Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu sản phẩm sữa
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991
Số hiệu: | TCVN 5532:1991 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học Nhà nước | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày ban hành: | 30/10/1991 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5532:1991
(ST SEV 4713 - 84)
SẢN PHẨM SỮA
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ QUI TẮC NGHIỆM THU
Milk products
Sampling and acceptance rules
Lời nói đầu
TCVN 5532 - 1991 phù hợp với ST SEV 4713 - 84
TCVN 5532 - 1991 do Hội Tiêu chuẩn Việt Nam biên soạn, Tổng cục - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 654/QĐ ngày 30 tháng 10 năm 1991.
Tiêu chuẩn này áp dụng với các sản phẩm sữa (sữa đặc không có đường, sữa đặc có đường, các sản phẫm sữa đặc biệt dành cho trẻ em, sữa nâu, pho mát tươi, pho mát lỏng, cazein và qui định các phương án và trình tự tiến hành kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4713-84
1 Quy định chung
1.1. Lô sản phẩm đưa vào kiểm tra phải bao gồm các sản phẩm đồng nhất, cùng hạng chất lượng, được sản xuất trong cùng những điều kiện, cùng một thời kỳ, trong bào bì như nhau và ghi nhãn như nhau.
1.2. Khi kiểm tra chất lượng các sản phẩm sữa, quyết định về một lô sản phẩm kiểm tra phải căn cứ vào những yêu cầu đối với sản phẩm. Do những yêu cầu khác nhau, tuỳ theo mối liên quan của chúng đến chất lượng sản phẩm và để kiểm tra chúng người ta áp dụng các phương án kiểm tra thống kê nghiệm thu khác nhau. Nên cần phân loại chúng thành các nhóm sao cho trong phạm vi mỗi nhóm chúng có ý nghĩa giống nhau:
Nhóm thứ nhất: Những yêu cầu gắt gao, nếu không thoả mãn những yêu cầu đó có thể là nguyên nhân đe doạ đến tính mạng và sức khoẻ của con người, thuộc nhóm này trước hết là những yêu cầu có liên quan đến sự ô nhiễm sản phẩm do các vi khuẩn gây bệnh, sự nhiễm bẩn do độc tố, chất kháng sinh các thuốc trừ dịch hại và các chất có hại đến sức khoẻ con người.
Nhóm thứ hai: Những yêu cầu quan trọng không đến nỗi gắt gao, nhưng nếu không đáp ứng chúng có thể làm giảm giá trị sử dụng của sản phẩm theo công dụng của nó, thuộc nhóm này là những yêu cầu cảm quan, những yêu cầu liên quan đến thành phần hoá học, sự nhiễm các vi sinh vật không gây bệnh.
Nhóm thứ 3: Những yêu cầu ít quan trọng mà nếu không thực hiện cũng không làm giảm khả năng sử dụng của sản phẩm, nhưng là trái với yêu cầu quy định, ví dụ: sự sai khác không quan trọng về hình dạng bề ngoài quy định trong tiêu chuẩn.
1.3. Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm theo những yêu cầu nhóm một có thể tiến hành theo Phụ lục 2.
Khi kiểm tra trong điều kiện cần thiết cơ sở kỹ thuật, cho phép các phòng kiểm nghiệm kiểm tra áp dụng các phương án ở bảng 31 và 32.
1.4. Lấy các đơn vị sản phẩm đơn chiếc vào mẫu theo TCVN 4441 - 87.
1.5. Kiểm tra lô sản phẩm về sự phù hợp với những yêu cầu nhóm hai cần được thực hiện theo phương án kiểm tra định tính quy định ở bảng 1-4 và 16-19. Để kiểm tra định lượng cần áp dụng phương án kiểm tra quy định ở bảng 26-29.
1.6. Kiểm tra lô sản phẩm về sự phù hợp với những yêu cầu nhóm ba cần được thực hiện theo phương án kiểm tra định tính quy định ở bảng 4, 5, 19 và 20. Để kiểm tra định lượng cần áp dụng các phương án kiểm tra quy định ở bảng 29-30.
1.7. Nếu việc áp dụng phương án kiểm tra quy định ở bảng 1-5 vì những lý do kỹ thuật không thể thực hiện được hoặc không có cơ sở về quan điểm kinh tế do cỡ mẫu lớn (bậc kiểm tra chung) cho phép áp dụng phương án kiểm tra qui định ở bảng 6-25 (bậc kiểm tra đặc biệt D-1, D-2, D-3 và D-4).
1.8. Khi chọn các loại phương án kiểm tra cần tính đến những yêu cầu ở các điểm: 2.1, 2.2, 2.3.
1.9. Kỹ thuật lấy mẫu theo TCVN 5531-1991 (ST SEV 1745-1979).
2 Phương án kiểm tra
2.1. Tiêu chuẩn này qui định ba loại phương án kiểm tra:
- Phương án kiểm tra định tính một lần theo TCVN 2600 - 78.
- Phương án kiểm tra định lượng theo TCVN 2600-87.
- Phương án kiểm tra giá trị trung bình chỉ tiêu chất lượng sản phẩm (sau đây gọi tắt là chỉ tiêu) trong lô.
2.2. Phương án kiểm tra định tính theo TCVN 2600-78 và những phương án kiểm tra định lượng theo TCVN 2602 - 87 cần được áp dụng để kiểm tra tính chất của sản phẩm, đã qui định mức khuyết tật chấp nhận AQL trong lô. Trong trường hợp này, mỗi đơn vị sản phẩm lấy để kiểm tra phải được kiểm tra riêng và với mỗi đơn vị cần ghi riêng kết quả kiểm tra.
2.2.1 Phương án kiểm tra định tính áp dụng để kiểm tra tất cả những dấu hiệu không đo được của sản phẩm và để kiểm tra những dấu hiệu không đo được mà phân bố chúng không chuẩn. Ngoài ra những phương án kiểm tra này còn có thể được áp dụng để kiểm tra những dấu hiệu có phân bố chuẩn nếu xét thấy phương án kiểm tra định lượng không thích hợp do nguyên nhân kinh tế hoặc kỹ thuật. Các phương án kiểm tra định tính và trình tự áp dụng chúng được nêu trong mục 2.4.
2.2.2. Phương án kiểm tra định lượng nếu áp dụng để kiểm tra những dấu hiệu đo được có phân bố chuẩn. Kiểm tra tính chuẩn của phân bố được tiến hành theo TCVN 4552 - 88. Kiểm tra tính phân bố chuẩn một lần trong giai đoạn xây dựng những phương án kiểm tra định lượng. Các phương pháp kiểm tra định lượng và trình tự áp dụng chúng ở mục 2.5.
2.3. Phương án kiểm tra giá trị trung bình trong lô cần được áp dụng để kiểm tra các tính chất của sản phẩm không có quy định AQL trong lô, nhưng đã biết giá trị trung bình liên quan đến tập hợp sản phẩm trong lô.
Khi áp dụng loại phương án kiểm tra này cần tiến hành với những mẫu trung bình hình thành từ một sốt mẫu điểm và mẫu riêng. Số mẫu điểm và mẫu riêng được xác định theo những quy tắc nêu trong mục 2.6.
Những phương án đã nêu chỉ có thể áp dụng trong trường hợp độ sai lệch bình phương trung bình ỏ của thông số kiểm tra trong lô đã biết (hoặc là không đổi và có thể được xác định qua các nghiên cứu sơ bộ). Phải kiểm tra định kỳ sự ổn định của giá trị ỏ.
2.4. Cách tiến hành khi áp dụng các phương án kiểm tra định tính một lần qui định theo TCVN 2600-78.
- Lấy ra một mẫu cỡ n, kiểm tra toàn bộ các đơn vị sản phẩm trong mẫu và đánh giá mỗi đơn vị đó là đạt hay khuyết tật.
- So sánh số đơn vị khuyết tật trong mẫu với số C và D.
Bảng 1
Phương án kiểm tra định tính
một lần AQL = 1%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 500 | 13 | 0 | 1 | 20 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 |
Từ 501 đến 3200 | 50 | 1 | 2 | 80 | 1 | 2 | 20 | 0 | 2 |
.. 3201 .. 10000 | 80 | 2 | 3 | 80 | 1 | 2 | 32 | 1 | 3 |
.. 10001 ..35300 | 125 | 3 | 4 | 125 | 2 | 3 | 50 | 1 | 4 |
..35301 .. 150000 | 200 | 5 | 6 | 200 | 3 | 4 | 80 | 2 | 5 |
.. 150001..500000 | 315 | 7 | 8 | 315 | 5 | 6 | 125 | 3 | 6 |
Lớn hơn 500000 | 500 | 10 | 11 | 500 | 8 | 9 | 200 | 5 | 8 |
Chú thích: Bảng 1-25 n-cỡ mẫu, c-số chấp nhận, B-số bác bỏ.
- Nếu số đơn vị khuyết tật trong mẫu lớn hơn số chấp nhận C nhưng không lớn hơn số bác bỏ B thì lô được chấp nhận nhưng phải trở lại kiểm tra thường.
Một lô sản phẩm được coi là đáp ứng yêu cầu về những chỉ tiêu kiểm tra nếu số đơn vị khuyết tật phát hiện trong mẫu không lớn hơn số chấp nhận (C) đối với phương án kiểm tra đó.
Mộ lô sản phẩm được coi là không đáp ứng những yêu cầu theo chỉ tiêu kiểm tra nếu số đơn vị khuyết tật phát hiện trong mẫu bằng hoặc lớn hơn số bác bỏ (B) đối với phương án kiểm tra đó.
Phương án kiểm tra định tính một lần, chế độ kiểm tra thường kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm cho trong bảng 1-5 đối với bậc kiểm tra chung 1 và trong bảng 6-25 cho các bậc đặc biệt D-1, D-2, D-3, D-4.
Bảng 2
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 2,5%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 150 | 5 | 0 | 1 | 8 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 151 " 500 | 20 | 1 | 2 | 32 | 1 | 2 | 8 | 0 | 2 |
" 501 " 1200 | 32 | 2 | 3 | 32 | 1 | 2 | 13 | 1 | 3 |
" 1201 " 3200 | 50 | 3 | 4 | 50 | 2 | 3 | 20 | 1 | 4 |
" 3201 " 10000 | 80 | 5 | 6 | 80 | 3 | 2 | 32 | 2 | 5 |
" 10001 " 35000 | 125 | 7 | 8 | 125 | 5 | 6 | 50 | 3 | 6 |
" 35001 " 150000 | 200 | 10 | 11 | 200 | 8 | 9 | 80 | 5 | 8 |
" 150001 " 500000 | 315 | 14 | 15 | 315 | 12 | 13 | 125 | 7 | 10 |
Lớn hơn 500000 | 500 | 21 | 22 | 500 | 18 | 19 | 200 | 10 | 13 |
Bảng 3
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 4,0%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 90 | 3 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 91 " 280 | 13 | 1 | 2 | 20 | 1 | 2 | 5 | 0 | 2 |
" 281 " 500 | 20 | 2 | 3 | 20 | 1 | 2 | 8 | 1 | 3 |
" 501 " 1200 | 32 | 3 | 4 | 32 | 2 | 3 | 13 | 1 | 4 |
" 1201 " 3200 | 50 | 5 | 6 | 50 | 3 | 4 | 20 | 2 | 5 |
" 3201 " 10000 | 80 | 7 | 8 | 80 | 5 | 6 | 32 | 3 | 6 |
" 10001 " 35000 | 125 | 10 | 11 | 125 | 8 | 9 | 50 | 5 | 8 |
" 35001 " 150000 | 200 | 14 | 15 | 200 | 12 | 13 | 80 | 7 | 10 |
" Lớn hơn 150000 | 315 | 21 | 22 | 315 | 18 | 19 | 125 | 10 | 13 |
Bảng 4
Phương pháp kiểm tra định tính một lần
AQL = 6,5%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
đến 25 | 2 | 0 | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 26 " 150 | 8 | 1 | 2 | 13 | 1 | 2 | 3 | 0 | 2 |
" 151 " 280 | 13 | 2 | 3 | 13 | 1 | 2 | 5 | 1 | 3 |
" 281 " 500 | 20 | 4 | 5 | 20 | 2 | 3 | 8 | 1 | 4 |
" 501 " 1 200 | 32 | 5 | 6 | 32 | 3 | 4 | 13 | 2 | 5 |
" 1201 " 3 200 | 50 | 7 | 8 | 50 | 5 | 6 | 20 | 3 | 6 |
" 3201 " 10 000 | 80 | 10 | 11 | 80 | 8 | 9 | 32 | 5 | 8 |
" 10001 " 35 000 | 125 | 14 | 15 | 125 | 12 | 13 | 50 | 7 | 10 |
lớn hơn 35 000 | 200 | 21 | 22 | 200 | 18 | 19 | 80 | 10 | 13 |
Bảng 5
Phương án kiểm tra định tính 1 lần
AQL = 10% bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
đến 90 | 5 | 1 | 2 | 8 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 |
Từ 91 " 150 | 8 | 2 | 3 | 8 | 1 | 2 | 3 | 1 | 3 |
" 151 " 280 | 13 | 3 | 4 | 13 | 2 | 3 | 5 | 1 | 4 |
" 281 " 500 | 20 | 5 | 6 | 20 | 3 | 4 | 8 | 2 | 5 |
" 501 " 1 200 | 32 | 7 | 8 | 32 | 5 | 6 | 13 | 3 | 6 |
" 1201 " 3 200 | 50 | 10 | 11 | 50 | 8 | 9 | 20 | 5 | 8 |
" 3201 " 10 000 | 80 | 14 | 15 | 80 | 12 | 13 | 32 | 7 | 10 |
lớn hơn 10 000 | 125 | 21 | 22 | 125 | 18 | 19 | 50 | 10 | 13 |
Bảng 6
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 1%, cấp kiểm tra D-1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Toàn bộ lô sản phẩm | 13 | 0 | 1 | 20 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 |
Bảng 7
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Toàn bộ lô sản phẩm | 5 | 0 | 1 | 8 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Bảng 8
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL 4%, bậc kiểm tra D-1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 35000 | 3 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Lớn hơn 35000 | 13 | 1 | 2 | 20 | 1 | 2 | 5 | 1 | 2 |
Bảng 9
Phương pháp kiểm tra định tính một lần
AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 500 | 2 | 0 | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Lớn hơn 35000 | 8 | 1 | 2 | 13 | 1 | 2 | 3 | 0 | 2 |
Bảng 10
Phương pháp kiểm tra định tính một lần
AQL = 10%, bậc kiểm tra D-1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 35000 | 5 | 1 | 2 | 8 | 1 | 2 | 2 | 0 | 1 |
Lớn hơn 35000 | 8 | 2 | 3 | 8 | 1 | 2 | 3 | 1 | 3 |
Bảng 11
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 1%, bậc kiểm tra D-2
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Toàn bộ sản phẩm | 13 | 0 | 1 | 20 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 |
Bảng 12
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-2
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 35000 | 5 | 0 | 1 | 8 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Lớn hơn 35000 | 20 | 1 | 2 | 32 | 1 | 2 | 8 | 0 | 2 |
Bảng 13
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 4%, bậc kiểm tra D-2
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 1200 | 3 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Lớn hơn 1200 | 13 | 1 | 2 | 20 | 1 | 2 | 5 | 0 | 2 |
Bảng 14
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-2
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 150 | 2 | 0 | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 151 đến 35000 | 8 | 1 | 2 | 13 | 1 | 2 | 3 | 0 | 2 |
Lớn hơn 3500 | 13 | 2 | 3 | 13 | 1 | 2 | 5 | 1 | 3 |
Bảng 15
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 10%, bậc kiểm tra D-2
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 1200 | 6 | 1 | 2 | 8 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 |
Từ 1201 đến 35000 | 8 | 2 | 3 | 8 | 1 | 2 | 3 | 1 | 3 |
Lớn hơn 3500 | 13 | 3 | 4 | 13 | 2 | 3 | 5 | 1 | 4 |
Bảng 16
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 1%, bậc kiểm tra D-3
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 35000 | 13 | 0 | 1 | 20 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 |
Lớn hơn 3500 | 50 | 1 | 2 | 80 | 1 | 2 | 20 | 0 | 2 |
Bảng 17
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-3
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 500 | 5 | 0 | 1 | 8 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 501 đến 35000 | 20 | 1 | 2 | 32 | 1 | 2 | 8 | 0 | 2 |
Từ 35001 đến 500000 | 32 | 2 | 3 | 32 | 1 | 2 | 13 | 1 | 3 |
Lớn hơn 500000 | 50 | 3 | 4 | 50 | 2 | 3 | 20 | 1 | 4 |
Bảng 18
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 4%, bậc kiểm tra D-3
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 150 | 3 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 151 đến 3200 | 13 | 1 | 2 | 20 | 1 | 2 | 5 | 0 | 2 |
Từ 3201 đến 35000 | 20 | 2 | 3 | 20 | 1 | 2 | 8 | 1 | 3 |
Từ 35001 đến 500000 | 32 | 3 | 4 | 32 | 2 | 3 | 13 | 1 | 4 |
Lớn hơn 500000 | 50 | 5 | 6 | 50 | 3 | 4 | 20 | 2 | 5 |
Bảng 19
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-3
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 50 | 2 | 0 | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 51 đến 500 | 8 | 1 | 2 | 13 | 1 | 2 | 3 | 0 | 2 |
" 501 " 3200 | 13 | 2 | 3 | 13 | 1 | 2 | 5 | 1 | 3 |
" 3201 " 35000 | 20 | 3 | 4 | 20 | 2 | 3 | 8 | 1 | 4 |
" 35001 " 500000 | 32 | 5 | 6 | 32 | 3 | 4 | 13 | 2 | 5 |
Lớn hơn 50000 | 50 | 7 | 8 | 50 | 5 | 6 | 20 | 3 | 6 |
Bảng 20
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 10%, bậc kiểm tra D-3
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 150 | 5 | 1 | 2 | 8 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 |
Từ 151 đến 500 | 8 | 2 | 3 | 8 | 1 | 2 | 3 | 1 | 3 |
" 501 " 3200 | 13 | 3 | 4 | 13 | 2 | 3 | 5 | 1 | 4 |
" 3201 " 35000 | 20 | 5 | 6 | 20 | 3 | 4 | 8 | 2 | 5 |
" 35001 " 500000 | 32 | 7 | 8 | 32 | 5 | 6 | 13 | 3 | 6 |
Lớn hơn 50000 | 50 | 10 | 11 | 50 | 8 | 9 | 20 | 5 | 8 |
Bảng 21
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 1%, bậc kiểm tra D-4
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 1200 | 13 | 0 | 1 | 20 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 |
Từ 1201 đến 35000 | 50 | 1 | 2 | 80 | 1 | 2 | 20 | 0 | 2 |
" 35001 " 500000 | 80 | 2 | 3 | 80 | 1 | 2 | 32 | 1 | 3 |
Lớn hơn 500000 | 125 | 3 | 4 | 125 | 2 | 3 | 50 | 1 | 4 |
Bảng 22
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-4
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 150 | 5 | 0 | 1 | 8 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 151 đến 1200 | 20 | 1 | 2 | 32 | 1 | 2 | 8 | 0 | 2 |
" 1201 " 10000 | 32 | 2 | 3 | 32 | 1 | 2 | 13 | 1 | 3 |
" 10001 " 35000 | 50 | 3 | 4 | 50 | 2 | 3 | 20 | 1 | 4 |
" 35001 " 500000 | 80 | 5 | 6 | 80 | 3 | 4 | 32 | 2 | 5 |
Lớn hơn 500000 | 125 | 7 | 8 | 125 | 5 | 6 | 50 | 3 | 6 |
Bảng 23
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 4,0%, bậc kiểm tra D-4
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 90 | 3 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 91 đến 500 | 13 | 1 | 2 | 20 | 1 | 2 | 5 | 1 | 2 |
" 501 " 1200 | 20 | 2 | 3 | 20 | 1 | 2 | 8 | 1 | 3 |
" 1201 " 10000 | 32 | 3 | 4 | 32 | 2 | 3 | 13 | 1 | 4 |
" 10001 " 35000 | 50 | 3 | 6 | 50 | 3 | 4 | 20 | 2 | 5 |
" 35001 " 500000 | 80 | 7 | 8 | 80 | 5 | 6 | 32 | 3 | 6 |
Lớn hơn 500000 | 125 | 10 | 11 | 125 | 8 | 9 | 50 | 5 | 8 |
Bảng 24
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-4
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
đến 25 | 2 | 0 | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 |
Từ 26 150 | 8 | 1 | 2 | 13 | 1 | 2 | 3 | 0 | 2 |
" 151 " 500 | 13 | 2 | 3 | 13 | 1 | 2 | 5 | 1 | 3 |
" 501 " 1200 | 20 | 3 | 4 | 32 | 2 | 3 | 8 | 1 | 4 |
" 1201 " 10000 | 32 | 5 | 6 | 32 | 3 | 4 | 13 | 2 | 5 |
" 10001 " 35000 | 50 | 7 | 8 | 50 | 5 | 6 | 20 | 3 | 6 |
" 35001 " 500000 | 80 | 10 | 11 | 80 | 8 | 9 | 32 | 5 | 8 |
Lớn hơn 500000 | 125 | 14 | 15 | 125 | 12 | 13 | 50 | 7 | 10 |
Bảng 25
Phương án kiểm tra định tính một lần
AQL = 10%, bậc kiểm tra D-4
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | ||||||
n | C | B | n | C | B | n | C | B | |
Đến 90 | 5 | 1 | 2 | 8 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 |
Từ 91 đến 150 | 8 | 2 | 3 | 8 | 1 | 2 | 3 | 1 | 3 |
" 151 " 500 | 13 | 3 | 4 | 13 | 2 | 3 | 5 | 1 | 4 |
" 501 " 1200 | 20 | 5 | 6 | 20 | 3 | 4 | 8 | 2 | 5 |
" 1201 " 10000 | 32 | 7 | 8 | 32 | 5 | 6 | 13 | 3 | 6 |
" 10001 " 35000 | 50 | 10 | 11 | 50 | 8 | 9 | 20 | 5 | 8 |
" 35001 " 500000 | 80 | 14 | 15 | 80 | 12 | 13 | 32 | 7 | 10 |
Lớn hơn 500000 | 125 | 21 | 22 | 125 | 18 | 19 | 50 | 10 | 13 |
2.5. Quá trình thực hiện khi áp dụng phương án kiểm tra định lượng như sau:
- Lấy ra một mẫu cỡ n, kiểm tra toàn bộ các đơn vị dản phẩm trong mẫu và ghi lại kết quả kiểm tra;
- Xác định giá trị trung bình của mẫu theo công thức
(1)
Trong đó: xi (i=1, …n) kết quả kiểm tra đơn vị sản phẩm thứ i;
n - cỡ mẫu;
- Tính độ lệch bình phương trung bình (S) trong mẫu theo công thức sau:
S = (2)
Trong đó tất cả các ký hiệu theo công thức (1)
- Xác định giá trị chỉ tiêu (Qd) và/hoặc (Qt) theo công thức:
Qd = (3) và/hoặc Qt =
Trong đó: - giá trị trung bình của chỉ tiêu tính theo công thức (1)
Gd - giá trị cho phép nhỏ nhất của chỉ tiêu kiểm tra qui định theo yêu cầu;
Gt - giá trị cho phép lớn nhất của chỉ tiêu kiểm tra qui định theo yêu cầu;
S - độ lệch trung bình tính theo công thức (2).
Qt được tính trong trường hợp nếu chỉ tiêu kiểm tra có giới hạn dưới đã cho (ví dụ: hàm lượng mỡ trong sữa không nhỏ hơn…).
Qt được tính trong trường hợp nếu chỉ tiêu kiểm tra có giới hạn trên đã cho (ví dụ: hàm lượng nước trong bơ không lớn hơn…).
Nếu cho thông số có giới hạn trên và dưới, tính cả Qt và Qd :
Lô được coi là thoả mãn những yêu cầu về chỉ tiêu kiểm tra khi theo đúng những điều kiện sau đây:
- Trường hợp giới hạn dưới thoả mãn bất đẳng thức:
Qd ≥ ks (5)
Trong đó: ks - giá trị thông số của phương án kiểm tra ghi trong bảng 26-31;
- Trường hợp giới hạn trên đã thoả mãn bất đẳng thức:
Qt ≥ ks (6)
- Trong trường hợp các giới hạn trên và dưới đã cho, thoả mãn các bất đẳng thức 5 và 6.
Lô được coi không thoả mãn yêu cầu theo chỉ tiêu kiểm tra nếu bất đẳng thức (5) và/hoặc (6) không thoả mãn.
Các phương án kiểm tra định lượng cho việc kiểm tra thường, ngặt, giảm được chỉ dẫn trong các bảng 26-30 cho bậc kiểm tra 1 còn trong các bảng 31 và 32 cho bậc kiểm tra D-4.
Những điều kiện áp dụng kiểm tra thường, ngặt, giảm theo TCVN 2602-87.
2.6. Các phương án kiểm tra theo giá trị trung bình của thông số trong lô cần được áp dụng nếu có đầy đủ các điều kiện nêu ở mục 2.3 lượng mẫu cần lấy ra từ lô tạo thành mẫu chung và để chia thành mẫu kiểm tra được xác định theo bảng 33.
Bảng 26
Phương án kiểm tra định lượng
AQL = 0,65%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
đến 90 | 5 | 1,65 |
|
|
|
|
Từ 91 " 150 | 7 | 1,75 | 7 | 1,88 |
|
|
" 151 " 280 | 10 | 1,84 | 10 | 1,98 | 4 | 1,45 |
" 281 " 500 | 15 | 1,91 | 15 | 2,06 | 5 | 1,53 |
" 501 " 1200 | 20 | 1,96 | 20 | 2,11 | 7 | 1,62 |
" 1201 " 3200 | 25 | 1,99 | 25 | 2,14 | 10 | 1,72 |
" 3201 " 10000 | 35 | 2,03 | 35 | 2,18 | 15 | 1,79 |
" 10001 " 35000 | 50 | 2,08 | 50 | 2,22 | 20 | 1,82 |
" 35001 " 150000 | 75 | 2,12 | 75 | 2,27 | 25 | 1,85 |
" 150001 " 500000 | 100 | 2,14 | 100 | 2,29 | 35 | 1,89 |
Lớn hơn 500000 | 150 | 2.18 | 150 | 2,33 | 50 | 1,93 |
Chú thích: Đối với các bảng 26-30:
n - cỡ mẫu
ks - hằng số chấp nhận với phương pháp S
Bảng 27
Phương án kiểm tra định lượng
AQL = 1%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
đến 50 | 4 | 1,45 |
|
|
|
|
Từ 51 " 90 | 5 | 1,53 | 5 | 1,65 |
|
|
Từ 91 " 150 | 7 | 1,62 | 7 | 1,75 |
|
|
" 151 " 280 | 10 | 1,72 | 10 | 1,84 | 4 | 1,34 |
" 281 " 500 | 15 | 1,79 | 15 | 1,91 | 5 | 1,40 |
" 501 " 1200 | 20 | 1,84 | 20 | 1,96 | 7 | 1,50 |
" 1201 " 3200 | 25 | 1,85 | 25 | 1,98 | 10 | 1,58 |
" 3201 " 10000 | 35 | 1,89 | 35 | 2,03 | 15 | 1,65 |
" 10001 " 35000 | 50 | 1,93 | 50 | 2,08 | 20 | 1,69 |
" 35001 " 150000 | 75 | 1,98 | 75 | 2,12 | 25 | 1,72 |
" 150001 " 500000 | 100 | 2,00 | 100 | 2,14 | 35 | 1,76 |
Lớn hơn 500000 | 150 | 2,03 | 150 | 2,18 | 50 | 1,80 |
Bảng 28
Phương án kiểm tra định lượng
AQL = 1,5%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
đến 25 | 3 | 1,34 | 3 | 1,45 |
|
|
Từ 26 " 50 | 4 | 1,40 | 4 | 1,53 |
|
|
" 51 " 90 | 5 | 1,50 | 5 | 1,62 | 3 | 1,12 |
" 91 " 150 | 7 | 1,58 | 7 | 1,72 |
|
|
" 151 " 280 | 10 | 1,65 | 10 | 1,79 | 4 | 1,17 |
" 281 " 500 | 15 | 1,69 | 15 | 1,82 | 5 | 1,24 |
" 501 " 1200 | 20 | 1,72 | 20 | 1,85 | 7 | 1,33 |
" 1201 " 3200 | 25 | 1,76 | 25 | 1,89 | 10 | 1,41 |
" 3201 " 10000 | 35 | 1,80 | 35 | 1,93 | 15 | 1,47 |
" 10001 " 35000 | 50 | 1,84 | 50 | 1,98 | 20 | 1,51 |
" 35001 " 150000 | 75 | 1,86 | 75 | 2,00 | 25 | 1,53 |
" 150001 " 500000 | 100 | 1,89 | 100 | 1,03 | 35 | 1,57 |
Lớn hơn 500000 | 150 | 1,89 | 150 | 2,04 | 50 | 1,61 |
Bảng 29
Phương án kiểm tra định lượng
AQL = 2,5%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
đến 25 | 3 | 1,12 | 4 | 1,34 |
|
|
Từ 26 " 50 | 4 | 1,17 |
|
|
|
|
" 51 " 90 | 5 | 1,24 | 5 | 1,40 | 3 | 0,958 |
" 91 " 150 | 7 | 1,33 | 7 | 1,50 |
|
|
" 151 " 280 | 10 | 1,41 | 10 | 1,58 | 4 | 1,07 |
" 281 " 500 | 15 | 1,47 | 15 | 1,65 | 5 | 1,07 |
" 501 " 1200 | 20 | 1,51 | 20 | 1,69 | 7 | 1,15 |
" 1201 " 3200 | 25 | 1,53 | 25 | 1,72 | 10 | 1,28 |
" 3201 " 10000 | 35 | 1,57 | 35 | 1,79 | 15 | 1,30 |
" 10001 " 35000 | 50 | 1,61 | 50 | 1,80 | 20 | 1,33 |
" 35001 " 150000 | 75 | 1,65 | 75 | 1,84 | 25 | 1,35 |
" 150001 " 500000 | 100 | 1,67 | 100 | 1,86 | 35 | 1,39 |
Lớn hơn 500000 | 150 | 1,70 | 150 | 1,89 | 50 | 1,42 |
Bảng 30
Phương án kiểm tra định lượng
AQL = 4%, bậc kiểm tra 1
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
đến 25 | 3 | 0,958 | 3 | 1,12 |
|
|
Từ 26 " 50 | 4 | 1,01 | 4 | 1,17 |
|
|
" 51 " 91 | 5 | 1,07 | 5 | 1,24 | 3 | 0,765 |
" 91 " 150 | 7 | 1,15 | 7 | 1,33 |
|
|
" 151 " 280 | 10 | 1,23 | 10 | 1,41 | 4 | 0,814 |
" 281 " 500 | 15 | 1,30 | 15 | 1,47 | 5 | 0,874 |
" 501 " 1200 | 20 | 1,33 | 20 | 1,51 | 7 | 0,955 |
" 1201 " 3200 | 25 | 1,35 | 25 | 1,53 | 10 | 1,03 |
" 3201 " 10000 | 35 | 1,39 | 35 | 1,57 | 15 | 1,09 |
" 10001 " 35000 | 50 | 1,42 | 50 | 1,61 | 20 | 1,12 |
" 35001 " 150000 | 75 | 1,46 | 75 | 1,65 | 25 | 1,14 |
Lớn hơn 150000 | 100 | 1,48 | 100 | 1,67 | 35 | 1,18 |
Bảng 31
Phương án kiểm tra định lượng
AQL = 0,1%, phương pháp S, Bậc kiểm tra D-4
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | |||||
n | ks | Lq | n | ks | Lq | n | ks | |
Đến 3200 | 15 | 2,42 | 6,19 | 15 | 2,53 | 5,27 | 10 | 2,24 |
Từ 3201 " 10000 | 20 | 2,47 | 4,44 | 20 | 2,58 | 3,71 | 10 | 2,24 |
" 35001 " 35000 | 25 | 2,50 | 3,52 | 25 | 2,61 | 2,89 | 10 | 2,24 |
Lớn hơn 35000 | 35 | 2,54 | 2,54 | 35 | 2,65 | 2,05 | 15 | 2,32 |
Bảng 32
Phương án kiểm tra định lượng
AQL = 0,1%, phương pháp ∂,
bậc kiểm tra D-4
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm+ | |||||
n | kd | Lc | n | kd | Lc | n | kd | |
Đến 3200 | 4 | 2,39 | 6,19 | 3 | 2,49 | 5,27 | 3 | 2,19 |
Từ 3201 " 10000 | 5 | 2,46 | 4,44 | 4 | 2,55 | 3,71 | 3 | 2,19 |
" 1001 " 35000 | 6 | 2,49 | 2,52 | 6 | 2,59 | 2,89 | 3 | 2,19 |
Lớn hơn 35000 | 8 | 2,54 | 2,54 | 7 | 2,63 | 2,05 | 4 | 2,30 |
Chú thích:
n - Cỡ mẫu;
K - Hằng số chấp nhận cho phương pháp S;
kd - hằng số chấp nhận cho phương phép d ; L - Mức khuyết tật bác bỏ; d - độ lệch bình phương trung bình đã biết
Lô sản phẩm được coi là thoả mãn các yêu cầu, nếu thoả mãn bất đẳng thức ≤ St - kd (7)
(Trong trường hợp giới hạn trên của thông số kiểm tra) hoặc ≥ Gd - kd (8)
(Trong trường hợp giới hạn dưới của thông số kiểm tra, trong đó: n, , k, Gt, Gd như ở mục 2.5 của tiêu chuẩn (xem TCVN 2602 - 87, mục 1.4). Lô này được chấp nhận nếu Qd ≥ kd và Qt ≥ kd .
Nếu cho giới hạn dưới và trên của thông số kiểm tra thì hệ số (a) được tính theo công thức:
a = (9)
Nếu chỉ cho một giới hạn thông số kiểm tra thì hệ số a tính theo công thức:
a = hoặc a = (10)
Trong đó:
Gd - giới hạn dưới cho giá trị trung bình của thông số kiểm tra trong lô;
Gt - giới hạn trên cho giá trị trung bình của thông số kiểm tra trong lô;
- giá trị trung bình cuả thông sô kiểm tra.
S - độ lệch bình phương trung bình của thông số kiểm tra giữa các bao gói.
Những nghiên cứu sơ bộ cần được tiến hành ít nhất 4 lô sản phẫm đã cho. Từ mỗi lô lấy ra gần 25 mẫu riêng.
Mỗi mẫu cần được xem xét riêng và trên cơ sở kết quả nghiên cứu thu được tính giá trị trung bình và độ lệch bình phương trung bình đối với mỗi lô.
Để tính giá trị hệ số chính xác của các nghiên cứu (a) cần tính giá trị trung bình () và độ lệch trung bình theo công thức
(11)
S = (12)
Trong đó:
, …. : giá trị trung bình của mẫu lấy từ lô thứ nhất, lô thứ hai, …, lô thứ k, tính theo công thức (1).
S1, S2, …, Sk: Độ lệch bình phương trung bình của mẫu lấy ra từ các lô thứ nhất, thứ hai, thứ k tính theo công thức (2).
k: số lượng lô và từ đó lấy ra mẫu để nghiên cứu sơ bộ.
Giá trị hệ số chính xác kiểm tra được tính theo công thức (7) và (8).
Những nghiên cứu sơ bộ cần được tiến hành một lần khi xây dựng phương án kiểm tra. Những tính toán và nghiên cứu đó được tiến hành đối với từng sản phẩm và từng thông số riêng biệt (thí dụ khi xây dựng hoặc kiểm tra các tiêu chuẩn của sản phẩm cụ thể).
Bảng 33
Số mẫu điểm và mẫu riêng
Cỡ lô | Giá trị hệ số chính xác kiểm tra | ||||||
0,400 | 0,320 | 0,350 | 0,200 | 0,160 | 0,125 | 0,100 | |
Từ 15 | 4 | 5 | 6 | 8 | 9 | 9 | 10 |
Từ 16 đến 25 | 5 | 7 | 2 | 11 | 13 | 16 | 18 |
" 26 " 63 | 5 | 8 | 12 | 16 | 20 | 26 | 31 |
" 64 " 160 | 6 | 9 | 14 | 20 | 28 | 40 | 53 |
" 161 " 250 | 6 | 10 | 15 | 22 | 33 | 48 | 68 |
" 251 " 400 | 6 | 10 | 16 | 24 | 34 | 52 | 75 |
" 401 " 1000 | 6 | 10 | 16 | 24 | 37 | 58 | 87 |
" 1001 " 2500 | 6 | 10 | 16 | 25 | 38 | 62 | 95 |
" 2501 " 6300 | 6 | 10 | 16 | 25 | 39 | 63 | 98 |
Lớn hơn 6300 | 6 | 10 | 16 | 25 | 40 | 64 | 100 |
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
1. Mẫu riêng: là một phần của sản phẩm mà trong đó có tất cả các mẫu điểm lấy từ một đơn vị bao gói.
2. Mẫu thí nghiệm trung bình: Là mẫu lấy từ mẫu chung dùng để kiểm nghiệm và được bảo quản sao cho không có sự thay đổi về chất lượng.
KIỂM TRA NHỮNG YÊU CẦU GẮT GAO
1. Cỡ mẫu được tính theo công thức:
n =
Trong đó: t - Hệ số phụ thuộc vào sự rủi ro
r - Tỷ lệ đơn vị khuyết tật của sản phẩm, %.
cỡ mẫu (n) xác lập theo công thức (1) cần được làm tròn tới số nguyên gần nhất. Với những giá trị rủi ro thường dùng nhất, giá trị của t cho trong bảng 34.
Bảng 34
Rủi ro | t |
1 Phần 10 | 230,26 |
1 Phần 100 | 460,52 |
1 Phần 1000 | 690,78 |
1 Phần 10000 | 921,04 |
1 Phần 100000 | 1151,30 |
1 Phần 1000000 | 1381,56 |
Hệ số cho những giá trị rủi ro khác có thể tính bằng:
230,25 Log10 ()
Số chấp nhận khi kiểm tra các khuyết tật nguy hiểm luôn luôn phải bằng không, số bác bỏ bằng 1.