Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:1991 (ISO 2447-1974) Sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp so màu

Số hiệu: TCVN 5496:1991 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ , Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1991
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5496:1991

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:1991

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:1991 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5496:1991

(ISO 2447 - 1974)

SẢN PHẨM RAU QUẢ

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THIẾC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU

Lời nói đầu

TCVN 5496-1991 phù hợp với ISO 2447-1974.

TCVN 5496-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 488/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.

 

SẢN PHẨM RAU QUẢ

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THIẾC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU

Fruit and vegetable products-Determination-of tin by spectropho tometric method.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu để xác định hàm lượng thiếc trong các sản phẩm rau quả mà trong 1 kg có chứa nhiều nhất tới:

- 1,25 g đồng

- 0,6 g chì

- 0,6g kẽm

- 40g phốt pho

Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 2447-1974.

1. Nguyên tắc:

Sau khi phân hủy các chất hữu cơ bằng axít sunfuric và axít nitric và chuyển hóa thiếc về dạng stanic, tạo thành một phức chất trong dung dịch đệm có pH = 1,0 - 1,2 (nếu cần thì cho sắt (III) bằng cách khử với axít ascobic). Phức chất này được nhuộm màu da cam với phenylfluoron và màu này được so sánh với các màu thu được trong cùng điều kiện nhưng từ các dung dịch chuẩn của thiết nguyên chất.

2. Thuốc thử:

Các thuốc thử đem dùng phải là loại tinh khiết phân tích và nước phải là nước cất hoặc loại nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.

Ngoài các thuốc thử dùng để phân hủy các chất hữu cơ còn cần dùng các thuốc thử dưới đây:

2.1. Axit sunfuric r20 = 1,84g/ml.

2.2. Axit sunpuric, dung dịch 2,5N.

2.3. Axit ascobic, dung dịch 50g/l.

2.4. Rượu polyvinyl dung dịch 16g/l: Hòa tan 1,6g rượu polyvinyl trong một ít nước, có làm nóng nhẹ và khuấy. Pha loãng thành 100ml sau khi để nguội.

2.5. Dung dịch đệm chứa 450g natri axetat (NaCH3COO) và 240ml axit axetic (CH3COOH) trong 1 lít nước.

2.6. Thiếc, dung dịch chuẩn chứa 500 mg/ml trong môi trường axit sunfuric có nồng độ chứng 6N.

Hòa tan bằng cách đun nóng 0,5g thiếc tinh khiết trong hỗn hợp 50ml axit sunfuric (2.1), 5ml axit nitric (r20 = 1,42 g/ml và 25ml nước. Sau khi hòa tan hoàn toàn, oxy hóa thiếc đến dạng stanic bằng cách đun sôi cho đến khi bốc khói trắng.

Để nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức 1000ml có sẵn 116ml axit sunfuric (2.1) và 100ml nước. Để nguội và pha loãng tới 1000 ml bằng nước.

2.7. Thiếc, dung dịch chuẩn chứa 10 mg/ml trong môi trường axit sunfuric, nồng độ chừng 0,5N.

Lấy 20ml dung dịch thiếc chuẩn (2.6) cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 10ml axit sunfuric (2.1) và pha loãng tới 1000ml bằng nước.

2.8. Thuốc thử phênylfluoron (2, 6, 7 tri hydroxy 9-phenyl-3- izo-xanton).

Hòa tan 0,1g phenylfluoron trong x 10ml metanol và 1ml axit clohyđric đậm đặc r20 = 1,19g/ml trong 1 bình định mức 500ml, Pha loãng bằng etanol 95% (V/V) đến vạch mức. Thuốc thử phải đựng trong lọ nâu, để chỗ tối và được bảo quản không quá 1 tuần lễ.

3. Thiết bị và dụng cụ:

Các thiết bị và dụng cụ thông thường, nếu không có quy định nào khác, cùng với các thiết bị, dụng cụ để phân hủy các chất hữu cơ và đặc biêt là:

3.1. Bình định mức một vạch, dung tích 50 và 200ml theo quy định hiện hành.

3.2. Pipet, dung tích 1, 2, 3, 4, 5, 10 và 20ml theo quy định hiện hành.

3.3. Phổ quang kế hay máy so màu đo ở dải sóng 500-530 mm với kính lọc màu xanh và tế bào có cửa sổ sáng 10mm.

3.4. Cân phân tích:

4. Trình tự thử:

4.1. Chuẩn bị lượng mẫu cân: tốt nhất là cân một khối lượng mẫu chừng 10g, chính xác tới 0,01g.

4.2. Phân hủy chất hữu cơ:

Sau khi phân hủy mẫu xong thêm vào dung dịch thu được 5ml axit sunfuric (2.1). Để nguội rồi chuyển vào bình định mức 200ml (3.1) và pha loãng bằng nước tới vạch mức (dung dịch A).

4.3. So màu:

4.3.1. Dùng pipet (3.2.) cho vào một bình định mức 50ml(3.1) một thể tích thích hợp dung dịch A như sau:

- 20ml nếu hàm lượng thiếc trong mẫu dưới 50 mg/kg.

- 10ml nếu hàm lượng thiếc trong mẫu từ 50 tới 125mg/kg, pha loãng tới 20ml bằng dung dịch axit sunfuric (2.2).

- 5ml nếu hàm lượng thiếc trong mẫu trên 125mg/kg, pha loãng tới 20ml bằng dung dịch axit sunfuric (2.2).

4.3.2. Sau đó cho thêm theo thứ tự:

- 10ml dung dịch đệm (2.5);

- 1ml dung dịch axit ascobic (2.3);(1)

- 5ml dung dịch rượu polyvinyl (2.4);

- 3ml thuốc thử phenylfluoron (2.8).

lắc bình để tránh sự hình thành bọt của rượu polyvinyl. Để yên 5 phút.

Pha loãng bằng nước tới vạch mức và để yên 30 phút nữa rồi so màu ở bước sóng 505mm trên phổ quang kế hay máy so màu q quang điện.

4.3.3. Tiến hành xác định 2 lần trên cùng một mẫu lấy để phân hủy chất hữu cơ (xem 4.1)

4.4. Xây dựng đồ thị chuẩn:

4.4.1. Cho vào một dãy 6 bình định mức 50ml(3.1) mỗi bình có sẵn 20ml dung dịch axit sunfuric (2.2) những thể tích dung dịch thiếc chuẩn(2.7) sau:

- 0,ml tương ướng với 0 mg thiếc

- 1ml tương ướng với 10 mg thiếc

- 2ml tương ướng với 20 mg thiếc

- 3ml tương ướng với 30 mg thiếc

- 4ml tương ướng với 40 mg thiếc

- 5ml tương ướng với 50 mg thiếc

4.4.2. Rồi tiến hành như quy định ở mục 4.3.2

4.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn biểu diễn sự khác nhau của mật độ quang là hàm số microgam thiếc

5. Cách tính:

5.1. Phương pháp tính và công thức: Bằng đồ thị chuẩn chuyển số liệu có được ở (4.3.2) thành micrôgam thiếc.

Hàm lượng thiếc (x) tính bằng miligam trong 1 kg sản phẩm được tính theo công thức:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:1991 (ISO 2447-1974) Sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp so màu

Trong đó:

- mo: khối lượng lượng mẫu cân, tính bằng gam

- m1: khối lượng thiếc tìm được trên đồ thị, tính bằng microgam

- V: thể tích dung dịch A lấy để so màu, tính bằng mililit, (4.3.1)

Lấy trung bình cộng của những lần xác định làm kết quả, nếu yêu cầu về độ lặp lại được thỏa mãn (5.2).

5.2. Độ lặp lại:

Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác định song song hoặc liên tiếp nhanh do cùng một người phân tích không vượt quá 5% giá trị trung bình.

6. Biên bản thử:

Trong biên bản thử phải ghi phương pháp thử đã dùng và kết quả đạt được. Cũng phải đề cập đến những điều kiện thực nghiệm mà tiêu chuẩn này không quy định hay coi như không bắt buộc cũng như bất kỳ những điều kiện nào có thể ảnh hưởng tới kết quả.

Biên bản thử phải bao gồm tất cả những chi tiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.

 

(1) Nêu hàm lượng sắt (III) bằng hoặc nhỏ hơn 25mg/kg thì không cần thêm axit ascobic.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:1991

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5496:2007 Sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng thiếc

02

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 793:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Vải lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật

03

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 608:2005 Tiêu chuẩn rau quả - Dứa quả tươi - Nguyên liệu cho chế biến

04

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 566:2003 Hạt đậu hà lan đóng hộp

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×