Quyết định 1499/QĐ-TTg biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách NN 2021
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1499/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1499/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/10/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổng biên chế công chức năm 2021 là 249.650 biên chế
Trong đó, tổng biên chế công chức năm 2021 của các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và biên chế công chức dự phòng là 249.650 biên chế. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước là 247.344 biên chế: Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (106.836 biên chế); Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện (140.508 biên chế).
Thứ hai, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài là 1.068 biên chế.
Thứ ba, tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước là 686 biên chế.
Thứ tư, biên chế công chức dự phòng là 552 biên chế.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1499/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1499/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ __________ Số: 1499/QĐ-TTg
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021
__________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2021 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và biên chế công chức dự phòng là 249.650 biên chế. Cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 247.344 biên chế, trong đó:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 106.836 biên chế.
b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 140.508 biên chế.
2. Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.
3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
4. Biên chế công chức dự phòng: 552 biên chế.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
1. Giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong số biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ trong tổng số biên chế công chức quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
3. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
4. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển, sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này khi thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, TCCV(2b). | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Phụ lục I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2021 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ , TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________________
STT | Bộ, ngành | Biên chế năm 2021 |
1 | Bộ Ngoại giao | 1.204 |
2 | Bộ Nội vụ | 583 |
3 | Bộ Tư pháp | 9.574 |
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 6.096 |
5 | Bộ Tài chính | 66.836 |
6 | Bộ Công Thương | 6.460 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1.862 |
8 | Bộ Giao thông vận tải | 1.826 |
9 | Bộ Xây dựng | 357 |
10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.140 |
11 | Bộ Thông tin truyền thông | 693 |
12 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 683 |
13 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 793 |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 642 |
15 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 541 |
16 | Bộ Y tế | 811 |
17 | Ủy ban dân tộc | 243 |
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 5.181 |
19 | Thanh tra Chính phủ | 408 |
20 | Văn phòng Chính phủ | 708 |
21 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 20 |
22 | Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia | 75 |
23 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 100 |
| Tổng cộng | 106.836 |
Phụ lục II
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2021 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
STT | Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Biên chế năm 2021 |
1 | TP.Hà Nội | 7.927 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 7.124 |
3 | TP. Hải Phòng | 2.859 |
4 | TP. Đà Nẵng | 1.779 |
5 | TP. Cần Thơ | 1.854 |
6 | Hải Dương | 1.851 |
7 | Hưng Yên | 1.650 |
8 | Thái Bình | 1.827 |
9 | Nam Định | 2.026 |
10 | Hà Nam | 1.264 |
11 | Ninh Bình | 1.540 |
12 | Vĩnh Phúc | 1.583 |
13 | Bắc Ninh | 1.460 |
14 | Hà Giang | 2.104 |
15 | Cao Bằng | 2.071 |
16 | Lạng Sơn | 2.060 |
17 | Lào Cai | 2.273 |
18 | Điện Biên | 2.058 |
19 | Lai Châu | 1.865 |
20 | Yên Bái | 1.984 |
21 | Bắc Kạn | 1.489 |
22 | Tuyên Quang | 1.749 |
23 | Phú Thọ | 2.092 |
24 | Sơn La | 2.274 |
25 | Hoà Bình | 2.053 |
26 | Thái Nguyên | 1.928 |
27 | Quảng Ninh | 2.360 |
28 | Bắc Giang | 1.972 |
29 | Thanh Hoá | 3.692 |
30 | Nghệ An | 3.311 |
31 | Hà Tĩnh | 2.261 |
32 | Quảng Bình | 1.736 |
33 | Quảng Trị | 1.756 |
34 | Thừa Thiên Huế | 1.987 |
35 | Phú Yên | 1.877 |
36 | Quảng Nam | 3.149 |
37 | Quảng Ngãi | 1.952 |
38 | Bình Định | 2.199 |
39 | Khánh Hoà | 1.898 |
40 | Ninh Thuận | 1.649 |
41 | Bình Thuận | 2.034 |
42 | Gia Lai | 2.673 |
43 | Kon Tum | 1.923 |
44 | Đắc Nông | 1.915 |
45 | Lâm Đồng | 2.502 |
46 | Đắk Lắk | 2.971 |
47 | Bình Dương | 1.707 |
48 | Bình Phước | 1.805 |
49 | Tây Ninh | 1.791 |
50 | Đồng Nai | 3.033 |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.982 |
52 | Long An | 2.296 |
53 | Đồng Tháp | 2.350 |
54 | An Giang | 2.425 |
55 | Tiền Giang | 2.004 |
56 | Bến Tre | 1.763 |
57 | Vĩnh Long | 1.664 |
58 | Trà Vinh | 1.657 |
59 | Hậu Giang | 1.466 |
60 | Sóc Trăng | 1.878 |
61 | Kiên Giang | 2.486 |
62 | Cà Mau | 2.025 |
63 | Bạc Liêu | 1.615 |
| Tổng cộng | 140.508 |