Quyết định 143/2003/QĐ-CQLLĐNN của Cục quản lý lao động nước ngoài về việc ban hành Quy trình cấp giấy phép hoạt động và đăng ký hợp đồng đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 143/2003/QĐ-CQLLĐNN

Quyết định 143/2003/QĐ-CQLLĐNN của Cục quản lý lao động nước ngoài về việc ban hành "Quy trình cấp giấy phép hoạt động và đăng ký hợp đồng đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Cục Quản lý lao động nước ngoài
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:143/2003/QĐ-CQLLĐNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Hằng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/06/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 25/06/2003, của Cục trưởng Cục quản lý lao động ngoài nước đã ban hành Quyết định số 143/2003/QĐ-CQLLĐNN, về việc ban hành "Quy trình cấp giấy phép hoạt động và đăng ký hợp đồng đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài". Theo Quyết định này, Hồ sơ cấp Giấy phep hoạt động xuất khẩu lao động gồm: hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chuyên doanh, hồ sơ đề nghị bổ sung chức năng xuất khẩu lao động cho doanh nghiệp, hồ sơ đề nghị thoả thuận thành lập doanh nghiệp... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2003.

Xem chi tiết Quyết định 143/2003/QĐ-CQLLĐNN tại đây

tải Quyết định 143/2003/QĐ-CQLLĐNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 143/2003/QĐ-CQLLĐNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
SỐ 143/2003/QĐ-CQLLĐNN NGÀY 25 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC
BAN HÀNH "QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG VÀ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG ĐƯA LAO ĐỘNG VÀ CHUYÊN GIA VIỆT NAM
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI"

 

CụC TRƯởNG CụC QUảN Lý LAO ĐộNG NGOàI NƯớC

 

- Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP này 31/03/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Căn cứ Quyết định 666/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/05/2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước;

Xét đề nghị của các ông Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Thị trường lao động,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình cấp giấy phép hoạt động và đăng ký hợp đồng đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài" tại Cục Quản lý lao động ngoài nước.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2003, thay thế Quyết định số 09/2000/QĐ-CQLLĐNN ngày 16/02/2000 của Cục trưởng Cục Quản lý lao động với nước ngoài.

 

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Cục, 'Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Thị trường lao động và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY TRÌNH

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG VÀ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG ĐƯA LAO ĐỘNG VÀ CHUYÊN GIA VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/2003/QĐ-CQLLĐNN
ngày 25/6/2003 của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước)

 
I. CấP GIấY PHéP HOạT ĐộNG XUấT KHẩU LAO ĐộNG

 

1. Hồ sơ.

a. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chuyên doanh:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép có xác nhận của thủ trưởng cơ quan cấp bộ, ngành, địa phương hoặc tổ chức đoàn thể Trung ương.

- Quyết định thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh (bản sao) có chức năng hoạt động đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.

- Luận chứng kinh tế về việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

- Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách trích ngang cán bộ của doanh nghiệp trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

- Bản xác nhận vốn tại thời điểm xin cấp giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.

- Báo cáo tài chính và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp của năm liền kề

- Tài liệu chứng minh khả năng khai thác, ký kết hợp đồng và thực hiện việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có).

b. Hồ sơ đề nghị bổ sung chức năng xuất khẩu lao động cho doanh nghiệp:

Ngoài những văn bản nêu ở phần a, phải có công văn đề nghị bổ sung chức năng xuất khẩu lao động cho doanh nghiệp của thủ trưởng cơ quan chủ quản cấp bộ, ngành, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức đoàn thể Trung ương.

c. Hồ sơ đề nghị thoả thuận thành lập doanh nghiệp:

- Công văn của thủ trưởng cơ quan chủ quản cấp bộ, ngành, tỉnh thành phố trực thuộc Trung trong, tổ chức đoàn thể Trung ương.

- Đề án thành lập doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động.

- Mức vốn điều lệ và ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính có thẩm quyền về nguồn và mức vốn điều lệ được cấp.

2. Trình tự thẩm định:

a. Tiếp nhận hồ sơ: Phòng Thị trường lao động nhận hồ sơ (do doanh nghiệp trực tiếp chuyển đến hoặc gửi qua bưu điện). Phòng Thị trường lao động kiểm tra về thủ tục, nếu đầy đủ thì cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu) cho doanh nghiệp.

Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Phòng Thị trường lao động phải thông báo rõ cho doanh nghiệp biết để hoàn chỉnh hồ sơ.

b. Trường hợp doanh nghiệp bổ sung hồ sơ cũng phải được đăng ký vào sổ văn thư. Sau khi phòng Thị trường lao động kiểm tra hồ sơ, nếu đúng quy định thì coi ngày đó là ngày bắt đầu tiếp nhận hồ sơ.

c. Thẩm định hồ sơ: Khi hồ sơ đã đủ thủ tục theo phiếu tiếp nhận hồ sơ thì phòng Thị trường lao động gửi phiếu yêu cầu thẩm định kèm theo hồ sơ cho phòng Kế hoạch - Tài chính để xem xét khả năng tài chính của doanh nghiệp theo quy định. Phòng Kế hoạch - Tài chính sau khi xem xét xong chuyển hồ sơ cho Thanh tra Cục để thẩm định về tư cách pháp nhân của doanh nghiệp và sau khi xem xét xong chuyển hồ sơ cho phòng Đào tạo - Giáo dục định hướng để thẩm định về các điều kiện liên quan đến công tác đào tạo của doanh nghiệp. Thời gian xem xét hồ sơ tại mỗi phòng không quá hai ngày làm việc và các phòng phải ghi rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với lý do có liên quan vào phiếu yêu cầu thẩm định. Sau đó, hồ sơ được chuyển lại cho phòng Thị trường lao động.

d. Phòng Thị trường lao động sau khi nhận lại hồ sơ và phiếu yêu cầu thẩm định của các phòng, trong thời hạn hai ngày làm việc phải xem xét hồ sơ và tổng hợp ý kiến trình lãnh đạo Cục để trình Bộ quyết định việc cấp giấy phép cho doanh nghiệp.

Trường họp ý kiến của các phòng chưa thống nhất, phòng Thị trường lao động chủ trì họp với các phòng để thống nhất ý kiến cũng như dự kiến tổ chức thẩm tra trực tiếp tại doanh nghiệp, trình lãnh đạo Cục quyết định

 

II. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

 

1. Hồ sơ

a. Đối với doanh nghiệp có giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động:

- Đơn đề nghị đăng ký thực hiện hợp đồng (một bản chính và một bản sao photo).

- Bản sao hợp đồng và các văn bản kèm theo (nếu có) có xác nhận sao y bản chính của thủ trưởng doanh nghiệp.

Nếu là hợp đồng khung thì phải có văn bản yêu cầu nhận lao động của đối tác theo từng đợt và các văn bản kèm theo.

b. Đối với doanh nghiệp không có giấy phép hoạt động chuyên doanh, ký được hợp đồng cung ứng lao động phù hợp với ngành nghề trong đăng ký kinh doanh và có lao động đáp ứng yêu cầu của hợp đồng:

- Đơn đề nghị đăng ký thực hiện hợp đồng, có ý kiến chấp thuận của thủ trưởng cơ quan chủ quản của doanh nghiệp. (Bộ, ngành hay UBND tỉnh, thành phố).

- Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có công chứng Nhà nước.

- Bản sao hợp đồng và các văn bản kèm theo (nếu có) có xác nhận sao y bản chính của thủ trưởng doanh nghiệp. Nếu là hợp đồng khung thì phải có văn bản yêu cầu nhận lao động của đối tác theo từng đợt và các văn bản kèm theo.

- Báo cáo tài chính và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp của năm liền kề.

c. Đối với hợp đồng nhận thầu, khoán công trình, liên doanh chia sản phẩm ở nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài (bao gồm cả doanh nghiệp có giấy phép hoạt động hay không có giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động), thì ngoài các văn bản đã nêu trong điểm b của mục này; phải có phương án nhân công có ý kiến phê duyệt của thủ trưởng cơ quan chủ quản trực tiếp của doanh nghiệp.

2. Trình tự thẩm định hồ sơ:

a. Khi doanh nghiệp gửi hồ sơ tại Phòng Thị trường lao động, nếu hồ sơ hợp lệ thì phòng Thị trường lao động cấp cho doanh nghiệp một (01) Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng.

b. Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với hồ sơ của doanh nghiệp có giấy phép hoạt động chuyên doanh và 07 ngày làm việc đối với hồ sơ của doanh nghiệp không có giấy phép hoạt động chuyên doanh xuất khẩu lao động, Phòng Thị trường lao động phải xem xét hồ sơ, tổng hợp nội dung hợp đồng và lưu vào hồ sơ đăng ký thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng còn có những điểm cần xem xét, chưa cho phép thực hiện, Phòng Thị trường lao động báo cáo lãnh đạo Cục bằng văn bản và dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Cục gửi tới doanh nghiệp thông báo lý do chưa cho phép thực hiện hợp đồng. Văn bản thông báo lý do chưa cho phép thực hiện hợp đồng cùng được gửi cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.

c. Đối với các hợp đồng đưa lao động đến các thị trường mới, đến các khu vực nhạy cảm hay đối với các ngành nghề có tính chất phức tạp, Phòng Thị trường lao động có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký hợp đồng tới các phòng Quản lý lao động, Kế hoạch - Tài chính và Thanh tra Cục để lấy ý kiến tham khảo, đồng thời tổng hợp ý kiến của các Phòng trình lãnh đạo Cục xem xét, quyết định.

d. Hàng tuần, Phòng Thị trường lao động có trách nhiệm tổng hợp tình hình đăng ký thực hiện hợp đồng, báo cáo lãnh đạo Cục đồng thời gửi tới các phòng Quản lý lao động, Kế hoạch - Tài chính, Đào tạo - Giáo dục định hướng, Thanh tra Cục và Trung tâm Thông tin - Tư vấn để theo dõi, tổng hợp. Tổng hợp tình hình đăng ký thực hiện hợp đồng cùng được gửi cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.

Quy trình này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2003. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Cục Quản lý lao động ngoài nước sẽ xem xét để thay đổi bổ sung cho phù hợp.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi