Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6887:2001 Giấy phôtôcopy

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6887:2001

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6887:2001 Giấy phôtôcopy
Số hiệu:TCVN 6887:2001Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:2001Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6887:2001

GIẤY PHÔTÔCOPY

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy phôtôcopy sử dụng để sao chép các bản tài liệu trên máy photocopy.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1270:2000 Giấy và cáctông - Xác định định lượng;

TCVN 1862:2000 Giấy và cáctông - Xác định định lượng độ bền kéo;

TCVN 1864:2001 Giấy và cáctông - Xác định độ tro;

TCVN 1865:2000 Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định độ trắng ISO (Hệ số phản xạ khuếch tán xanh);

TCVN 1867:2001 Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy khô;

TCVN 3226:2001 Giấy và cáctông - Xác định độ nhám - Phương pháp Bendtsen;

TCVN 3229:2000 Giấy và cáctông - Xác định độ bền xé - Phương pháp Elmendorf;

TCVN 3649:2000 Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình;

TCVN 3652:2000 Giấy và cáctông – Xác định độ dày và tỷ trọng;

TCVN 6725:2000 Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm;

TCVN 6726:2000 Giấy và cáctông – Xác định độ hút nước – Phương pháp Cobb;

TCVN 6728:2000 Giấy và cáctông - Xác định độ đục - Phương pháp phản xạ khuếch tán;

TCVN 6898:2001 Giấy và cáctông – Xác định độ bền bề mặt – Phương pháp nến.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Nguyên liệu

Giấy phôtocopy được sản xuất từ 100% bột giấy hoá học tẩy trắng, có độ sạch hóa học và chất lượng cao.

3.2. Kích thước

Giấy phôtocopy có hai dạng sản phẩm : dạng cuộn và dạng tờ.

Kích thước sản phẩm được qui định như sau :

Dạng cuộn : Chiều rộng cuộn : 850 mm ± 1 mm. Đường kính cuộn : từ 0,9 m đến 1,0 m.

Dạng tờ : Khổ giấy từ Ao đến A4 với sai số cho phép :

- Kích thước nhỏ hơn 600 mm : ± 1 mm

- Kích thước lớn hơn 600 mm : ± 2 mm.

3.3. Chỉ tiêu ngoại quan

Giấy có màu trắng hoặc các màu khác theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.

Giấy phải có màu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.

 Mặt giấy phải phẳng, không bị nhăn, gấp, thủng rách.

Giấy không được có bụi, đóm khác màu phân biệt được bằng mắt thường.

Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.

Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn làm bằng gỗ hoặc các loại vật liệu khác. Lõi cuộn giấy không được nối, đường kính trong của lõi là 76 mm.

Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải phẳng, thẳng, không bị xơ xước.

3.4. Chỉ tiêu cơ lý, hóa

Các chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy phôtocopy theo qui định trong bảng 1.

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu theo TCVN 3649:2000

4.2. Điều hòa mẫu theo TCVN 6725:2000

4.3. Phương pháp thử : Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cơ lý, hóa của giấy phôtocopy được nêu trong bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu cơ lý, hóa

Tên chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1. Định lượng (*), g/ m2

70-100

TCVN 1270:2000

2. Tỷ trọng, g/cm3, không nhỏ hơn

0,75

TCVN 3652:2000

3. Chiều dài đứt trung bình của hai chiều, m, không nhỏ hơn

2500

TCVN 1862:2000

4. Độ hút nước Cobb60, g/m2

20-30

TCVN 6726:2000

5. Độ bền bề mặt, chỉ số nến, không nhỏ hơn

14

TCVN 6898:2001

6. Độ trắng ISO, %, không nhỏ hơn

88

TCVN 1865:2000

7. Độ đục, %, không nhỏ hơn

85

TCVN 6728:2000

8. Độ nhám Bendtsen, ml/phút, không lớn hơn

220

TCVN 3226:2001

9. Độ tro, %, không nhỏ hơn

15

TCVN 1864:2001

10. Độ ẩm, %

6,0±1,0

TCVN 1867:2001

Chú thích : (*) sai số cho phép ± 2%

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Bao gói

Giấy dạng tờ được gói thành ram hoặc gói bằng giấy bao gói. Các ram, gói giấy có thể được đóng thành kiện.

Số lượng tờ trong một ram : 500 tờ

Số lượng tờ trong một gói theo thỏa thuận với khách hàng.

Số lượng ram hoặc gói trong một kiện theo thỏa thuận với khách hàng.

Cuộn giấy được gói kín ít nhất bằng 3 lớp giấy bao gói, có định lượng không nhỏ hơn 80 g/ m2 ; hai đầu cuộn phải bịt ít nhất bằng ba lớp giấy bao gói, nếp gấp phải gọn, được dán keo và ép chặt.

5.2. Ghi nhãn

Trên mỗi ram, gói, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi :

Tên sản phẩm;

Nơi sản xuất;

Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu : Định lượng, độ trắng;

Khối lượng thô đối với giấy cuộn;

Số lượng tờ trong một ram;

Ngày sản xuất.

Nhãn phải được ghi rõ ràng bằng mực không phai và phải dán ở vị trí dễ nhìn thấy, thống nhất trên tất cả các ram, gói, kiện, cuộn giấy.

5.3. Bảo quản

Kho chứa giấy phải khô ráo, thoáng khí, có mái che và phải được phòng chống mối mọt.

Các cuộn giấy phải được sắp xếp để dễ vận chuyển bằng xe cơ giới.

Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định hiện hành.

5.4. Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, chất lượng bao bì, nhãn hiệu./.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi