Quyết định 1496/QĐ-BTP 2022 Quy chế thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với NLĐ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1496/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1496/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tư pháp ban hành Quy chế nâng bậc lương đối với công chức, viên chức và NLĐ
Ngày 06/7/2022, Bộ Tư pháp đã ra Quyết định 1496/QĐ-BTP về việc ban hành Quy chế thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với công chức, viên chức và người lao động của Bộ Tư pháp.
Theo đó, việc xét nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn dựa trên các nguyên tắc gồm: bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, khách quan và đúng quy định của pháp luật; việc nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc được xét theo thứ tự từ người có thành tích cao đến người có thành tích thấp hơn và không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ; ưu tiên quyền lựa chọn chế độ nâng bậc lương trước thời hạn có lợi hơn đối với công chức, viên chức và NLĐ vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương do lập thành tích xuất sắc vừa thuộc đối tượng nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu.
Ngoài ra, điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên, thời gian được tính hoặc không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên, thời gian bị kéo dài xét nâng bậc lương thường xuyên, việc tính lại các chế độ về nâng bậc lương thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2, 3, 4, 5 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1496/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 1496/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với công chức, viên chức và người lao động của Bộ Tư pháp
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Trên cơ sở thống nhất ý kiến với Đảng ủy Bộ, Ban Chấp hành Công đoàn Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1496/QĐ-BTP ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình để xét nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan thi hành án dân sự địa phương có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là công chức, viên chức và người lao động).
CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN
Điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên, thời gian được tính hoặc không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên, thời gian bị kéo dài xét nâng bậc lương thường xuyên, việc tính lại các chế độ về nâng bậc lương thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động).
CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC
Công chức, viên chức và người lao động đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) và điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thì được xét nâng một (01) bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so với thời gian giữ bậc để xét nâng bậc lương thường xuyên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ trưởng Nội vụ.
Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được thực hiện định kỳ một (01) lần vào tháng 12 hàng năm.
Hội đồng xét nâng bậc lương trước thời hạn của Tổng cục Thi hành án dân sự xem xét hồ sơ đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn của công chức, viên chức và người lao động các Cục Thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng; báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương trước thời hạn của các Cục Thi hành án dân sự gửi về Tổng cục Thi hành án dân sự để Hội đồng xét nâng bậc lương trước thời hạn của Tổng cục Thi hành án dân sự xem xét.
CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ CÓ THÔNG BÁO NGHỈ HƯU
Công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ Nội vụ thì được nâng một (01) bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
Thời điểm xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu được thực hiện khi cơ quan quản lý công chức, viên chức và người lao động có văn bản thông báo nghỉ hưu đối với công chức, viên chức và người lao động đó.
Đối với trường hợp công chức, viên chức và người lao động các đơn vị thuộc Bộ (kể cả công chức đơn vị sự nghiệp trực thuộc) thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, thì Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ gửi văn bản đề nghị về Vụ Tổ chức cán bộ để báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Đối với trường hợp công chức thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, thì Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự gửi văn bản đề nghị về Tổng cục Thi hành án dân sự để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Trường hợp công chức, viên chức và người lao động vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu, thì công chức, viên chức và người lao động được chọn một (01) trong hai (02) chế độ nâng bậc lương trước thời hạn có lợi hơn theo quy định tại Quy chế này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm lưu Hồ sơ xét nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn của công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng theo quy định về lưu trữ hồ sơ.
Trường hợp Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quyết định nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động của đơn vị mà hồ sơ do Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự quản lý thì Thủ trưởng đơn vị phải gửi 01 bản Quyết định về Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự để lưu hồ sơ công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này của các cơ quan thi hành án dân sự địa phương; định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy chế trong ngành Thi hành án dân sự.
Mẫu số 01
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN
Thời gian: ……………Năm………………
(Gửi kèm Công văn số ….. ngày … tháng … năm …. của …..)
STT |
Họ và tên |
Chức danh/chức vụ |
Ngạch công chức/chức danh nghề nghiệp viên chức |
Đơn vị công tác |
Lương hiện hưởng |
Lương được nâng |
Ghi chú |
||||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Thời điểm hưởng |
Bậc lương |
Hệ số |
Thời gian tính nâng bậc lương lần sau |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ BỘ TƯ PHÁP NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN THÁNG ….. NĂM …
(Gửi kèm Công văn số ….. ngày … tháng … năm …. của …..)
STT |
Họ và tên |
Chức danh/chức vụ |
Ngạch công chức/chức danh nghề nghiệp viên chức |
Đơn vị công tác |
Lương hiện hưởng |
Đề nghị nâng bậc lương thường xuyên |
Ghi chú |
||||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Thời điểm hưởng |
Bậc lương |
Hệ số |
Thời gian tính nâng bậc lương lần sau |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 03
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN NĂM........
(Gửi kèm Công văn số ….. ngày … tháng … năm …. của …..)
TT |
Họ và tên |
Chức danh/chức vụ |
Ngạch công chức/chức danh nghề nghiệp viên chức |
Đơn vị công tác |
Thành tích |
Mức lương hiện hưởng |
Tổng số người trong danh sách trả lương năm |
Số người được nâng lương theo tỷ lệ 10% |
Các lần nâng bậc lương trước đây |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Thời điểm hưởng |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN NĂM ……
(Gửi kèm Công văn số ….. ngày … tháng … năm …. của …..)
TT |
Họ và tên |
Chức danh/chức vụ |
Ngạch công chức/chức danh nghề nghiệp viên chức |
Đơn vị công tác |
Thành tích |
Mức lương hiện hưởng |
Mức lương được nâng |
|||||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Thời điểm hưởng |
Số tháng nâng bậc lương |
Bậc |
Hệ số |
Thời điểm tính nâng bậc lương lần sau |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 05
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN NĂM ……..
(Gửi kèm Công văn số ….. ngày … tháng … năm …. của …..)
TT |
Họ và tên |
Chức danh/chức vụ |
Ngạch công chức/ chức danh nghề nghiệp viên chức |
Đơn vị công tác |
Thành tích |
Mức lương hiện hưởng |
Đề nghị nâng lương |
Tổng số người trong danh sách trả lương trong năm |
Số người được nâng lương theo tỷ lệ 10% |
Các lần nâng bậc lương trước đây |
||||||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Thời điểm hưởng |
Số tháng nâng bậc lương |
Bậc |
Hệ số |
Thời điểm tính nâng bậc lương lần sau |
Thời điểm hưởng |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |