Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13181:2020 ISO 16895:2016 Ván gỗ nhân tạo - Ván sợi sản xuất theo phương pháp khô
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13181:2020
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13181:2020 ISO 16895:2016 Ván gỗ nhân tạo - Ván sợi sản xuất theo phương pháp khô
Số hiệu: | TCVN 13181:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13181:2020
ISO 16895:2016
VÁN GỖ NHÂN TẠO - VÁN SỢI SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KHÔ
Wood-based panels - Dry-process fibreboard
Lời nói đầu
TCVN 13181:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 16895:2016.
TCVN 13181:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÁN GỖ NHÂN TẠO - VÁN SỢI SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KHÔ
Wood-based panels - Dry-process fibreboard
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hệ thống phân loại, các thử nghiệm bắt buộc có liên quan và dải chiều dày của ván sợi sản xuất theo phương pháp khô có khối lượng riêng siêu nhẹ, nhẹ, trung bình và nặng. Tiêu chuẩn này cũng đưa ra yêu cầu về tính chất khi sản xuất của các loại ván sợi chưa phủ mặt.
Các giá trị đưa ra trong tiêu chuẩn này có liên quan đến các tính chất được sử dụng để xếp các sản phẩm ván sợi vào một trong bốn loại (UDF, LDF, MDF hoặc HDF, xem Điều 3), một trong bốn cấp (GP, FN, BL hoặc LB), dùng cho một trong bốn điều kiện sử dụng (REG, MR1, MR2 và HMR). Các giá trị này không phải là các giá trị đặc trưng để dùng cho mục đích thiết kế.
CHÚ THÍCH Ván sợi thường được chia thành hai nhóm dựa vào phương pháp sản xuất, đó là ván sợi sản xuất theo phương pháp khô và ván sợi sản xuất theo phương pháp ướt (xem Điều 3). Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ván sợi sản xuất theo phương pháp ướt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5694 (ISO 9427) Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
TCVN 8329 (ISO 16572) Kết cấu gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử các đặc tính kết cấu
TCVN 10311 (ISO 16985) Ván gỗ nhân tạo - Xác định thay đổi kích thước theo thay đổi độ ẩm tương đối
TCVN 10312 (ISO 16987) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền ẩm - Phương pháp kiểm tra theo định kỳ
TCVN 10313 (ISO 16998) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền ẩm - Phương pháp luộc
TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 1: Sự phát tán formaldehyt bằng phương pháp buồng 1 m3
TCVN 11899-2 (ISO 12460-2) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 2: Phương pháp buồng thể tích nhỏ
TCVN 11899-3 (ISO 12460-3) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 3: Phương pháp phân tích khí
TCVN 11899-4 (ISO 12460-4) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 4: Phương pháp bình hút ẩm
TCVN 11899-5 (ISO 12460-5) Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 5: Phương pháp chiết (phương pháp perforator)
TCVN 11904 (ISO 9426) Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước tấm
TCVN 11905 (ISO 16979) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm
TCVN 11906 (ISO 16981) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền bề mặt
TCVN 11907 (ISO 27528) Ván gỗ nhân tạo - Xác định lực bám vít
TCVN 12444 (ISO 20585) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền uốn sau khi ngâm trong nước ở nhiệt độ 70 °C hoặc 100 °C (nhiệt độ sôi)
TCVN 12445 (ISO 16983) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước
TCVN 12446 (ISO 16978) Ván gỗ nhân tạo - Xác định môđun đàn hồi khi uốn và độ bền uốn
TCVN 12447 (ISO 16984) Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ bền kéo vuông góc mặt ván
TCVN 13180 (ISO 17064) Ván gỗ nhân tạo - Ván sợi, ván dăm và ván dăm định hướng (OSB) - Từ vựng
ISO 3340 Fibre building board - Determination of sand content (Ván sợi xây dựng - Xác định hàm lượng cát)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 13180 (ISO 17064) và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Ván sợi sản xuất theo phương pháp khô/Ván sợi khô (dry process fibreboard)
Ván sợi gỗ được tạo ra với độ ẩm thảm sợi không quá 20 %, tính theo khối lượng, được kết dính chủ yếu bằng chất kết dính hoặc bằng keo.
3.2
Ván sợi sản xuất theo phương pháp ướt/Ván sợi ướt (wet process fibreboard)
Ván sợi gỗ được tạo ra với độ ẩm thẩm sợi lớn hơn 20 %, tính theo khối lượng, các sợi này kết dính lại với nhau để tạo ra sự bám dính nhờ đặc tính kết dính tự nhiên của nó.
4 Ký hiệu và từ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các ký hiệu và từ viết tắt sau.
Ký hiệu/ Từ viết tắt | Tiếng Anh | Ý nghĩa |
BL | building | xây dựng |
DIY | do-it-yourself | tự tay làm |
EXT | exterior | ngoài trời |
F | fungi resistant | chống nấm |
FN | furniture | đồ nội thất |
FR | fire retardant | chậm cháy/hạn chế cháy |
GP | general purpose | mục đích thông dụng |
HDF | high-density fibreboard | ván sợi có khối lượng riêng nặng/ván sợi nặng |
HMR | highly moisture resistant | chịu ẩm cao/độ bền ẩm cao |
I | insect resistant | chống côn trùng |
LB | load bearing | chịu tải |
LDF | low-density fibreboard | ván sợi có khối lượng riêng nhẹ/ván sợi nhẹ |
MDF | medium-density fibreboard | ván sợi có khối lượng riêng trung bình/ |
|
| ván sợi trung bình |
MR1 | moisture resistant - temperate | chịu ẩm - ôn đới/độ bền ẩm - ôn đới |
MR2 | moisture resistant - tropical | chịu ẩm - nhiệt đới/độ bền ẩm - nhiệt đới |
REG | regular | thông thường |
UDF | ultra-low-density fibreboard | ván sợi có khối lượng riêng siêu nhẹ/ |
|
| ván sợi siêu nhẹ |
δ | thickness | chiều dày |
5 Phân loại, định đanh và mã hóa
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Hệ thống phân loại
Bảng 1 đến Bảng 4 đưa ra một hệ thống phân loại tổng thể tất cả các loại ván sợi chính hiện có. Bảng 1 đến Bảng 4 cũng cho phép bổ sung thêm các loại sẽ có trong tương lai.
Không phải tất cả các sản phẩm được đề cập trong các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 4 trong hệ thống phân loại hiện đã có trên thị trường hoặc đang được tạo ra. Các bảng về tính chất thực chỉ đưa ra được cho những sản phẩm hiện đang có. Phần còn lại là các sản phẩm và các bảng tính chất sẽ được bổ sung trong tương lai.
Dải khối lượng riêng được đưa ra trong mô tả sản phẩm từ 5.2 đến 5.5 chỉ có tính tham khảo. Nhà sản xuất có thể xếp sản phẩm vào một loại hoặc cấp cụ thể nếu chúng đáp ứng được tất cả các yêu cầu về tính chất của loại hoặc cấp được chỉ định. Ví dụ, một tấm ván sợi có khối lượng riêng 830 kg/m3 có thể gọi là MDF nếu nó đáp ứng được tất cả các yêu cầu về tính chất của cấp được chỉ định đối với MDF cụ thể.
5.1.2 Cách sử dụng
Các sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này có các ứng dụng sau.
Thông thường | REG | chỉ trong điều kiện khô |
Chịu ẩm - ôn đới | MR1 | trong điều kiện ẩm ôn đới |
Chịu ẩm - nhiệt đới | MR2 | trong điều kiện ẩm nhiệt đới |
Chịu ẩm cao | HMR | trong điều kiện độ ẩm cao |
Ngoài trời | EXT | tiếp xúc trong các điều kiện-thời tiết, trên mặt đất |
Mục đích thông dụng | GP | các ứng dụng không yêu cầu các tính chất riêng của các cấp ván dùng làm đồ nội thất hoặc chịu tải |
Đồ nội thất | FN | trong sản xuất đồ nội thất, làm tủ, đồ gỗ cố định, mộc xây dựng, vật liệu nền cho xử lý trang trí bề mặt |
Xây dựng | BL | các ứng dụng trong xây dựng yêu cầu độ ổn định kích thước cao |
Chịu tải | LB | kết cấu hoặc chịu tải |
Tự tay làm | DIY | Các công trình do người dân tự làm chứ không phải là những chủ thầu chuyên nghiệp |
5.1.3 Phân loại bổ sung
Nếu sử dụng sự phân loại thuộc tính bổ sung, như hạn chế cháy (FR), chống côn trùng (I) và chống nấm (F), thì tính năng yêu cầu phải được xác nhận bằng các thử nghiệm thích hợp. Các yêu cầu về tính năng và thử nghiệm có liên quan có thể được quy định bằng tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia.
5.1.4 Các cấp kết cấu
Khi một sản phẩm được sử dụng cho các ứng dụng kết cấu hoặc các ứng dụng chịu tải, thì phải có các thông tin bổ sung dưới dạng các giá trị đặc trưng được xác định bằng thử nghiệm kết cấu [TCVN 8329 (ISO 16572)], các kết quả nghiên cứu thực nghiệm hoặc kinh nghiệm sử dụng để xác nhận các tính năng này trong các điều kiện dự kiến.
Cần lưu ý rằng phương pháp thiết kế kỹ thuật không tính đến thiết kế cho các điều kiện sử dụng có độ ẩm cao hoặc ngoài trời. Việc đưa cấp MDF-BL có điều kiện sử dụng “độ ẩm cao” trong Hệ thống phân loại (Bảng 3) đều dựa trên các tính năng được xác nhận thông qua các kết quả nghiên cứu thực nghiệm hoặc kinh nghiệm sử dụng.
5.2 Ván sợi siêu nhẹ (UDF)
UDF có khối lượng riêng danh nghĩa nhỏ hơn 550 kg/m3 và được xếp vào Bảng 1.
Bảng 1 - Hệ thống phân loại đối với UDF
Loại UDF | Điều kiện sử dụng | ||||
Điều kiện khô | Điều kiện ẩm - ôn đới | Điều kiện ẩm - nhiệt đới | Điều kiện độ ẩm cao | Điều kiện ngoài trời | |
UDF-FN | Cấp đồ nội thất REG | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Vách ngăn nhẹ |
5.3 Ván sợi nhẹ (LDF)
LDF có khối lượng riêng danh nghĩa từ 550 kg/m3 đến 650 kg/m3 và được xếp vào Bảng 2.
