Quyết định 144/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp phục vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 144/2000/QĐ-TTg

Quyết định 144/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp phục vụ
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:144/2000/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/12/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 144/2000/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 144/2000/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 144 /2000/QĐ-TTG
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP PHỤC VỤ

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 1999 về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII);

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:

1. Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

2. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Chánh Văn phòng Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Giám đốc Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Giám đốc Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia.

4. Tổng Thư ký Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

5. Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.

6. Bí thư các tỉnh, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

7. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Phó Văn phòng Trung ương, Phó Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra Trung ương; ủy viên ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân; Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia; Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương.

 

8. Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

9. Thứ trưởng và cấp phó của cơ quan ngang Bộ; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ.

10. Uỷ viên Đoàn Chủ tịch, ủy viên Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam); Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

11. Phó Bí thư các tỉnh, Thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

12. Người được quyết định hưởng bảng lương Chuyên gia cao cấp quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ.

 

Điều 2. Mức phụ cấp phục vụ được quy định như sau:

1. Mức 300.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản từ 1 đến 6 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 3 (hệ số mức lương 8,5).

2. Mức 150.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản từ 7 đến 11 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 1, 2 (hệ số mức lương 7,5 và 8,0).

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ thì hưởng mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.

 

Điều 3.

1. Khi cán bộ, công chức được điều động, thuyên chuyển từ vị trí có mức phụ cấp phục vụ cao đến vị trí có mức phụ cấp phục vụ thấp thì được bảo lưu mức phụ cấp phục vụ cũ theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Khi nghỉ hưu, từ trần hoặc thôi giữ chức vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này thì thôi hưởng phụ cấp phục vụ.

Phụ cấp phục vụ được thanh toán định kỳ hàng tháng. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp phục vụ được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng.

 

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ quy định tại Quyết định này trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chế độ phụ cấp phục vụ áp dụng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi