Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991 Bao bì vận chuyển - Thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5512:1991
Số hiệu: | TCVN 5512:1991 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học Nhà nước | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày ban hành: | 08/10/1991 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5512:1991
BAO BÌ VẬN CHUYỂN
THÙNG CACTÔNG ĐỰNG HÀNG THUỶ SẢN XUẤT KHẨU
Lời nói đầu
TCVN 5512 - 1991 do Trung tâm KCS Thuỷ sản xuất khẩu và Vụ kĩ thuật Bộ Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 613/QĐ ngày 8 tháng 10 năm 1991.
TCVN 5512 - 1991
BAO BÌ VẬN CHUYỂN
THÙNG CACTÔNG ĐỰNG HÀNG THUỶ SẢN XUẤT KHẨU
Transport packages
Corrugated boxes for exporty aquatic products
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thùng cactông dùng làm bao bì ngoài để đóng gói thuỷ sản khô và thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu. Thùng cactông phải theo đúng các yêu cầu của TCVN 4439- 87, với các điều bổ sung sau:
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Vật liệu sản xuất thùng cactông đựng hàng thủy sản xuất khẩu phải đạt các chỉ tiêu qui định trong bảng 1
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Số lớp giấy | 3 hoặc 5 |
2. Số sóng trong 1m trong khoảng | 125 đến 140 |
1.2. Thùng cactông phải đạt được các yêu cầu chất lượng theo qui định trong bảng 2
Bảng 2
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Tình trạng bên ngoài | Khô, sạch, không mốc, xước, hoen, ố. Lớp sáp trên hai mặt thùng phải đều khắp, không hôi, không bị thấm nước. Hình vẽ biểu tượng phải rõ ràng, sắc nét. Các góc phải vuông vắn, vết cắt không xơ xước. Hai nắp lớn khi ghép lại phải khít nhau. |
2. Sự kết dính giữa các lớp giấy | Toàn bộ hai mặt thùng phải bằng phẳng không bong, rộp. Độ kết dính của các lớp giấy phải bền, chắc trong điều kiện nhiệt độ từ 350C đến - 180C đối với thuỷ sản khô và từ 350C đến - 250C đối với thuỷ sản đông lạnh. |
3. Ghép mí | Mí thùng phải rộng 3 cm, ghép bằng kim. Khoảng cách giữa các kim phải đều nhau, kim ghép thùng phải đảm bảo không bị rỉ trong điều kiện ẩm ướt. |
2. Phương pháp thử
2.1. Định nghĩa lô hàng đồng nhất và lấy mẫu theo TCVN 4435 - 87
2.2. Xác định tình trạng bên ngoài
Lần lượt đặt từng thùng lên nền màu trắng, quan sát kỹ cả hai mặt thùng, sau đó gập các nắp thùng để xem xét các góc vuông và mức độ kín khít của 2 nắp lớn. Kiểm tra chất lượng sáp bằng cách xem xét màu sắc của lớp tráng trên mặt thùng, phát hiện những chỗ lượn sóng hoặc thiếu sáp; ngửi trực tiếp để phát hiện mùi hôi, sờ tay để xem xét mức độ trơn bóng.
2.3. Kiểm tra khả năng chống thấm nước của thùng bằng cách để 10ml nước lên mặt thùng, để yên trong 5 phút, rồi nghiêng thùng một góc 30 độ, nước chảy đi hết và tại chỗ đổ nước thùng không bị thay đổi màu sắc.
2.4. Thử độ kết dính giữa các lớp cactông
2.4.1. Kiểm tra ở nhiệt độ thường
Xem xét mức độ bong, rộp ở cả hai mặt thùng và sự kết dính ở các vết cắt, dùng tay bóc tách lớp ngoài với lớp giữa, đường rách giữa hai lớp cactông không trùng với vị trí keo dán là thùng có độ kết dính tốt.
2.4.2. Kiểm tra ở nhiệt độ thấp
Lấy bất kỳ 3 thùng cactông đang chứa hàng trong kho lạnh để kiểm tra độ kết dính, cách làm như mục 2.4.1. Trường hợp không có sẵn thùng cactông trong kho lạnh, phải cho mẫu vào kho lạnh nhiệt độ từ - 200C đến - 250C, sau 24 giờ, lấy ra để kiểm tra độ kết dính.
2.5. Kiểm tra mí ghép
Kiểm tra chiều rộng của mí thùng bằng thước mét, sau đó kiểm tra độ chặt của các mối ghép và mức độ han, rỉ của các kim trong từng mối ghép.
2.6. Kiểm tra số sóng và chiều cao sóng theo TCVN 4439 - 87
3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản.
Theo quy định trong TCVN 4439- 87.