Bảng 2 - Hệ thống phân loại đối với LDF
Loại LDF | Điều kiện sử dụng | ||||
Điều kiện khô | Điều kiện ẩm - ôn đới | Điều kiện ẩm - nhiệt đới | Điều kiện độ ẩm cao | Điều kiện ngoài trời | |
LDF-GP | Chưa có sản phẩm | Các mục đích thông dụng MR1 | Các mục đích thông dụng MR2 | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Tấm đỡ mái/ tấm lợp mái, tấm ốp tường | Tấm đỡ mái/ tấm lợp mái, tấm ốp tường | |||
LDF-FN | Cấp đồ nội thất REG | Cấp đồ nội thất MR1 | Cấp đồ nội thất MR2 | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Đồ nội thất, sử dụng DIY, sử dụng thông dụng, vách ngăn nhẹ | Đồ nội thất, sử dụng DIY, sử dụng thông dụng | Đồ nội thất, sử dụng DIY, sử dụng thông dụng | ||
LDF-BL | Cấp xây dựng REG | Cấp xây dựng MR1 | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Khung cửa số, tấm ốp cửa | Khung cửa sổ, tấm ốp cửa |
5.4 Ván sợi trung bình (MDF)
MDF có khối lượng riêng danh nghĩa lớn hơn 650 kg/m3 đến 800 kg/m3 và được xếp vào Bảng 3.
Bảng 3 - Hệ thống phân loại đối với MDF
Loại MDF | Điều kiện sử dụng | ||||
Điều kiện khô | Điều kiện ẩm - ôn đới | Điều kiện ẩm - nhiệt đới | Điều kiện độ ẩm cao | Điều kiện ngoài trời | |
MDF-GP | Mục đích thông dụng REG | Mục đích thông dụng MR1 | Mục đích thông dụng MR2 | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Sử dụng DIY, sử dụng thông dụng, cấp ván mỏng | Sử dụng DIY, sử dụng thông dụng, lớp phủ sàn | Sử dụng DIY, sử dụng thông dụng, lớp phủ sàn | ||
MDF-FN | Cấp đồ nội thất REG | Cấp đồ nội thất/Cấp đồ gỗ cố định MR1 | Cấp đồ nội thất/Cấp đồ gỗ cố định MR2 | Cấp đồ nội thất/Cấp đồ gỗ cố định HMR | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Kết cấu khung, đồ nội thất, tủ, ván nền để hoàn thiện trang trí | Kết cấu khung, đồ nội thất, tủ bếp hoặc tủ phòng tắm, ván nền để hoàn thiện trang trí | Kết cấu khung, đồ nội thất, tủ bếp hoặc tù phòng tắm, ván nền để hoàn thiện trang trí | Tấm đỡ kèo, cửa sổ gỗ, công trình ngoài trời cần bảo vệ | |
MDF-LB | Chịu tải REG | Chịu tải MR1 | Chịu tải MR2 | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Ván sàn gia đình, giá, xây dựng thông dụng | Ván sàn gia đình hoặc ván sàn công nghiệp, giá, xây dựng thông dụng | Ván sàn gia đình hoặc ván sàn công nghiệp, tấm ốp tường và tấm lợp mái, dầm, vách ngăn nhà vệ sinh | ||
MDF-BL | Cấp xây dựng REG | Cấp xây dựng MR1 | Cấp xây dựng MR2 | Cấp xây dựng HMR | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Khung cửa sổ, tấm ốp cửa, vách chịu lực | Khung cửa sổ, tấm ốp cửa, vách chịu lực | Khung cửa sổ, tấm ốp cửa, vách chịu lực, tấm lát sàn, tấm lợp mái | Khung cửa sổ, tấm ốp cửa, vách chịu lực, tấm lát sàn, tấm lợp mái |
5.5 Ván sợi nặng (HDF)
MDF có khối lượng riêng danh nghĩa lớn hơn 800 kg/m3 và được xếp vào Bảng 4.
Bảng 4 - Hệ thống phân loại đối với HDF
Loại HDF | Điều kiện sử dụng | ||||
Điều kiện khô | Điều kiện ẩm - ôn đới | Điều kiện ẩm - nhiệt đới | Điều kiện độ ẩm cao | Điều kiện ngoài trời | |
HDF-GP | Mục đích thông dụng REG | Mục đích thông dụng MR1 | Mục đích thông dụng MR2 | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Ván sàn composite, sản phẩm được gia công, hàng mẫu, bao bì | Ván sàn composite, tấm ốp tường trong công trình công cộng, bao bì | Ván sàn composite, tấm ốp tường trong công trình công cộng | ||
HDF-BL | Cấp xây dựng REG | Cấp xây dựng MR1 | Cấp xây dựng MR2 | Chưa có sản phẩm | Chưa có sản phẩm |
Các ví dụ ứng dụng | Ván sàn composite | Ván sàn composite | Vách chịu lực |
6 Các thử nghiệm liên quan đến từng cấp ván sợi
6.1 Các thử nghiệm bắt buộc
Phải áp dụng các thử nghiệm bắt buộc đưa ra trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 8 cho các cấp ván sợi khác nhau được quy định tương ứng trong các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 4. Phải đảm bảo tất cả các yêu cầu về tính chất khi xuất khỏi nhà máy.
6.2 Các thử nghiệm không bắt buộc
Nếu người sử dụng và nhà sản xuất có thỏa thuận về các tính chất bổ sung, thì thông tin đó phải được xác định bằng (các) phương pháp thử được quy định trong ISO 3340, TCVN 10311 (ISO 16985), và/hoặc TCVN 11907 (ISO 27528).
Bảng 5 - Các thử nghiệm liên quan đến các cấp ván UDF
Tính chất | Phương pháp | UDF-FN |
Các kích thước | TCVN 11904 (ISO 9426) | REG |
Sự sai khác về khối lượng riêng | TCVN 5694 (ISO 9427) | REG |
Mức formaldehyt phát tán | TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) | REG |
Độ ẩm | TCVN 11905 (ISO 16979) | REG |
Độ bền dán dính/Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | REG |
Độ bền uốn - Modul phá hủy (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | REG |
Bảng 6 - Các thử nghiệm liên quan đến các cấp ván LDF
Tính chất | Phương pháp | LDF-GP | LDF-FN | LDF-BL |
Kích thước | TCVN 11904 (ISO 9426) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Sự sai khác về khối lượng riêng | TCVN 5694 (ISO 9427) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Mức tormaldehyt phát tán | TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ ẩm | TCVN 11905 (ISO 16979) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ bền uốn - Modul phá hủy (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REGMR1 |
Độ cứng vững uốn - Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | MR1 MR2 | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | - | MR1 MR2 | - |
Độ bền ẩm | TCVN 12444 (ISO 20585) TCVN 10313 (ISO 16998) TCVN 10312 (ISO 16987) | MR1 MR2 | MR1 MR2 | - |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) | - | - | MR1 |
Bảng 7 - Các thử nghiệm liên quan đến các cấp ván MDF
Tính chất | Phương pháp | MDF-GP | MDF-FN | MDF-BL | MDF-LB |
Kích thước | TCVN 11904 (ISO 9426) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Sự sai khác về khối lượng riêng | TCVN 5694 (ISO 9427) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Mức formaldehyt phát tán | TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Độ ẩm | TCVN 11905 (ISO 16979) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Độ bền uốn - Modul phá hủy (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Độ cứng vững uốn - Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | REG MR1 MR2 | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 HMR | REG MR1 MR2 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | - | REG MR1 MR2 HMR | - | - |
Độ bền ẩm | TCVN 12444 (ISO 20585) TCVN 10313 (ISO 16998) TCVN 10312 (ISO 16987) | MR1 MR2 | MR1 MR2 HRM | - | MR1 MR2 |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) | - | - | MR1 MR2 HMR | - |
Bảng 8 - Các thử nghiệm liên quan đến các cấp ván HDF
Tính chất | Phương pháp | HDF-GP | HDF-BL |
Kích thước | TCVN 11904 (ISO 9426) | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Sự sai khác về khối lượng riêng | TCVN 5694 (ISO 9427) | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Mức tormaldehyt phát tán | TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ ẩm | TCVN 11905 (ISO 16979) | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ bền uốn - Modul phá hủy (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ cứng vững uốn - Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | REG MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | MR1 MR2 | REG MR1 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | REG MR1 MR2 | - |
Độ bền ẩm | TCVN 12444 (ISO 20585) TCVN 10313 (ISO 16998) TCVN 10312 (ISO 16987) | MR1 MR2 | - |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) |
| MR1 MR2 |
7 Dải chiều dày
Các giá trị quy định phải tương ứng với dải chiều dày δ được đưa ra. Quy định đối với một chiều dày cụ thể của sản phẩm được xác định dựa vào dải chiều dày chính xác.
0 mm < δ ≤ 2,5 mm 2,5 mm < δ ≤ 4,0 mm 4.0 mm < δ ≤ 6,0 mm 6.0 mm < δ ≤ 9,0 mm 9.0 mm < δ ≤ 12 mm 12 mm < δ ≤ 19 mm 19 mm < δ ≤ 30 mm 30 mm < δ ≤ 45 mm δ > 45 mm |
|
8 Biểu thị các giới hạn quy định và các yêu cầu chung
8.1 Biểu thị các giới hạn quy định
Tiêu chuẩn này có thể sử dụng để đánh giá các nhỏm sản phẩm hoặc mẻ sản xuất. Để đánh giá một nhóm sản phẩm, phải tuân theo các yêu cầu sau:
a) Phải thử nghiệm bắt buộc nêu trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 8 đối với các mẫu của nhóm sản phẩm. Việc ổn định các mẫu thử là bắt buộc và được quy định trong từng phương pháp thử, và
b) Các kết quả thử nghiệm được đánh giá dựa trên các giới hạn quy định thích hợp trong các bảng từ Bảng 9 đến Bảng 38, tùy theo loại sản phẩm, cấp sản phẩm và dải chiều dày. Bảng 9 và Bảng 10 áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm và dải chiều dày của tấm.
Các giới hạn quy định đối với sự sai khác về khối lượng riêng và các kích thước (Bảng 9), được dựa trên giá trị trung bình của từng tấm riêng rẽ (tính theo Phụ lục A) và là sai số lớn nhất. Đối với mức formaldehyt phát tán, Bảng 10 đưa ra giới hạn quy định trên cho các kết quả tấm riêng rẽ.
Các giới hạn quy định từ Bảng 11 đến Bảng 38 dựa trên biểu thị phân vị chuẩn thứ 5 (dưới) hoặc phân vị chuẩn thứ 95 (trên), theo 8.2 và 8.3.
