Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu sản phẩm sữa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu
Số hiệu:TCVN 5532:1991Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:30/10/1991Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5532:1991

(ST SEV 4713 - 84)

SẢN PHẨM SỮA

PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ QUI TẮC NGHIỆM THU

Milk products

Sampling and acceptance rules

Lời nói đầu

TCVN 5532 - 1991 phù hợp với ST SEV 4713 - 84

TCVN 5532 - 1991 do Hội Tiêu chuẩn Việt Nam biên soạn, Tổng cục - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 654/QĐ ngày 30 tháng 10 năm 1991.

Tiêu chuẩn này áp dụng với các sản phẩm sữa (sữa đặc không có đường, sữa đặc có đường, các sản phẫm sữa đặc biệt dành cho trẻ em, sữa nâu, pho mát tươi, pho mát lỏng, cazein và qui định các phương án và trình tự tiến hành kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4713-84

1 Quy định chung

1.1. Lô sản phẩm đưa vào kiểm tra phải bao gồm các sản phẩm đồng nhất, cùng hạng chất lượng, được sản xuất trong cùng những điều kiện, cùng một thời kỳ, trong bào bì như nhau và ghi nhãn như nhau.

1.2. Khi kiểm tra chất lượng các sản phẩm sữa, quyết định về một lô sản phẩm kiểm tra phải căn cứ vào những yêu cầu đối với sản phẩm. Do những yêu cầu khác nhau, tuỳ theo mối liên quan của chúng đến chất lượng sản phẩm và để kiểm tra chúng người ta áp dụng các phương án kiểm tra thống kê nghiệm thu khác nhau. Nên cần phân loại chúng thành các nhóm sao cho trong phạm vi mỗi nhóm chúng có ý nghĩa giống nhau:

Nhóm thứ nhất: Những yêu cầu gắt gao, nếu không thoả mãn những yêu cầu đó có thể là nguyên nhân đe doạ đến tính mạng và sức khoẻ của con người, thuộc nhóm này trước hết là những yêu cầu có liên quan đến sự ô nhiễm sản phẩm do các vi khuẩn gây bệnh, sự nhiễm bẩn do độc tố, chất kháng sinh các thuốc trừ dịch hại và các chất có hại đến sức khoẻ con người.

Nhóm thứ hai: Những yêu cầu quan trọng không đến nỗi gắt gao, nhưng nếu không đáp ứng chúng có thể làm giảm giá trị sử dụng của sản phẩm theo công dụng của nó, thuộc nhóm này là những yêu cầu cảm quan, những yêu cầu liên quan đến thành phần hoá học, sự nhiễm các vi sinh vật không gây bệnh.

Nhóm thứ 3: Những yêu cầu ít quan trọng mà nếu không thực hiện cũng không làm giảm khả năng sử dụng của sản phẩm, nhưng là trái với yêu cầu quy định, ví dụ: sự sai khác không quan trọng về hình dạng bề ngoài quy định trong tiêu chuẩn.

1.3. Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm theo những yêu cầu nhóm một có thể tiến hành theo Phụ lục 2.

Khi kiểm tra trong điều kiện cần thiết cơ sở kỹ thuật, cho phép các phòng kiểm nghiệm kiểm tra áp dụng các phương án ở bảng 31 và 32.

1.4. Lấy các đơn vị sản phẩm đơn chiếc vào mẫu theo TCVN 4441 - 87.

1.5. Kiểm tra lô sản phẩm về sự phù hợp với những yêu cầu nhóm hai cần được thực hiện theo phương án kiểm tra định tính quy định ở bảng 1-4 và 16-19. Để kiểm tra định lượng cần áp dụng phương án kiểm tra quy định ở bảng 26-29.

1.6. Kiểm tra lô sản phẩm về sự phù hợp với những yêu cầu nhóm ba cần được thực hiện theo phương án kiểm tra định tính quy định ở bảng 4, 5, 19 và 20. Để kiểm tra định lượng cần áp dụng các phương án kiểm tra quy định ở bảng 29-30.

1.7. Nếu việc áp dụng phương án kiểm tra quy định ở bảng 1-5 vì những lý do kỹ thuật không thể thực hiện được hoặc không có cơ sở về quan điểm kinh tế do cỡ mẫu lớn (bậc kiểm tra chung) cho phép áp dụng phương án kiểm tra qui định ở bảng 6-25 (bậc kiểm tra đặc biệt D-1, D-2, D-3 và D-4).

1.8. Khi chọn các loại phương án kiểm tra cần tính đến những yêu cầu ở các điểm: 2.1, 2.2, 2.3.

1.9. Kỹ thuật lấy mẫu theo TCVN 5531-1991 (ST SEV 1745-1979).

2 Phương án kiểm tra

2.1. Tiêu chuẩn này qui định ba loại phương án kiểm tra:

- Phương án kiểm tra định tính một lần theo TCVN 2600 - 78.

- Phương án kiểm tra định lượng theo TCVN 2600-87.

- Phương án kiểm tra giá trị trung bình chỉ tiêu chất lượng sản phẩm (sau đây gọi tắt là chỉ tiêu) trong lô.

2.2. Phương án kiểm tra định tính theo TCVN 2600-78 và những phương án kiểm tra định lượng theo TCVN 2602 - 87 cần được áp dụng để kiểm tra tính chất của sản phẩm, đã qui định mức khuyết tật chấp nhận AQL trong lô. Trong trường hợp này, mỗi đơn vị sản phẩm lấy để kiểm tra phải được kiểm tra riêng và với mỗi đơn vị cần ghi riêng kết quả kiểm tra.

2.2.1 Phương án kiểm tra định tính áp dụng để kiểm tra tất cả những dấu hiệu không đo được của sản phẩm và để kiểm tra những dấu hiệu không đo được mà phân bố chúng không chuẩn. Ngoài ra những phương án kiểm tra này còn có thể được áp dụng để kiểm tra những dấu hiệu có phân bố chuẩn nếu xét thấy phương án kiểm tra định lượng không thích hợp do nguyên nhân kinh tế hoặc kỹ thuật. Các phương án kiểm tra định tính và trình tự áp dụng chúng được nêu trong mục 2.4.

2.2.2. Phương án kiểm tra định lượng nếu áp dụng để kiểm tra những dấu hiệu đo được có phân bố chuẩn. Kiểm tra tính chuẩn của phân bố được tiến hành theo TCVN 4552 - 88. Kiểm tra tính phân bố chuẩn một lần trong giai đoạn xây dựng những phương án kiểm tra định lượng. Các phương pháp kiểm tra định lượng  và trình tự áp dụng chúng ở mục 2.5.

2.3. Phương án kiểm tra giá trị trung bình trong lô cần được áp dụng để kiểm tra các tính chất của sản phẩm không có quy định AQL trong lô, nhưng đã biết giá trị trung bình liên quan đến tập hợp sản phẩm trong lô.

Khi áp dụng loại phương án kiểm tra này cần tiến hành với những mẫu trung bình hình thành từ một sốt mẫu điểm và mẫu riêng. Số mẫu điểm và mẫu riêng được xác định theo những quy tắc nêu trong mục 2.6.

Những phương án đã nêu chỉ có thể áp dụng trong trường hợp độ sai lệch bình phương trung bình ỏ của thông số kiểm tra trong lô đã biết (hoặc là không đổi và có thể được xác định qua các nghiên cứu sơ bộ). Phải kiểm tra định kỳ sự ổn định của giá trị ỏ.

2.4. Cách tiến hành khi áp dụng các phương án kiểm tra định tính một lần qui định theo TCVN 2600-78.

- Lấy ra một mẫu cỡ n, kiểm tra toàn bộ các đơn vị sản phẩm trong mẫu và đánh giá mỗi đơn vị đó là đạt hay khuyết tật.

- So sánh số đơn vị khuyết tật trong mẫu với số C và D.

Bảng 1

Phương án kiểm tra định tính

một lần AQL = 1%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 500

13

0

1

20

0

1

5

0

1

Từ 501 đến 3200

50

1

2

80

1

2

20

0

2

.. 3201 .. 10000

80

2

3

80

1

2

32

1

3

.. 10001 ..35300

125

3

4

125

2

3

50

1

4

..35301 .. 150000

200

5

6

200

3

4

80

2

5

.. 150001..500000

315

7

8

315

5

6

125

3

6

Lớn hơn 500000

500

10

11

500

8

9

200

5

8

Chú thích: Bảng 1-25 n-cỡ mẫu, c-số chấp nhận, B-số bác bỏ.

- Nếu số đơn vị khuyết tật trong mẫu lớn hơn số chấp nhận C nhưng không lớn hơn số bác bỏ B thì lô được chấp nhận nhưng phải trở lại kiểm tra thường.

Một lô sản phẩm được coi là đáp ứng yêu cầu về những chỉ tiêu kiểm tra nếu số đơn vị khuyết tật phát hiện trong mẫu không lớn hơn số chấp nhận (C) đối với phương án kiểm tra đó.

Mộ lô sản phẩm được coi là không đáp ứng những yêu cầu theo chỉ tiêu kiểm tra nếu số đơn vị khuyết tật phát hiện trong mẫu bằng hoặc lớn hơn số bác bỏ (B) đối với phương án kiểm tra đó.

Phương án kiểm tra định tính một lần, chế độ kiểm tra thường kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm cho trong bảng 1-5 đối với bậc kiểm tra chung 1 và trong bảng 6-25 cho các bậc đặc biệt D-1, D-2, D-3, D-4.

Bảng 2

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 2,5%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 150

5

0

1

8

0

1

2

0

1

Từ 151     "  500

20

1

2

32

1

2

8

0

2

" 501        " 1200

32

2

3

32

1

2

13

1

3

" 1201        " 3200

50

3

4

50

2

3

20

1

4

" 3201      " 10000

80

5

6

80

3

2

32

2

5

" 10001    " 35000

125

7

8

125

5

6

50

3

6

" 35001    " 150000

200

10

11

200

8

9

80

5

8

" 150001  " 500000

315

14

15

315

12

13

125

7

10

Lớn hơn 500000

500

21

22

500

18

19

200

10

13

 

Bảng 3

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 4,0%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến      90

3

0

1

5

0

1

2

0

1

Từ 91           "               280

13

1

2

20

1

2

5

0

2

" 281              "              500

20

2

3

20

1

2

8

1

3

" 501             "            1200

32

3

4

32

2

3

13

1

4

" 1201           "           3200

50

5

6

50

3

4

20

2

5

" 3201           "          10000

80

7

8

80

5

6

32

3

6

" 10001         "          35000

125

10

11

125

8

9

50

5

8

" 35001         "        150000

200

14

15

200

12

13

80

7

10

"                Lớn hơn 150000

315

21

22

315

18

19

125

10

13

 

Bảng 4

Phương pháp kiểm tra định tính một lần

AQL = 6,5%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

                   đến                   25

2

0

1

3

0

1

2

0

1

Từ 26           "                     150

8

1

2

13

1

2

3

0

2

" 151            "                      280

13

2

3

13

1

2

5

1

3

" 281            "                      500

20

4

5

20

2

3

8

1

4

" 501            "                   1 200

32

5

6

32

3

4

13

2

5

" 1201          "                    3 200

50

7

8

50

5

6

20

3

6

" 3201          "                   10 000

80

10

11

80

8

9

32

5

8

" 10001        "                   35 000

125

14

15

125

12

13

50

7

10

                     lớn hơn       35 000

200

21

22

200

18

19

80

10

13

 

Bảng 5

Phương án kiểm tra định tính 1 lần

AQL = 10% bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

                   đến                   90

5

1

2

8

1

2

2

0

2

Từ 91           "                     150

8

2

3

8

1

2

3

1

3

" 151            "                      280

13

3

4

13

2

3

5

1

4

" 281            "                      500

20

5

6

20

3

4

8

2

5

" 501            "                   1 200

32

7

8

32

5

6

13

3

6

" 1201          "                    3 200

50

10

11

50

8

9

20

5

8

" 3201          "                   10 000

80

14

15

80

12

13

32

7

10

                     lớn hơn       10 000

125

21

22

125

18

19

50

10

13

 

Bảng 6

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 1%, cấp kiểm tra D-1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Toàn bộ lô sản phẩm

13

0

1

20

0

1

5

0

1

 

Bảng 7

Phương án  kiểm tra định tính một lần

AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Toàn bộ lô sản phẩm

5

0

1

8

0

1

2

0

1

 

Bảng 8

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL 4%, bậc kiểm tra D-1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 35000

3

0

1

5

0

1

2

0

1

Lớn hơn 35000

13

1

2

20

1

2

5

1

2

 

Bảng 9

Phương pháp kiểm tra định tính một lần

AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 500

2

0

1

3

0

1

2

0

1

Lớn hơn 35000

8

1

2

13

1

2

3

0

2

 

Bảng 10

Phương pháp kiểm tra định tính một lần

AQL = 10%, bậc kiểm tra D-1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 35000

5

1

2

8

1

2

2

0

1

Lớn hơn 35000

8

2

3

8

1

2

3

1

3

 

Bảng 11

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 1%, bậc kiểm tra D-2

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Toàn bộ sản phẩm

13

0

1

20

0

1

5

0

1

 

Bảng 12

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-2

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 35000

5

0

1

8

0

1

2

0

1

Lớn hơn 35000

20

1

2

32

1

2

8

0

2

 

Bảng 13

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 4%, bậc kiểm tra D-2

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 1200

3

0

1

5

0

1

2

0

1

Lớn hơn 1200

13

1

2

20

1

2

5

0

2

 

Bảng 14

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-2

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 150

2

0

1

3

0

1

2

0

1

Từ 151 đến 35000

8

1

2

13

1

2

3

0

2

Lớn hơn 3500

13

2

3

13

1

2

5

1

3

 

Bảng 15

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 10%, bậc kiểm tra D-2

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 1200

6

1

2

8

1

2

2

0

2

Từ 1201 đến 35000

8

2

3

8

1

2

3

1

3

Lớn hơn 3500

13

3

4

13

2

3

5

1

4

 

Bảng 16

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 1%, bậc kiểm tra D-3

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 35000

13

0

1

20

0

1

5

0

1

Lớn hơn 3500

50

1

2

80

1

2

20

0

2

 

Bảng 17

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-3

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 500

5

0

1

8

0

1

2

0

1

Từ 501 đến 35000

20

1

2

32

1

2

8

0

2

Từ 35001 đến 500000

32

2

3

32

1

2

13

1

3

Lớn hơn 500000

50

3

4

50

2

3

20

1

4

 

Bảng 18

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 4%, bậc kiểm tra D-3

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 150

3

0

1

5

0

1

2

0

1

Từ 151 đến 3200

13

1

2

20

1

2

5

0

2

Từ 3201 đến 35000

20

2

3

20

1

2

8

1

3

Từ 35001 đến 500000

32

3

4

32

2

3

13

1

4

Lớn hơn 500000

50

5

6

50

3

4

20

2

5

 

Bảng 19

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-3

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 50

2

0

1

3

0

1

2

0

1

Từ 51 đến 500

8

1

2

13

1

2

3

0

2

 " 501 " 3200

13

2

3

13

1

2

5

1

3

 " 3201 " 35000

20

3

4

20

2

3

8

1

4

 " 35001 " 500000

32

5

6

32

3

4

13

2

5

Lớn hơn 50000

50

7

8

50

5

6

20

3

6

 

Bảng 20

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 10%, bậc kiểm tra D-3

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 150

5

1

2

8

1

2

2

0

2

Từ 151 đến 500

8

2

3

8

1

2

3

1

3

 " 501 " 3200

13

3

4

13

2

3

5

1

4

 " 3201 " 35000

20

5

6

20

3

4

8

2

5

 " 35001 " 500000

32

7

8

32

5

6

13

3

6

Lớn hơn 50000

50

10

11

50

8

9

20

5

8

 

Bảng 21

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 1%, bậc kiểm tra D-4

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 1200

13

0

1

20

0

1

5

0

1

Từ 1201 đến 35000

50

1

2

80

1

2

20

0

2

 " 35001 " 500000

80

2

3

80

1

2

32

1

3

Lớn hơn 500000

125

3

4

125

2

3

50

1

4

 

Bảng 22

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 2,5%, bậc kiểm tra D-4

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 150

5

0

1

8

0

1

2

0

1

Từ 151 đến 1200

20

1

2

32

1

2

8

0

2

 " 1201 " 10000

32

2

3

32

1

2

13

1

3

 " 10001 " 35000

50

3

4

50

2

3

20

1

4

 " 35001 " 500000

80

5

6

80

3

4

32

2

5

 Lớn hơn 500000

125

7

8

125

5

6

50

3

6

 

Bảng 23

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 4,0%, bậc kiểm tra D-4

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 90

3

0

1

5

0

1

2

0

1

Từ 91 đến 500

13

1

2

20

1

2

5

1

2

 " 501 " 1200

20

2

3

20

1

2

8

1

3

 " 1201 " 10000

32

3

4

32

2

3

13

1

4

 " 10001 " 35000

50

3

6

50

3

4

20

2

5

 " 35001 " 500000

80

7

8

80

5

6

32

3

6

Lớn hơn 500000

125

10

11

125

8

9

50

5

8

 

Bảng 24

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 6,5%, bậc kiểm tra D-4

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

             đến      25

2

0

1

3

0

1

2

0

1

Từ 26                150

8

1

2

13

1

2

3

0

2

 " 151      "         500

13

2

3

13

1

2

5

1

3

 " 501   "           1200

20

3

4

32

2

3

8

1

4

 " 1201 "            10000

32

5

6

32

3

4

13

2

5

 " 10001 "          35000

50

7

8

50

5

6

20

3

6

 " 35001 "          500000

80

10

11

80

8

9

32

5

8

        Lớn hơn 500000

125

14

15

125

12

13

50

7

10

 

Bảng 25

Phương án kiểm tra định tính một lần

AQL = 10%, bậc kiểm tra D-4

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

C

B

n

C

B

n

C

B

Đến 90

5

1

2

8

1

2

2

0

2

Từ 91 đến 150

8

2

3

8

1

2

3

1

3

 " 151 " 500

13

3

4

13

2

3

5

1

4

 " 501 " 1200

20

5

6

20

3

4

8

2

5

 " 1201 " 10000

32

7

8

32

5

6

13

3

6

 " 10001 " 35000

50

10

11

50

8

9

20

5

8

 " 35001 " 500000

80

14

15

80

12

13

32

7

10

Lớn hơn 500000

125

21

22

125

18

19

50

10

13

2.5. Quá trình thực hiện khi áp dụng phương án kiểm tra định lượng như sau:

- Lấy ra một mẫu cỡ n, kiểm tra toàn bộ các đơn vị dản phẩm trong mẫu và ghi lại kết quả kiểm tra;

- Xác định giá trị trung bình Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu của mẫu theo công thức

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu  (1)

Trong đó:          xi (i=1, …n) kết quả kiểm tra đơn vị sản phẩm thứ i;

n - cỡ mẫu;

- Tính độ lệch bình phương trung bình (S) trong mẫu theo công thức sau:

S =Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu (2)

Trong đó tất cả các ký hiệu theo công thức (1)

- Xác định giá trị chỉ tiêu (Qd) và/hoặc (Qt) theo công thức:

Qd = Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu      (3) và/hoặc Qt = Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu

Trong đó: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu - giá trị trung bình của chỉ tiêu tính theo công thức (1)

Gd - giá trị cho phép nhỏ nhất của chỉ tiêu kiểm tra qui định theo yêu cầu;

Gt - giá trị cho phép lớn nhất của chỉ tiêu kiểm tra qui định theo yêu cầu;

S - độ lệch trung bình tính theo công thức (2).

Qt được tính trong trường hợp nếu chỉ tiêu kiểm tra có giới hạn dưới đã cho (ví dụ: hàm lượng mỡ trong sữa không nhỏ hơn…).

Qt được tính trong trường hợp nếu chỉ tiêu kiểm tra có giới hạn trên đã cho (ví dụ: hàm lượng nước trong bơ không lớn hơn…).

Nếu cho thông số có giới hạn trên và dưới, tính cả Qt và Qd :

Lô được coi là thoả mãn những yêu cầu về chỉ tiêu kiểm tra khi theo đúng những điều kiện sau đây:

- Trường hợp giới hạn dưới thoả mãn bất đẳng thức:

Qd ≥ ks              (5)

Trong đó: ks - giá trị thông số của phương án kiểm tra ghi trong bảng 26-31;

- Trường hợp giới hạn trên đã thoả mãn bất đẳng thức:

Q ≥ ks               (6)

- Trong trường hợp các giới hạn trên và dưới đã cho, thoả mãn các bất đẳng thức 5 và 6.

Lô được coi không thoả mãn yêu cầu theo chỉ tiêu kiểm tra nếu bất đẳng thức (5) và/hoặc (6) không thoả mãn.

Các phương án kiểm tra định lượng cho việc kiểm tra thường, ngặt, giảm được chỉ dẫn trong các bảng 26-30 cho bậc kiểm tra 1 còn trong các bảng 31 và 32 cho bậc kiểm tra D-4.

Những điều kiện áp dụng kiểm tra thường, ngặt, giảm theo TCVN 2602-87.

2.6. Các phương án kiểm tra theo giá trị trung bình của thông số trong lô cần được áp dụng nếu có đầy đủ các điều kiện nêu ở mục 2.3 lượng mẫu cần lấy ra từ lô tạo thành mẫu chung và để chia thành mẫu kiểm tra được xác định theo bảng 33.

Bảng 26

Phương án kiểm tra định lượng

AQL = 0,65%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm

n

ks

n

ks

n

ks

                        đến       90

5

1,65

 

 

 

 

Từ 91                "           150

7

1,75

7

1,88

 

 

 " 151                "           280

10

1,84

10

1,98

4

1,45

 " 281                "           500

15

1,91

15

2,06

5

1,53

 " 501                "           1200

20

1,96

20

2,11

7

1,62

 " 1201 "                       3200

25

1,99

25

2,14

10

1,72

 " 3201 "                       10000

35

2,03

35

2,18

15

1,79

 " 10001            "           35000

50

2,08

50

2,22

20

1,82

 " 35001            "           150000

75

2,12

75

2,27

25

1,85

 " 150001          "           500000

100

2,14

100

2,29

35

1,89

            Lớn hơn 500000

150

2.18

150

2,33

50

1,93

Chú thích:         Đối với các bảng 26-30:

                        n - cỡ mẫu

                        ks - hằng số chấp nhận với phương pháp S

Bảng 27

Phương án kiểm tra định lượng

AQL = 1%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm

n

ks

n

ks

n

ks

                        đến       50

4

1,45

 

 

 

 

Từ 51    "                       90

5

1,53

5

1,65

 

 

Từ 91                "           150

7

1,62

7

1,75

 

 

 " 151                "           280

10

1,72

10

1,84

4

1,34

 " 281                "           500

15

1,79

15

1,91

5

1,40

 " 501                "           1200

20

1,84

20

1,96

7

1,50

 " 1201 "                       3200

25

1,85

25

1,98

10

1,58

 " 3201 "                       10000

35

1,89

35

2,03

15

1,65

 " 10001            "           35000

50

1,93

50

2,08

20

1,69

 " 35001            "           150000

75

1,98

75

2,12

25

1,72

 " 150001          "           500000

100

2,00

100

2,14

35

1,76

            Lớn hơn            500000

150

2,03

150

2,18

50

1,80

 

Bảng 28

Phương án kiểm tra định lượng

AQL = 1,5%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm

n

ks

n

ks

n

ks

                        đến       25

3

1,34

3

1,45

 

 

Từ 26                "           50

4

1,40

4

1,53

 

 

 " 51                 "           90

5

1,50

5

1,62

3

1,12

" 91                  "           150

7

1,58

7

1,72

 

 

 " 151                "           280

10

1,65

10

1,79

4

1,17

 " 281                "           500

15

1,69

15

1,82

5

1,24

 " 501                "           1200

20

1,72

20

1,85

7

1,33

 " 1201 "                       3200

25

1,76

25

1,89

10

1,41

 " 3201 "                       10000

35

1,80

35

1,93

15

1,47

 " 10001            "           35000

50

1,84

50

1,98

20

1,51

 " 35001            "           150000

75

1,86

75

2,00

25

1,53

 " 150001          "           500000

100

1,89

100

1,03

35

1,57

Lớn hơn 500000

150

1,89

150

2,04

50

1,61

 

Bảng 29

Phương án kiểm tra định lượng

AQL = 2,5%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm

n

ks

n

ks

n

ks

                        đến       25

3

1,12

4

1,34

 

 

Từ 26                "           50

4

1,17

 

 

 

 

 " 51                 "           90

5

1,24

5

1,40

3

0,958

" 91                  "           150

7

1,33

7

1,50

 

 

 " 151                "           280

10

1,41

10

1,58

4

1,07

 " 281                "           500

15

1,47

15

1,65

5

1,07

 " 501                "           1200

20

1,51

20

1,69

7

1,15

 " 1201 "                       3200

25

1,53

25

1,72

10

1,28

 " 3201 "                       10000

35

1,57

35

1,79

15

1,30

 " 10001            "           35000

50

1,61

50

1,80

20

1,33

 " 35001            "           150000

75

1,65

75

1,84

25

1,35

 " 150001          "           500000

100

1,67

100

1,86

35

1,39

                        Lớn hơn 500000

150

1,70

150

1,89

50

1,42

 

Bảng 30

Phương án kiểm tra định lượng

AQL = 4%, bậc kiểm tra 1

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm

n

ks

n

ks

n

ks

                        đến       25

3

0,958

3

1,12

 

 

Từ 26                "           50

4

1,01

4

1,17

 

 

 " 51                 "           91

5

1,07

5

1,24

3

0,765

" 91                  "           150

7

1,15

7

1,33

 

 

 " 151                "           280

10

1,23

10

1,41

4

0,814

 " 281                "           500

15

1,30

15

1,47

5

0,874

 " 501                "           1200

20

1,33

20

1,51

7

0,955

 " 1201 "                       3200

25

1,35

25

1,53

10

1,03

 " 3201 "                       10000

35

1,39

35

1,57

15

1,09

 " 10001            "           35000

50

1,42

50

1,61

20

1,12

 " 35001            "           150000

75

1,46

75

1,65

25

1,14

            Lớn hơn 150000

100

1,48

100

1,67

35

1,18

 

Bảng 31

Phương án kiểm tra định lượng

AQL = 0,1%, phương pháp S, Bậc kiểm tra D-4

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

ks

Lq

n

ks

Lq

n

ks

                        Đến      3200

15

2,42

6,19

15

2,53

5,27

10

2,24

Từ 3201            "           10000

20

2,47

4,44

20

2,58

3,71

10

2,24

" 35001             "        35000

25

2,50

3,52

25

2,61

2,89

10

2,24

Lớn hơn 35000

35

2,54

2,54

35

2,65

2,05

15

2,32

 

Bảng 32

Phương án kiểm tra định lượng

AQL = 0,1%, phương pháp ∂,

bậc kiểm tra D-4

Cỡ lô

Kiểm tra thường

Kiểm tra ngặt

Kiểm tra giảm+

n

kd

Lc

n

kd

Lc

n

kd

                        Đến      3200

4

2,39

6,19

3

2,49

5,27

3

2,19

Từ 3201            "           10000

5

2,46

4,44

4

2,55

3,71

3

2,19

" 1001               "         35000

6

2,49

2,52

6

2,59

2,89

3

2,19

Lớn hơn 35000

8

2,54

2,54

7

2,63

2,05

4

2,30

Chú thích:

n - Cỡ mẫu;

K - Hằng số chấp nhận cho phương pháp S;

kd - hằng số chấp nhận cho phương phép d ; L - Mức khuyết tật bác bỏ; d - độ lệch bình phương trung bình đã biết

Lô sản phẩm được coi là thoả mãn các yêu cầu, nếu thoả mãn bất đẳng thức Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu ≤ St - kd             (7)

(Trong trường hợp giới hạn trên của thông số kiểm tra) hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu ≥ Gd - kd   (8)

(Trong trường hợp giới hạn dưới của thông số kiểm tra, trong đó: n, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu, k, Gt, Gd như ở mục 2.5 của tiêu chuẩn (xem TCVN 2602 - 87, mục 1.4). Lô này được chấp nhận nếu Qd ≥ kd  và Q ≥ kd .

Nếu cho giới hạn dưới và trên của thông số kiểm tra thì hệ số (a) được tính theo công thức:

a = Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu    (9)

Nếu chỉ cho một giới hạn thông số kiểm tra thì hệ số a tính theo công thức:

a = Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu hoặc a = Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu            (10)

Trong đó:

Gd - giới hạn dưới cho giá trị trung bình của thông số kiểm tra trong        lô;

Gt - giới hạn trên cho giá trị trung bình của thông số kiểm tra trong lô;

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu - giá trị trung bình cuả thông sô kiểm tra.

S - độ lệch bình phương trung bình của thông số kiểm tra giữa các bao gói.

Những nghiên cứu sơ bộ cần được tiến hành ít nhất 4 lô sản phẫm đã cho. Từ mỗi lô lấy ra gần 25 mẫu riêng.

Mỗi mẫu cần được xem xét riêng và trên cơ sở kết quả nghiên cứu thu được tính giá trị trung bình Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu và độ lệch bình phương trung bình đối với mỗi lô.

Để tính giá trị hệ số chính xác của các nghiên cứu (a) cần tính giá trị trung bình (Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu) và độ lệch trung bình theo công thức

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu                (11)

S = Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu             (12)

Trong đó:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu…. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu: giá trị trung bình của mẫu lấy từ lô thứ nhất, lô thứ hai, …, lô thứ k, tính theo công thức (1).

S1, S2, …, Sk: Độ lệch bình phương trung bình của mẫu lấy ra từ các lô thứ nhất, thứ hai, thứ k tính theo công thức (2).

k: số lượng lô và từ đó lấy ra mẫu để nghiên cứu sơ bộ.

Giá trị hệ số chính xác kiểm tra được tính theo công thức (7) và (8).

Những nghiên cứu sơ bộ cần được tiến hành một lần khi xây dựng phương án kiểm tra. Những tính toán và nghiên cứu đó được tiến hành đối với từng sản phẩm và từng thông số riêng biệt (thí dụ khi xây dựng hoặc kiểm tra các tiêu chuẩn của sản phẩm cụ thể).

Bảng 33

Số mẫu điểm và mẫu riêng

Cỡ lô

Giá trị hệ số chính xác kiểm tra

0,400

0,320

0,350

0,200

0,160

0,125

0,100

Từ 15

4

5

6

8

9

9

10

Từ 16 đến 25

5

7

2

11

13

16

18

 " 26 " 63

5

8

12

16

20

26

31

 " 64 " 160

6

9

14

20

28

40

53

 " 161 " 250

6

10

15

22

33

48

68

 " 251 " 400

6

10

16

24

34

52

75

 " 401 " 1000

6

10

16

24

37

58

87

 " 1001 " 2500

6

10

16

25

38

62

95

 " 2501 " 6300

6

10

16

25

39

63

98

Lớn hơn 6300

6

10

16

25

40

64

100

 

KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA

1. Mẫu riêng: là một phần của sản phẩm mà trong đó có tất cả các mẫu điểm lấy từ một đơn vị bao gói.

2. Mẫu thí nghiệm trung bình: Là mẫu lấy từ mẫu chung dùng để kiểm nghiệm và được bảo quản sao cho không có sự thay đổi về chất lượng.

KIỂM TRA NHỮNG YÊU CẦU GẮT GAO

1. Cỡ mẫu được tính theo công thức:

n = Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu

Trong đó:          t - Hệ số phụ thuộc vào sự rủi ro

                        r - Tỷ lệ đơn vị khuyết tật của sản phẩm, %.

cỡ mẫu (n) xác lập theo công thức (1) cần được làm tròn tới số nguyên gần nhất. Với những giá trị rủi ro thường dùng nhất, giá trị của t cho trong bảng 34.

Bảng 34

Rủi ro

t

1 Phần                                      10

230,26

1 Phần                                       100

460,52

1 Phần                                       1000

690,78

1 Phần                                      10000

921,04

1 Phần                                      100000

1151,30

1 Phần                                       1000000

1381,56

Hệ số cho những giá trị rủi ro khác có thể tính bằng:

230,25 Log10 (Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 ST SEV 4713-84 Sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu và qui tắc nghiệm thu)

Số chấp nhận khi kiểm tra các khuyết tật nguy hiểm luôn luôn phải bằng không, số bác bỏ bằng 1.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi