định được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng tại Mục IV thì đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.
b) Trường hợp không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI
TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Sinh ngày………tháng…….. năm……… Giới tính: .......................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân (nếu có): .............................................................
- Nơi ở hiện nay ..........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: .......................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân: ..........................................................................
- Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
III. Xác định dạng khuyết tật
STT |
Các dạng khuyết tật |
Có |
Không |
1 |
Khuyết tật vận động |
|
|
1.1 |
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân |
|
|
1.2 |
Thiếu tay hoặc không cử động được tay |
|
|
1.3 |
Thiếu chân hoặc không cử động được chân |
|
|
1.4 |
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ |
|
|
1.5 |
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân |
|
|
1.6 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động |
|
|
2 |
Khuyết tật nghe, nói |
|
|
2.1 |
Không phát ra âm thanh, lời nói |
|
|
2.2 |
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu |
|
|
2.3 |
Không nghe được |
|
|
2.4 |
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm |
|
|
2.5 |
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe |
|
|
2.6 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói |
|
|
3 |
Khuyết tật nhìn |
|
|
3.1 |
Mù một hoặc hai mắt |
|
|
3.2 |
Thiếu một hoặc hai mắt |
|
|
3.3 |
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật |
|
|
3.4 |
Khó khăn khi phân biệt màu sắc |
|
|
3.5 |
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc |
|
|
3.6 |
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt |
|
|
3.7 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn |
|
|
4 |
Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
|
|
4.1 |
Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai |
|
|
4.2 |
Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác |
|
|
4.3 |
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết |
|
|
4.4 |
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang |
|
|
4.5 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt |
|
|
5 |
Khuyết tật trí tuệ |
|
|
5.1 |
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi |
|
|
5.2 |
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn |
|
|
5.3 |
Khó khăn trong đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ |
|
|
5.4 |
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ |
|
|
6 |
Khuyết tật khác |
|
|
6.1 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp |
|
|
6.2 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp |
|
|
6.3 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm |
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
Phần 1. Người khuyết tật được xác định mức độ khuyết tật đặc biệt nặng, khuyết tật nặng khi quan sát có một trong những dấu hiệu sau đây:
STT |
Các dấu hiệu |
Có |
Không |
1 |
Khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
1.1 |
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân hoặc liệt toàn thân |
|
|
1.2 |
Thiếu hai tay |
|
|
1.3 |
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt |
|
|
1.4 |
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc liệt nửa người |
|
|
1.5 |
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần phân liệt |
|
|
2 |
Khuyết tật nặng |
|
|
|
Câm và điếc hoàn toàn |
|
|
Phần 2. Trường hợp người khuyết tật không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng quy định ở Phần 1 thì đánh giá mức độ khuyết tật dựa trên các tiêu chí phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân như sau:
Mức độ thực hiện Các hoạt động |
Thực hiện được (0 điểm) |
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp (1 điểm) |
Không thực hiện được (2 điểm) |
Không xác định được (đánh dấu x) |
1. Đi lại |
|
|
|
|
2. Ăn, uống |
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện |
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa... |
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép |
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì |
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói |
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; hoạt động; lao động, sản xuất tạo thu nhập |
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi |
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác |
|
|
|
|
Tổng số điểm:……………………..
(Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm trở lên; Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm; Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm)
V. Đề xuất xác định mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật: (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật)...................................
………………………………………………………………………………………………………
2. Mức độ khuyết tật: …………………………………………………………………………….
3. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:……………………
………………………………………………………………………………………………………
|
………. ngày ... tháng ... năm……. |
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ 03 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN
1. Xác định dạng khuyết tật
a) Nếu được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận dạng khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động; khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết tật khác.
b) Nếu được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.
2. Xác định mức độ khuyết tật
2.1. Nếu được đánh giá là “có” ở ít nhất 1 trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Phần 1 Mục IV thì đề xuất kết luận mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
2.2. Trường hợp không có các dấu hiệu tại Phần 1, Mục IV thì tiến hành chấm điểm theo Phần 2, Mục IV tại Phiếu này, Hội đồng quan sát, đánh giá người khuyết tật, kết hợp với phỏng vấn đối tượng, người chăm sóc và cộng đồng xung quanh để đánh giá các hoạt động và cho điểm vào các ô tương ứng như sau:
a) Đối với các hoạt động từ 1 đến 8 quy định tại Phần 2 Mục IV (Đi lại; ăn, uống; tiểu tiện, đại tiện; vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...; mặc, cởi quần áo, giầy dép; nghe và hiểu người khác nói gì; diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói; làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; hoạt động; lao động, sản xuất tạo thu nhập)
- Thực hiện được: Người khuyết tật tự thực hiện được các hoạt động trên mà không cần sự trợ giúp.
- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động trên, thực hiện được khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự thực hiện được các hoạt động trên khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
b) Hoạt động 9 (Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi)
- Thực hiện được: Người khuyết tật chủ động tham gia các hoạt động giao tiếp với mọi người.
- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong giao tiếp, hòa nhập cộng đồng, thực hiện được hoạt động giao tiếp khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự thực hiện được hoạt động giao tiếp với mọi người khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
c) Hoạt động 10 (Đọc, viết, tính toán và khả năng học tập khác)
- Thực hiện được: Người khuyết tật biết đọc rõ tiếng, viết đúng, thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia ở mức đơn giản.
- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong đọc, viết, tính toán, chỉ có thể đọc, viết, tính toán ở mức đơn giản khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự thực hiện được ít nhất một trong các kỹ năng năng đọc, viết, tính toán khi đã có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
Ghi chú: Đối với trường hợp người khuyết tật đang đi học thì tham khảo thêm thông tin thu thập được từ Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH.
3. Kết luận
a) Sau khi đã đánh giá xong, tiến hành cộng điểm của tất cả 10 hoạt động và kết luận mức độ khuyết tật như sau:
Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm
Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm
Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm trở lên
b) Đối với những trường hợp người khuyết tật có một trong các hoạt động được đánh giá là “Không xác định được” thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định mức độ khuyết tật.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ SỞ GIÁO DỤC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
(Phục vụ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật)
1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
Họ và tên:……………………………………… Giới tính………………… Dân tộc .................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Lớp………….. Cơ sở giáo dục .....................................................................................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................
Số điện thoại liên lạc (của phụ huynh) ...........................................................................
2. Thông tin về biểu hiện khó khăn
+ Về vận động: ...........................................................................................................
+ Về nghe, nói: ...........................................................................................................
+ Về nhìn: ...................................................................................................................
+ Về hành vi, cảm xúc, tình cảm hoặc trí tuệ: ................................................................
...................................................................................................................................
+ Một số biểu hiện khác lạ: ..........................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về mức độ khó khăn trong giao tiếp và học tập
Mức độ Hoạt động |
Thực hiện được |
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp |
Không thực hiện được |
Không xác định được |
Biểu hiện cụ thể |
1. Giao tiếp xã hội, tham gia các hoạt động hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi |
|
|
|
|
|
2. Học tập: - Đọc - Viết - Tính toán - Kỹ năng học tập khác |
|
|
|
|
|
4. Đề xuất
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Giáo viên cung cấp thông tin |
Đại diện cơ sở giáo dục |
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày ....tháng…. năm….. tại ………………………………..
II. Thành phần Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
1. Ông (bà)…………………….. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì;
2. Ông (bà)…………………….. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội, thư ký;
3. Ông (bà) …………………….. Trạm trưởng trạm y tế cấp xã, thành viên;
4. Ông (bà) …………………….. Chủ tịch (hoặc phó) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà) …………………….. Chủ tịch (hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà) …………………….. Bí thư (hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà) …………………….. Chủ tịch (hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
8. Ông (bà) …………………….. Đại diện tổ chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung.
1. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật cho Ông (bà) ……………………..
Giới tính:…………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Nơi ở hiện nay……………………..……………………..…………………………………
……………………..……………………..……………………..…………………………….
2. Hội đồng quan sát, phỏng vấn người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu xác định mức độ khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành viên dự họp (Ghi chi tiết): ……………………..………………..
……………………..……………………..……………………..……………………………...
5. Kết quả biểu quyết
Nội dung biểu quyết |
Số ý kiến đồng ý |
1. Dạng khuyết tật |
|
Vận động |
|
Nghe, nói |
|
Nhìn |
|
Thần kinh, tâm thần |
|
Trí tuệ |
|
Khác |
|
2. Mức độ khuyết tật |
|
Đặc biệt nặng |
|
Nặng |
|
Nhẹ |
|
3. Không khuyết tật |
|
4. Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật |
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi rõ): ……………………..……………………..……………………..
……………………..……………………..……………………..………………………………
……………………..……………………..……………………..………………………………
□ Mức độ khuyết tật (ghi rõ): ……………………..……………………..…………………..
□ Không khuyết tật: …………………………………………………………………………..
□ Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật: …………………………
……………………..……………………..……………………..………………………………
Cuộc họp kết thúc hồi….. giờ….. ngày….. tháng…… năm ………..
Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01 bản lưu.
THƯ KÝ |
CÁC THÀNH VIÊN THAM DỰ |
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
1CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
2GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT 3Số hiệu:…………
4Họ và tên: ………………………………………………….. 5Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………… 6Giới tính:…………………………………………………….. 7Nơi ở hiện nay:…………………………………………….. 8Dạng khuyết tật:……………………………………………. ………………………………………………………………… 9Mức độ khuyết tật: ………………………………………...
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. Giấy xác nhận khuyết tật là căn cứ để thực hiện các chế độ, chính sách đối với người khuyết tật. 2. Người được cấp giấy có trách nhiệm bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn. 3. Trường hợp Giấy xác nhận khuyết tật bị hư hỏng, thất lạc thì người khuyết tật có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chức năng để được cấp lại theo quy định. |
Chú thích:
A. Mặt trước:
1Quốc hiệu:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt: chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đỏ.
3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi số, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen.
5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh, chữ thường.
6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
7Nơi ở hiện nay: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen
8Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
9Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
10Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
11 Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
B. Mặt sau:
- Trên cùng in dòng chữ "Những điều cần chú ý" màu đen, chữ in hoa, chữ đứng, đậm
- Tiếp dưới in các dòng chữ in thường, chữ nghiêng màu đen.
DANH SÁCH GỬI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(Kèm theo Quyết định số 208/QĐ LĐTBXH ngày 29/02/2024
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Vụ Bảo hiểm xã hội
2. Vụ Bình đẳng giới
3. Vụ Pháp chế
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính
5. Thanh tra Bộ
6. Văn phòng Bộ
7. Cục Quan hệ lao động và Tiền lương
8. Cục Quản lý Lao động ngoài nước
9. Cục An toàn lao động
10. Cục Người có công
11. Cục Việc làm
12. Cục Trẻ em
13. Cục Bảo trợ xã hội
14. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
15. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
16. Trung tâm Công nghệ Thông tin
17. Viện Khoa học Lao động và Xã hội
18. Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo