Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2080:1986 Ớt bột xuất khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2080:1986

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2080:1986 Ớt bột xuất khẩu
Số hiệu:TCVN 2080:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:1986Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2080:1986

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2080:1986

ỚT BỘT XUẤT KHẨU

Chilli powder for export

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2080 - 77 áp dụng cho ớt bột xuất khẩu, sản xuất từ quả cay, chín khô.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Chất lượng của ớt bột xuất khẩu phải đạt được các yêu cầu quy định trong bảng sau:

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Trạng thái

Mịn, tơi

2. Màu sắc

Màu đặc trưng tự nhiên của sản phẩm (từ đỏ đến đỏ da cam), đồng đều trong một đơn vị bao gói,tương đối đồng đều trong 1 lô hàng.

3. Mùi vị

Mùi thơm, vị cay đặc trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ.

4. Tạp chất (nhìn thấy bằng mắt thường)

Không được có

5. Côn trùng sống ở mọi giai đoạn

Không được có

6. Nấm mốc đang phát triển

Không được có

7. Độ ẩm tính theo % khối lượng, không lớn hơn...

10.0

8. Hàm lượng tro toàn phần, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn...

9.0

9. Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric 10% (HCL) tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn...

0.9

10. Độ mịn, tính theo % khối lượng lọt qua rây có đường kính lỗ 0.5 mm, không nhỏ hơn...

90

2. Phương pháp thử

2.1. Lẫy mẫu và tiến hành xác định các chỉ tiêu chất lượng theo quy định của ngành ngoại thương.

3. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

3.1. Ghi nhãn

Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai, theo nội dung sau:

- Tên người mua;

- Tên người bán;

- Tên hàng, ký hiệu mặt hàng;

- Khối lượng tịnh;

- Khối lượng cả bì;

- Ngày sản xuất.

(có thể ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng của nước mua hàng yêu cầu)

3.2. Bao gói

3.2.1. Ớt bột xuất khẩu phải được đựng trong 2 lớp bao bì: lớp ngoài là bao tải, lớp trong là túi polyetylen kín (có độ dày không nhỏ hơn 0.08 mm) mới, khô, sạch, không có mùi lạ.

3.2.2. Khối lượng tịnh mỗi bao theo quy định trong hợp đồng giữa bên mua và bên bán.

3.2.3. Mỗi kiện hàng phải có một phiếu đóng gói ghi nội dung sau:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Tên hàng;

- Khối lượng tịnh;

- Khối lượng cả bì;

- Ngày đóng gói;

- Người đóng gói.

3.3. Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển ớt bột phải có mui che, khô, sạch, không có mùi lạ, bốc xếp phải nhẹ nhàng, tránh mưa ướt.

3.4. Bảo quản

Ớt bột phải được bảo quản ở kho khô, sạch, không có mùi lạ, không có côn trùng. Phải tuân theo các điều lệ vệ sinh và quy trình hiện hành về bảo quản hàng gia vị khô.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi