- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7966:2008 Sản phẩm đường - Xác định độ tro dẫn điện trong đường thô, đường nâu, nước mía, xirô và mật
| Số hiệu: | TCVN 7966:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
2008 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7966:2008
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7966:2008
TIÊUCHUẨNQUỐCGIA
TCVN 7966:2008
SẢN PHẨM ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ TRO DẪN ĐIỆN TRONG ĐƯỜNG THÔ, ĐƯỜNG NÂU, NƯỚC MÍA, XIRÔ VÀ MẬT
Sugar products - Determination of conductivity ash in raw sugar, brown sugar, juice, syrup and molasses
Lời nói đầu
TCVN 7966:2008 được xây dựng dựa trên cơ sở GS 1/3/4/7/8-13 (1994);
TCVN 7966:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
……..
4.2. Kali clorua, 0,01 mol/l
Cân 745,5 my kali clorua sau khi nung ở nhiệt độ 500 oC, hòa tan bằng nước (4.1) trong bình định mức 1000 ml (5.2) và thêm nước đến vạch
4.3. Kali clorua, 0,0025 mol/l
Pha loãng 250 ml dung dịch kali clorua 0,01 mol/l (4.2) bằng nước trongbìnhđịnh mức1000ml (5.2) vàthêm nước đến vạch. Dung dịch này có độ dẫn điện là 328mS/cmở 20 °C(sau khi đãtrừ đi độ dẫn điệnriêng của nước).
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Cầu đo độ tro của đường, cầu cân bằng số không hoặc máy đo độ dẫn điện [5]
5.2. Bình định mức,dung tích 100 ml và 1000 ml.
5.3. Cân phân tích, có thể đọc chính xác đến 0,1 mg.
6. Cách tiến hành
Chuẩn bị dung dịch bằng cách hòa tan 5 g mẫu trong nước (4.1) đựng trong bình định mức 100 ml (5.2) và thêm nước (4.1) ở 20 oC đến vạch. Trong trường hợp độ dẫn điện vượt quá 500mS/cm, thì giảm hàm lượng chất rắn trong dung dịch (đối với mật mía sử dụng 0,25 g/100 ml).
Sau khi trộn kỹ dung dịch, chuyển dung dịch vào ngăn đo và đo độ dẫn điện ở 20 °C ± 0,2 °C. Sử dụng dung dịch đối chứng (4.3) để kiểm tra phép đo.
7. Tính và biểu thị kết quả [4]
7.1. Tính độ tro dẫn điện
Nếu C1 là độ dẫn điện đo được tính bằng mS/cmở 20 oC và C2 làđộdẫn điện riêng của nước ở 20oC thì độdẫn điện sau khi hiệu chỉnh (C) của dung dịch là:
C = C1 – C2
và
độ tro dẫn điện% = (16,2 + 0,36 D) x10…xCxf
trong đó
D là nồng độ chất khô của dung dịch thử tính bằng g/100 ml;
f là hệ số pha loãng của dung dịch so với dung dịch 5 g/100 ml, ví dụ f = 5/S;
S là khối lượng mẫu (g) trong 100 ml.
VÍ DỤ [7]
Nếu thực hiện phép đo trên mật mía có hàm lượng chất khô 80 g/100 g, tại nồng độ 0,25 g/100 ml, thì C = 300 mS/cm (sau khi đã hiệu chỉnh với nước), khi đó nồng độ chất khô của dung dịch là:
D = 0,8 x 0,25 = 0,20 g/100ml
Hệ sốpha loãng của cung dịch thử so với dung dịch 5 g/100 ml là:
t = 5/0,25 = 20
và độ tro dẫn điện tính bằng g/100 g mật mía
= (16,2 + 0,36 x 0,20) x 104x 300 x 20
= 9,76 % phần khối lượng
7.2. Hiệu chỉnh nhiệt độ [8]
Nếu việc xác định không thể tiến hành ở nhiệt độ chuẩn 20 oC thì tiến hành hiệu chỉnh theo nhiệt độ để thu được kết quả cuối cùng với điều kiện dải nhiệt độ không vượt quá ± 5 °C
Kết quả hiệu chỉnh [8]
C… =CT/[1 + 0,023(T-20)]
trong đó
CTlà độ dẫn điện ở nhiệt độ T °C
CHÚ THÍCH [9] Độ dẫn điện của dung dịch chuẩn kali clorua (4.3) được đoở nhiệt độ 20 oC. Nếu khôngthể thực hiện phép đo ở 20 oCthì độ dẫn điện của dung dịch kali clorua được xác định theo công thức sau đây:
Độ dẫn điện KCl (4.3) ở T oC = 328 [1 + 0,021 (T-20)] mS/cm trong dải 20 oC ± 5 oC.
7.3. Độ chụm [10]
Đối với đường thô có độ tro dẫn điện trung bình 0,4 % thì chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu được trong các điều kiện lặp lại không được lớn hơn 0,028 %. Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu được trên cùng một loại đường trong các điều kiện tái lặp không được lớn hơn 0,084%.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Proc.13th Session ICUMSA, 1962, 12
[2] Proc.18th SessionICUMSA, 1982, 278
[3] Proc. 15th SessionICUMSA, 1970, 171
[4] Proc.19th SessionICUMSA, 1986, 292
[5] Proc.16th SessionICUMSA,1974, 15
[6]Proc. 17th SessionICUMSA, 1978,12
[7] Deviller P (1986), Sucr. Fr.. 127, 275-282
[8] Ducatillon J P (1994): Referee‘s Report Subj 16 ICUMSA
[9] DAns J et al, ed (1960) Landolt-Bornstein - Numerical Values and Functions, 6th ed, 2(7), 88-89
[10] Proc. 20th Session ICUMSA, 1990, 14.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!