Nghị định 21/2015/NĐ-CP nhuận bút, thù lao với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 21/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2015/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định nhuận bút với phim truyện, phóng sự
Ngày 14/02/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, khẳng định nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh như phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình (không phân biệt vật liệu ghi hình) sẽ được trả cho các chức danh sáng tạo theo tỷ lệ phần trăm của chi phí sản xuất.
Cụ thể, đối với phim truyện, tiền nhuận bút được trả cho chức danh biên kịch; đạo diễn; thiết kế âm thanh; nhạc sĩ và họa sĩ lần lượt bằng bằng 2,25 - 2,75%; 2,50 - 3%; 1,7 - 2,1%; 1,5 - 1,9% và 1 - 1,2% chi phí sản xuất phim; đối với phim tài liệu, phim khoa học, mức tiền nhuận bút bằng 4,21 - 5,5% chi phí sản xuất được trả cho biên kịch, đạo diễn; 2,15 - 3% chi phí sản xuất được trả cho người quay phim; nhạc sĩ và người thiết kế âm thanh, mỗi người được hưởng nhuận bút bằng 0,86 - 1,4% chi phí sản xuất. Đối với phóng sự, mức nhuận bút đối với biên kịch, đạo diễn; người quay phim; người dựng phim và nhạc sĩ lần lượt là 2,7 - 3,2%; 2,2 - 2,5%; 0,3 - 0,4% và 0,6 - 0,7% chi phí sản xuất...
Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân khấu và các loại hình tác phẩm thể hiện dưới hình thức tương tự khác sang kịch bản điện ảnh, biên kịch chuyển thể sẽ được hưởng từ 60 - 70% mức nhuận bút biên kịch vủa tác phẩm cùng loại nêu trên, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
Đặc biệt, đối với những tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất cao do các yêu cầu đặc biệt của thiết bị, vật liệu hay do quay bối cảnh tại nước ngoài, mức nhuận bút, thù lao cao nhất không được quá 02 lần mức nhuận bút, thù lao của tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất bình quân được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/04/2015.
Xem chi tiết Nghị định 21/2015/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 21/2015/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 21/2015/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Chương l
Nghị định này quy định về nhuận bút, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm bằng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm mà chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH
Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào thể loại, chất lượng, được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí sản xuất được duyệt như sau:
STT | Chức danh | Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 | Biên kịch | 2,25 - 2,75 |
2 | Đạo diễn | 2,50 - 3,00 |
3 | Đạo diễn hình ảnh | 1,70 - 2,10 |
4 | Thiết kế âm thanh | 1,70 - 2,10 |
5 | Người làm kỹ xảo | 0,80 - 1,10 |
6 | Người dựng phim | 0,70 - 0,80 |
7 | Nhạc sĩ | 1,50 - 1,90 |
8 | Họa sĩ | 1,00 - 1,20 |
9 | Người làm hóa trang | 0,80 -1,10 |
STT | Chức danh | Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 | Biên kịch | 4,21 - 5,50 |
2 | Đạo diễn | 4,21 - 5,50 |
3 | Quay phim | 2,15 - 3,00 |
4 | Người dựng phim | 0,43 - 0,80 |
5 | Thiết kế âm thanh | 0,86 - 1,40 |
6 | Nhạc sĩ | 0,86 - 1,40 |
7 | Họa sĩ | 1,00 - 1,50 |
STT | Chức danh | Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 | Biên kịch | 2,70 - 3,20 |
2 | Đạo diễn | 2,70 - 3,20 |
3 | Quay phim | 2,20 - 2,50 |
4 | Người dựng phim | 0,30 - 0,40 |
5 | Nhạc sĩ | 0,60 - 0,70 |
STT | Chức danh | Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất |
1 | Biên kịch | 3,65 - 4,95 |
2 | Đạo diễn | 3,65 - 4,95 |
3 | Quay phim | 1,80 - 2,50 |
4 | Người dựng phim | 0,33 - 0,53 |
5 | Thiết kế âm thanh | 0,86 - 1,40 |
6 | Nhạc sĩ | 1,30 - 1,80 |
7 | Họa sĩ chính | 2,70 - 3,70 |
8 | Họa sĩ dàn cảnh - diễn xuất | 2,50 - 3,50 |
9 | Họa sĩ trang trí phông | 0,50 - 1,00 |
NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
STT | Giá thành tác phẩm (triệu đồng) | Tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm |
1 | Đến 1 | 60 |
2 | Từ 1 đến 5 | 60 - 40 |
3 | Từ 5 đến 10 | 40 - 28 |
4 | Từ 10 đến 20 | 28 - 27 |
5 | Từ 20 đến 30 | 27 - 26 |
6 | Từ 30 đến 40 | 26 - 25 |
7 | Từ 40 đến 50 | 25 - 24 |
8 | Từ 50 đến 60 | 24 - 23 |
9 | Từ 60 đến 70 | 23 - 22 |
10 | Từ 70 đến 80 | 22 - 21 |
11 | Từ 80 đến 90 | 21 - 20 |
12 | Từ 90 đến 100 | 20 - 19 |
13 | Từ 100 đến 200 | 19 - 18 |
14 | Từ 200 đến 300 | 18 - 17 |
15 | Từ 300 đến 400 | 17 - 16 |
16 | Từ 400 đến 500 | 16 - 15 |
17 | Từ 500 đến 600 | 15 - 14 |
18 | Từ 600 đến 700 | 14 - 13 |
19 | Từ 700 đến 800 | 13 - 12 |
20 | Từ 800 đến 900 | 12 - 11 |
21 | Từ 900 đến 1.000 | 11 - 9,9 |
22 | Từ 1.000 đến 2.000 | 9,9 - 8,9 |
23 | Từ 2.000 đến 3.000 | 8,9 - 8,0 |
24 | Từ 3.000 đến 4.000 | 8,0 - 7,2 |
25 | Từ 4.000 đến 5.000 | 7,2 - 6,5 |
26 | Từ 5.000 đến 6.000 | 6,5 - 5,9 |
27 | Từ 6.000 đến 7.000 | 5,9 - 5,4 |
28 | Từ 7.000 đến 8.000 | 5,4 - 5,0 |
29 | Từ 8.000 đến 9.000 | 5,0 - 4,7 |
30 | Từ 9.000 đến 10.000 | 4,7 - 4,5 |
STT | Quy mô trưng bày, triển lãm | Tác phẩm mỹ thuật | Tác phẩm nhiếp ảnh |
1 | Quốc tế | 1,00 - 1,80 | 0,80 - 1,20 |
2 | Quốc gia | 1,00 - 1,50 | 0,80 - 1,00 |
3 | Khu vực | 0,60 - 0,75 | 0,40 - 0,50 |
4 | Tỉnh, thành phố | 0,50 - 0,60 | 0,30 - 0,40 |
5 | Ngành | 0,50 - 0,60 | 0,30 - 0,40 |
Chương lV
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Bên sử dụng tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả thanh toán mức nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút, thù lao hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.
STT |
Quy mô Chức danh |
Tiểu phẩm (đến 20 phút) |
Vở ngắn (từ 21 đến 45 phút) |
Vở vừa (từ 46 đến 105 phút) |
Vở dài (trên 105 phút) |
1 |
Biên kịch |
12,0 - 54,0 |
20,7 - 99,4 |
41,4 - 123,4 |
62,9 - 145,8 |
2 |
Đạo diễn |
8,0 - 36,0 |
13,8 - 66,3 |
27,6 - 82,3 |
41,9 - 97,2 |
3 |
Biên đạo múa |
2,0 - 9,0 |
3,5 - 16,6 |
6,9 - 20,6 |
10,5 - 24,3 |
4 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
3,2 - 14,4 |
5,5 - 26,5 |
11,0 - 32,9 |
16,8 - 38,9 |
5 |
Chỉ huy dàn nhạc sân khấu |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
6 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
2,0 - 9,0 |
3,5 - 16,6 |
6,9 - 20,6 |
10,5 - 24,3 |
7 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
8 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
1,2 - 5,4 |
2,1 - 9,9 |
4,1 - 12,3 |
6,3 - 14,6 |
9 |
Người thiết kế ánh sáng |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
10 |
Người thiết kế âm thanh |
0,8 - 3,6 |
1,4 - 6,6 |
2,8 - 8,2 |
4,2 - 9,7 |
STT | Quy mô
Chức danh | Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) | Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) | Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 14,3 - 20,3 | 18,3 - 28,6 | 25,7 - 36,7 |
2 | Đạo diễn | 11,9 - 17,1 | 15,2 - 23,8 | 21,4 - 30,6 |
3 | Chỉ huy dàn nhạc | 2,4 - 3,4 | 3,1 - 4,8 | 4,3 - 6,1 |
4 | Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu | 3,0 - 4,3 | 3,8 - 6,0 | 5,4 - 7,7 |
5 | Họa sỹ thiết kế phục trang | 2,4 - 3,4 | 3,1 - 4,8 | 4,3 - 6,1 |
6 | Họa sỹ thiết kế đạo cụ | 1,8 - 2,6 | 2,3 - 3,6 | 3,2 - 4,6 |
7 | Người thiết kế ánh sáng | 2,4 - 3,4 | 3,1 - 4,8 | 4,3 - 6,1 |
8 | Người thiết kế âm thanh | 1,2 - 1,7 | 1,5 - 2,4 | 2,1 - 3,1 |
STT | Quy mô
Chức danh | Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) | Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) | Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 49,1 - 67,1 | 60,2 - 78,5 | 72,8 - 96,9 |
2 | Đạo diễn | 41,0 - 55,9 | 50,1 - 65,4 | 60,7 - 80,7 |
3 | Chỉ huy dàn nhạc | 8,2 - 11,2 | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 |
4 | Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu | 10,2 - 14,0 | 12,5 - 16,4 | 15,2 - 20,2 |
5 | Họa sỹ thiết kế phục trang | 8,2 - 11,2 | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 |
6 | Họa sỹ thiết kế đạo cụ | 6,1 - 8,4 | 7,5 - 9,8 | 9,1 - 12,1 |
7 | Người thiết kế ánh sáng | 8,2 - 11,2 | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 |
8 | Người thiết kế âm thanh | 4,1 - 5,6 | 5,0 - 6,5 | 6,1 - 8,1 |
STT | Quy mô
Chức danh | Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) | Chương trình nghệ thuật dài | |
(từ 61 đến 90 phút) | (trên 90 phút) | |||
1 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 60,2 - 78,5 | 72,8 - 96,9 | 88,2 - 127,9 |
2 | Đạo diễn | 50,1 - 65,4 | 60,7 - 80,7 | 73,4 - 106,6 |
3 | Chỉ huy dàn nhạc | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | 14,7 - 21,3 |
4 | Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu | 12,5 - 16,4 | 15,2 - 20,2 | 18,4 - 26,6 |
5 | Họa sỹ thiết kế phục trang | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | 14,7 - 21,3 |
6 | Họa sỹ thiết kế đạo cụ | 7,5 - 9,8 | 9,1 - 12,1 | 11,0 - 16,0 |
7 | Người thiết kế ánh sáng | 10,0 - 13,1 | 12,1 - 16,2 | 14,7 - 21,3 |
8 | Người thiết kế âm thanh | 5,0 - 6,5 | 6,1 - 8,1 | 7,3 - 10,7 |
STT | Thể loại và quy mô tác phẩm
Chức danh | Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) dưới 4 phút | Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) (từ 4 đến 8 phút) | |
1 | Biên đạo | 2,0 - 4,0 | 12,4 - 17,6 | |
2 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 0,4 - 0,8 | 2,5 - 3,5 | |
3 | Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 2,0 - 4,0 | 12,4 - 17,6 | |
4 | Họa sỹ | mỗi mẫu cảnh | 1,4 - 2,9 | 1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục | 0,7 - 1,2 | 0,7 - 1,2 |
STT | Thể loại và quy mô tác phẩm
Chức danh | Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ | ||
(từ 4 đến 8 phút) | (từ 9 đến 15 phút) | |||
1 | Biên đạo | 10,5 - 15,2 | 17,1 - 23,8 | |
2 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 2,1 - 3,1 | 3,4 - 4,8 | |
3 | Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 10,5 - 15,2 | 17,1 - 23,8 | |
4 | Họa sỹ | mỗi mẫu cảnh | 1,4 - 2,9 | 1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục | 0,7 - 1,2 | 0,7 - 1,2 |
STT | Thể loại và quy mô Chức danh | Tổ khúc múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) | Tổ khúc múa vừa (từ 46 đến 90 phút) | Tổ khúc múa dài (trên 90 phút) |
1 | Biên đạo | 30,6 - 45,6 | 50,1 - 65,4 | 70,6 - 85,7 |
2 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 6,1 - 9,1 | 10,0 - 13,1 | 14,1 - 17,2 |
3 | Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 30,6 - 45,6 | 50,1 - 65,4 | 70,6 - 85,7 |
4 | Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) | 7,7 - 11,4 | 12,5 - 16,4 | 17,7 - 21,4 |
STT | Thể loại và quy mô Chức danh | Thơ múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) | Thơ múa vừa (từ 46 đến 90 phút) | Thơ múa dài (trên 90 phút) |
1 | Biên đạo | 45,8 - 60,2 | 85,5 - 100,9 | 110,8 - 131,5 |
2 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 13,7 - 18,1 | 25,7 - 30,3 | 33,2 - 39,5 |
3 | Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 45,8 - 60,2 | 85,5 - 100,9 | 110,8 - 131,5 |
4 | Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) | 11,5 - 15,1 | 21,4 - 25,2 | 27,7 - 32,9 |
STT | Thể loại và quy mô Chức danh | Kịch múa ngắn | Kịch múa vừa | Kịch múa dài |
1 | Biên đạo | 55,4 - 75,6 | 100,0 - 120,1 | 130,5 - 165,1 |
2 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 16,6 - 22,7 | 30,0 - 36,0 | 39,2 - 49,5 |
3 | Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 55,4 - 75,6 | 100,0 - 120,1 | 130,5 - 165,1 |
4 | Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) | 13,9 - 18,9 | 25,0 - 30,0 | 32,6 - 41,3 |
STT | Chức danh | Nhuận bút | |
1 | Biên đạo | 2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) | |
2 | Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) | 0,4 - 0,8 (cho mỗi phút múa) | |
3 | Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) | 2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) | |
4 | Họa sỹ | mỗi mẫu cảnh | 1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục | 0,7 - 1,2 |
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 | Tiểu phẩm cho dàn nhạc | 38,1 - 52,4 |
2 | Khúc khởi nhạc (Overture) | 52,4 - 76,2 |
3 | Giao hưởng thơ (Symphony - Poem) | 57,1 - 85,7 |
4 | Tổ khúc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony Cycle) | 66,7 - 95,2 |
5 | Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc nhiều chương | 85,7 - 133,3 |
6 | Giao hưởng nhiều chương (Symphony) | 119,0 - 166,7 |
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 | Tiểu phẩm cho dàn nhạc hòa tấu, nhạc cảnh | 23,8 - 38,1 |
2 | Tổ khúc | 28,6 - 42,9 |
3 | Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương | 34,3 - 47,6 |
4 | Chủ đề và biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc | 28,6 - 57,1 |
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 | Tiểu phẩm | 21,4 - 34,3 |
2 | Chủ đề và biến tấu | 28,6 - 42,9 |
3 | Sonate nhiều chương | 45,8 - 60,7 |
STT | Thể loại | Nhuận bút |
1 | Ca khúc | 11,9 - 23,8 |
2 | Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm) | 14,3 - 28,6 |
3 | Trường ca | 19,0 - 34,3 |
4 | Hợp xướng không phần đệm (Acapella) Thời lượng từ 5 phút trở lên | 23,8 - 38,1 |
5 | Tổ khúc cho hợp xướng có phần đệm | 28,6 - 42,9 |
6 | Hợp xướng nhiều chương có phần đệm | 47,6 - 114,3 |
7 | Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata) | 90,5 - 119,0 |
STT | Thể loại Chức danh | Thanh xướng kịch | Nhạc kịch nhỏ | Nhạc kịch |
1 | Nhạc sỹ | 104,8 - 137,1 | 128,6 - 166,6 | 166,6 - 280,6 |
2 | Biên kịch | 21,0 - 27,4 | 25,7 - 33,3 | 33,3 - 56,1 |
3 | Đạo diễn | 31,4 - 41,1 | 38,6 - 50,0 | 50,0 - 84,2 |
4 | Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng | 31,4 - 41,1 | 38,6 - 50,0 | 50,0 - 84,2 |
5 | Họa sỹ thiết kế (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ) | 31,4 - 41,1 | 38,6 - 50,0 | 50,0 - 84,2 |
6 | Người thiết kế ánh sáng | 15,7 - 20,6 | 19,3 - 25,0 | 25,0 - 42,1 |
Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
STT | Thể loại
Chức danh | Tiết mục dạng trò | Tiết mục có tình tiết | Hề | Kịch câm | Sáng tác kỹ xảo mới | Sáng tác từ 1- 2 trò | Sáng tác từ 3- 5 trò | Sáng tác từ 6 trò trở lên |
1 | Biên kịch | 0,05 - 0,15 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,20 | 0,10 - 0,30 | 0,40 - 0,90 | 1,00 - 2,00 |
2 | Đạo diễn | 0,10 - 0,20 | 0,15 - 0,25 | 0,15 - 0,25 | 0,15 - 0,25 | 0,15 - 0,25 | 0,10 - 0,30 | 0,40 - 0,90 | 1,00 - 2,00 |
3 | Biên đạo múa | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 |
| ||
4 | Nhạc sỹ | 0,10 - 0,18 | 0,10 - 0,18 | 0,10 - 0,18 | 0,10 - 0,18 |
| |||
5 | Họa sỹ | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 | 0,05 - 0,13 |
|
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015.
Các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|