8.2 Giới hạn quy định dưới
Các yêu cầu trong các bảng từ Bảng 11 đến Bảng 38 là các giới hạn quy định dưới đối với các tính chất sau:
a) Độ bền uốn - modul phá hủy (MOR);
b) Độ cứng vững uốn - modul đàn hồi (MOE);
c) Độ bền liên kết bên trong;
d) Độ bền bề mặt;
e) Độ bền liên kết bên trong sau thử nghiệm theo chu kỳ;
f) Độ bền liên kết bên trong sau thử nghiệm luộc;
g) Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước.
Giá trị phân vị chuẩn thứ 5 dựa trên giá trị trung bình của từng tấm riêng rẽ và được tính theo Phụ lục A phải bằng hoặc lớn hơn các giới hạn quy định dưới trong các bảng từ Bảng 11 đến Bảng 38.
8.3 Giới hạn quy định trên
Các yêu cầu trong các bảng từ Bảng 11 đến Bảng 38 là các giới hạn quy định trên đối với các tính chất sau:
a) Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước;
b) Độ trương nở chiều dày sau thử nghiệm theo chu kỳ.
Giá trị phân vị chuẩn thứ 95 dựa trên giá trị trung bình của từng tấm riêng rẽ và được tính theo Phụ lục A phải bằng hoặc nhỏ hơn các giới hạn quy định trên trong các bảng từ Bảng 11 đến Bảng 38.
8.4 Lựa chọn yêu cầu về độ bền ẩm
Không đưa ra các yêu cầu thử nghiệm về độ bền ẩm của sản phẩm chỉ sử dụng trong điều kiện khô (REG).
Các yêu cầu về độ bền ẩm của sản phẩm trong các điều kiện khác phụ thuộc vào phương pháp thử được sử dụng để đánh giá tính chất này. Có ba yêu cầu có thể lựa chọn (lựa chọn 1, lựa chọn 2 và lựa chọn 3) áp dụng cho các sản phẩm trong điều kiện sử dụng MR1, MR2 và HMR được đưa ra trong các bảng có liên quan, cần phải thể hiện được sự phù hợp với một trong ba lựa chọn sau.
- Lựa chọn 1: Các yêu cầu áp dụng đối với ván sợi phải chịu một thử nghiệm già hóa tăng tốc theo chu kỳ, sau đó xác định độ trương nở chiều dày và độ bền liên kết bên trong, như mô tả trong TCVN 10312 (ISO 16987).
- Lựa chọn 2: Các yêu cầu áp dụng đối với ván sợi phải chịu một thử nghiệm già hóa tăng tốc, bao gồm ngâm trong nước sôi, sau đó xác định độ bền liên kết bên trong, như mô tả trong TCVN 10313 (ISO 16998).
- Lựa chọn 3: Các yêu cầu áp dụng đối với ván sợi phải chịu một thử nghiệm già hóa tăng tốc, bao gồm ngâm trong nước nóng ở nhiệt độ 70 °C hoặc ngâm trong nước sôi đối với sản phẩm cấp ngoài trời, sau đó xác định độ bền uốn (MOR) như mô tả trong Phương pháp A hoặc Phương pháp B của TCVN 12444 (ISO 20585)
Chỉ áp dụng lựa chọn 3 đối với loại sản phẩm cấp BL.
CHÚ THÍCH Thử nghiệm độ bền ẩm không nhằm chứng minh độ bền của hệ keo mới, mà để xác nhận một quy trình chuẩn cho các tấm làm từ hệ keo đã chứng minh là đáp ứng độ bền yêu cầu.
8.5 Các yêu cầu đối với sự sai khác về khối lượng riêng, kích thước và độ ẩm
Ít nhất 95 % các giá trị trung bình của từng tấm riêng rẽ phải nằm trong khoảng sai số lớn nhất nêu trong Bảng 9.
Dải khối lượng riêng của từng loại sản phẩm trong Điều 5 chỉ có tính tham khảo và không phải là quy định bắt buộc. Sản phẩm có thể dự kiến là một loại cụ thể nếu đáp ứng được các yêu cầu được quy định cho loại đó.
Bảng 9 - Các yêu cầu đối với sự sai khác về khối lượng riêng, kích thước và độ ẩm
Tính chất | Phương pháp thử | Các yêu cầu | ||
Sự sai khác về khối lượng riêng trong tấm ván | TCVN 5694 (ISO 9427) | không lớn hơn ± 10 % so với giá trị trung bình | ||
Chiều dài và chiều rộng | TCVN 11904 (ISO 9426) | ± 2 mm/m, không lớn hơn ± 5 mm | ||
Độ vuông góc | TCVN 11904 (ISO 9426) | < 2 mm/m | ||
|
| Dải chiều dày danh nghĩa | ||
Chiều dày |
| < 8 | (mm) 8 đến ≤ 12 | > 12 |
- Tấm chưa được đánh nhẵn | TCVN 11904 (ISO 9426) | - 0,3 + 1,5 | - 0,3 + 1,5 | - 0,5 + 1,7 |
- Tấm đã được đánh nhẵn |
| ± 0,2 | ± 0,3 | ± 0,3 |
Độ ẩm (chỉ mang tính chất tham khảo) | TCVN 11905 (ISO 16979) | từ 5 % đến 14 % (xem CHÚ THÍCH) | ||
CHÚ THÍCH Sản phẩm gỗ cần đạt được một độ ẩm theo nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong môi trường sử dụng. Các mức trên của giới hạn độ ẩm này chỉ áp dụng cho khu vực nóng, ẩm. |
8.6 Các yêu cầu đối với formaldehyt
Sự phù hợp với các yêu cầu về formaldehyt có thể được khẳng định bằng cách chỉ cần áp dụng một tiêu chuẩn thử nghiệm được nêu trong Bảng 10. Phương pháp buồng chuẩn cần bốn tuần để thực hiện xong cho mỗi mẫu. Các thử nghiệm khác được dự kiến áp dụng cho việc kiểm soát sản xuất, vì mỗi phép thử chỉ cần 24 h. Kết quả từng tấm riêng rẽ phải tuân theo giới hạn quy định đưa ra trong Bảng 10 tương ứng với phương pháp được lựa chọn.
Bảng 10 - Giới hạn tối đa hàm lượng/lượng phát tán formaldehyt
Tính chất | Phương pháp | Đơn vị tính | Yêu cầu |
Mức phát tán | TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) | mg/m3 | 0,124 |
Mức phát tán | TCVN 11899-2 (ISO 12460-2) | mg/m3 | a |
Mức phát tán | TCVN 11899-3 (ISO 12460-3) | mg/m2/h | 3,5 |
Mức phát tán | TCVN 11899-4 (ISO 12460-4) | mg/L | 0,7 |
Hàm lượng | TCVN 11899-5 (ISO 12460-5) | mg/100 g | 8,0 |
a Nếu sử dụng phương pháp thử này hoặc bất kỳ phương pháp thử nào khác trong quá trình kiểm soát sản xuất, phải thiết lập được mối tương quan với phương pháp buồng chuẩn để xác định giá trị tormaldehyt phát tán là tương ứng với giá trị giới hạn trong phương pháp buồng được đưa ra trong bảng này. |
8.7 Ván sợi chịu tải
Khi ván sợi được xếp vào cấp “chịu tải” (LB) và được chỉ định cho các ứng dụng kết cấu, giá trị đặc trưng của độ bền và độ cứng vững phải được thiết lập trên cơ sở thử nghiệm phù hợp với TCVN 8329 (ISO 16572) hoặc các tiêu chuẩn tương đương. Ngoài ra, đối với các ứng dụng chịu tải cụ thể (ví dụ: tường, mái, sàn, bản bụng dầm chữ I) ván sợi chịu tải phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng cụ thể cho ứng dụng đó.
9 Các yêu cầu tính chất cụ thể đối với ván sợi siêu nhẹ (UDF-FN REG)
Ván sợi siêu nhẹ có khối lượng riêng danh nghĩa nhỏ hơn 550 kg/m3.
Các yêu cầu đối với ván sợi UDF-FN REG được quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 - Các yêu cầu đối với ván sợi UDF-FN REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||
> 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 18 | 14 | 13 | 12 | 12 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,35 | 0,35 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 18 | 16 | 14 | 12 | 12 |
10 Các yêu cầu tính chất cụ thể đối với ván sợi nhẹ
10.1 Yêu cầu chung
Ván sợi nhẹ có khối lượng riêng danh nghĩa từ 550 kg/m3 đến 650 kg/m3.
10.2 Các yêu cầu đối với ván sợi nhẹ dùng làm đồ nội thất sử dụng trong điều kiện khô (LDF-FN REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-FN REG được quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 - Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-FN REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | |||||
> 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | >12,0 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 20 | 20 | 18 | 15 | 14 | 14 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 1700 | 1700 | 1600 | 1500 | 1400 | 1200 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,40 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 20 | 16 | 14 | 12 | 11 | 11 |
10.3 Các yêu cầu đối với ván sợi nhẹ dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện khô (LDF-BL REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-BL REG được quy định trong Bảng 13.
Bảng 13 - Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-BL REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||
> 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 15 | 15 | 15 | 15 | - |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 1500 | 1500 | 1500 | 1400 | - |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | - |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 20 | 13 | 12 | 8 | - |
10.4 Các yêu cầu đối với ván sợi nhẹ dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (LDF-GP MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-PG MR1 được quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-GP MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | |||||
> 6,0 đến ≤ 9,0 | >9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 20 | 20 | 18 | 16 | 16 | 14 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 1700 | 1700 | 1600 | 1500 | 1400 | 1200 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,40 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 18 | 16 | 13 | 12 | 11 | 10 |
Độ bền ẩm | ||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: Độ bền liên kết bên trong Độ trương nở chiều dày | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa % | 0,25 19 | 0,18 16 | 0,16 15 | 0,13 15 | 0,10 15 | 0,10 15 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,12 | 0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,08 | 0,07 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 6,0 | 5,5 | 4,5 | 3,5 | 3,0 | 3,0 |
10.5 Các yêu cầu đối với ván sợi nhẹ dùng làm đồ nội thất sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (LDF-FN MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-FN MR1 được quy định trong Bảng 15.
Bảng 15 - Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-FN MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | |||||
> 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | >45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 22 | 22 | 20 | 17 | 15 | 15 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 1800 | 1800 | 1700 | 1500 | 1400 | 1400 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,50 | 0,50 | 0,45 | 0,40 | 0,38 | 0,38 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 16 | 13 | 11 | 10 | 10 | 10 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Độ bền ẩm | ||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: Độ bền liên kết bên trong Độ trương nở chiều dày | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa % | 0,30 19 | 0,25 16 | 0,20 15 | 0,15 15 | 0,10 15 | 0,10 15 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,15 | 0,15 | 0,12 | 0,12 | 0,10 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 6,5 | 6,0 | 5,0 | 4,0 | 3,5 | 3,5 |
10.6 Các yêu cầu đối với ván sợi nhẹ dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (LDF-BL MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-BL MR1 được quy định trong Bảng 16.
Bảng 16 - Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-BL MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||
> 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12,0 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 22 | 22 | 22 | 21 | - |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 1800 | 1800 | 1800 | 1700 | - |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | - |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 14,0 | 9,0 | 8,0 | 5,5 | - |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 10,0 | 10,0 | 10,0 | 9,0 | - |
10.7 Các yêu cầu đối với ván sợi nhẹ dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện ẩm nhiệt đới (LDF-GP MR2)
Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-GP MR2 được quy định trong Bảng 17.
Bảng 17 - Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-GP MR2
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||
> 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 20 | 18 | 17 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 1700 | 1600 | 1550 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,45 | 0,45 | 0,45 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 12 | 10 | 9 |
Độ bền ẩm | |||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: Độ bền liên kết bên trong Độ trương nở chiều dày | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa % | 0,20 15 | 0,20 15 | 0,20 15 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 10 | 9 | 8 |
10.8 Các yêu cầu đối với ván sợi nhẹ dùng làm đồ nội thất sử dụng trong điều kiện ẩm nhiệt đới (LDF-FN MR2)
Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-FN MR2 được quy định trong Bảng 18.
Bảng 18 - Các yêu cầu đối với ván sợi LDF-FN MR2
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | |||
> 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến á 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 22 | 20 | 18 | 17 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 1800 | 1700 | 1600 | 1500 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,50 | 0,45 | 0,45 | 0,40 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 12 | 10 | 9 | 8 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0,7 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Độ bền ẩm | ||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: Độ bền liên kết bên trong Độ trương nở chiều dày | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa % | 0,28 14 | 0,22 14 | 0,20 14 | 0,17 14 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,18 | 0,15 | 0,15 | 0,12 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 11 | 10 | 9 | 8 |
11 Các yêu cầu tính chất cụ thể đối với ván sợi trung bình
11.1 Yêu cầu chung
Ván sợi trung bình có khối lượng riêng danh nghĩa lớn hơn 650 kg/m3 đến 800 kg/m3.
11.2 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện khô (WIDF-GP REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-GP REG được quy định trong Bảng 19.
Bảng 19 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-GP REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 21 | 21 | 21 | 21 | 20 | 18 | 16 | 16 | 14 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | - | - | 2500 | 2500 | 2300 | 2000 | 1900 | 1700 | 1500 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,60 | 0,50 | 0,45 | 0,45 | 0,45 | 0,40 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 50 | 40 | 35 | 18 | 16 | 13 | 12 | 10 | 8 |
11.3 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng làm đồ nội thất sử dụng trong điều kiện khô (MDF-FN REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN REG được quy định trong Bảng 20.
Bảng 20 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 23 | 23 | 23 | 23 | 22 | 20 | 18 | 17 | 15 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | - | - | 2700 | 2700 | 2500 | 2200 | 2100 | 1900 | 1700 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,65 | 0,60 | 0,55 | 0,55 | 0,50 | 0,50 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 45 | 35 | 30 | 17 | 15 | 12 | 10 | 8 | 6 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 |
11.4 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện khô (MDF-BL REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL REG được quy định trong Bảng 21.
Bảng 21 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 25 | 25 | 27 | 27 | 25 | 25 | 25 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2100 | 2100 | 2300 | 2300 | 2000 | 2000 | 2000 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,40 | 0,40 | 0,40 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 35 | 30 | 25 | 18 | 12 | 9 | 6 |
11.5 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình chịu tải sử dụng trong điều kiện khô (MDF-LB REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-LB REG được quy định trong Bảng 22.
Bảng 22 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-LB REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 29 | 29 | 29 | 29 | 27 | 25 | 23 | 21 | 19 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | 2800 | 2500 | 2300 | 2100 | 1900 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,65 | 0,60 | 0,60 | 0,55 | 0,50 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 45 | 35 | 30 | 17 | 15 | 12 | 10 | 8 | 6 |
11.6 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (MDF-GP MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-GP MR1 được quy định trong Bảng 23.
Bảng 23 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-GP MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 25 | 25 | 25 | 25 | 24 | 22 | 20 | 15 | 14 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 | 2300 | 2200 | 2100 | 2000 | 1900 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,80 | 0,80 | 0,75 | 0,75 | 0,70 | 0,60 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 35 | 30 | 18 | 12 | 10 | 8 | 7 | 7 | 6 |
Độ bền ẩm | |||||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,35 | 0,35 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 | 0,10 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 50 | 40 | 25 | 19 | 16 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,20 | 0,20 | 0,18 | 0,15 | 0,15 | 0,12 | 0,12 | 0,10 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 8,0 | 7,5 | 7,0 | 7,0 | 6,0 | 5,0 | 4,0 | 4,0 | 3,5 |
11.7 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng làm đồ nội thất sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (MDF-FN MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN MR1 được quy định trong Bảng 24.
Bảng 24 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 27 | 27 | 27 | 27 | 26 | 24 | 22 | 17 | 15 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 | 2500 | 2400 | 2300 | 2200 | 2000 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,80 | 0,80 | 0,75 | 0,75 | 0,70 | 0,60 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 35 | 30 | 18 | 12 | 10 | 8 | 7 | 7 | 6 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 |
Độ bền ẩm | |||||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,35 | 0,35 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 | 0,10 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 50 | 40 | 25 | 19 | 16 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,20 | 0,20 | 0,18 | 0,15 | 0,15 | 0,12 | 0,12 | 0,10 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 8,0 | 7,5 | 7,0 | 7,0 | 6,0 | 5,0 | 4,0 | 4,0 | 3,5 |
11.8 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (MDF-BL MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL MR1 được quy định trong Bảng 25.
Bảng 25 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 28 | 28 | 28 | 28 | 28 | 26 | 26 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2400 | 2400 | 2400 | 2400 | 2400 | 2000 | 2000 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,40 | 0,40 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 20 | 16 | 14 | 11 | 8 | 7 | 6 |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 12,5 | 12,5 | 12,5 | 12,5 | 12,5 | 12,5 | 12,5 |
11.9 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình chịu tải sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (MDF-LB MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-LB MR1 được quy định trong Bảng 26.
Bảng 26 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-LB MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 2 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 34 | 34 | 34 | 34 | 32 | 30 | 28 | 21 | 19 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | 2800 | 2700 | 2600 | 2400 | 2200 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,80 | 0,80 | 0,75 | 0,75 | 0,70 | 0,60 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 35 | 30 | 18 | 12 | 10 | 8 | 7 | 7 | 6 |
Độ bền ẩm | |||||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,35 | 0,35 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 | 0,10 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 50 | 40 | 25 | 19 | 16 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,15 | 0,15 | 0,12 | 0,12 | 0,10 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 9,0 | 8,0 | 8,0 | 8,0 | 8,0 | 6,0 | 4,0 | 4,0 | 3,5 |
11.10 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện ẩm nhiệt đới (MDF-GP MR2)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-GP MR2 được quy định trong Bảng 27.
Bảng 27 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-GP MR2
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 28 | 28 | 27 | 27 | 26 | 24 | 22 | 18 | 16 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2800 | 2800 | 2700 | 2700 | 2500 | 2400 | 2300 | 2000 | 1800 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,65 | 0,65 | 0,60 | 0,55 | 0,50 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 20 | 16 | 14 | 12 | 10 | 7 | 6 | 5 | 5 |
Độ bèn ẩm | |||||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa % | 0,45 | 0,42 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,18 | 0,15 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 25 | 22 | 20 | 17 | 15 | 11 | 9 | 7 | 6 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,25 | 0,22 | 0,20 | 0,20 | 0,18 | 0,15 | 0,12 | 0,12 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 | 12 | 11 | 9 | 8 |
11.11 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng làm đồ nội thất sử dụng trong điều kiện ẩm nhiệt đới (MDF-FN MR2)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN MR2 được quy định trong Bảng 28.
Bảng 28 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN MR2
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 28 | 28 | 27 | 27 | 26 | 24 | 23 | 21 | 19 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2800 | 2800 | 2700 | 2700 | 2500 | 2400 | 2300 | 2000 | 1900 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,65 | 0,65 | 0,60 | 0,55 | 0,50 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 20 | 16 | 14 | 11 | 9 | 7 | 6 | 5 | 5 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0,6 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,8 | 0,9 | 0,9 | 0,9 | 0,8 |
Độ bền ẩm | |||||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,45 | 0,42 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,18 | 0,15 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 25 | 22 | 20 | 17 | 15 | 11 | 9 | 7 | 6 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,25 | 0,22 | 0,20 | 0,20 | 0,18 | 0,15 | 0,12 | 0,12 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9 |
11.12 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện ẩm nhiệt đới (MDF-BL MR2)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL MR2 được quy định trong Bảng 29.
Bảng 29 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL MR2
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 15 | 15 | 12 | 10 | 7 | 5 | 4 |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 15,0 | 15,0 | 15,0 | 15,0 | 15,0 | 15,0 | 15,0 |
11.13 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình chịu tải sử dụng trong điều kiện ẩm nhiệt đới (MDF-LB MR2)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-LB MR2 được quy định trong Bảng 30.
Bảng 30 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-LB MR2
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | >30 đến ≤ 45 | >45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 36 | 35 | 34 | 34 | 34 | 30 | 28 | 23 | 21 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 3100 | 3050 | 3000 | 3000 | 2800 | 2700 | 2500 | 2200 | 2000 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,75 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,65 | 0,60 | 0,60 | 0,55 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 20 | 16 | 14 | 11 | 9 | 7 | 6 | 5 | 5 |
Độ bền ẩm | |||||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,45 | 0,42 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,20 | 0,27 | 0,25 | 0,20 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 25 | 22 | 20 | 17 | 15 | 11 | 9 | 7 | 6 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,25 | 0,22 | 0,20 | 0,20 | 0,18 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,10 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 18 | 17 | 17 | 17 | 17 | 15 | 14 | 11 | 10 |
11.14 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng làm đồ gỗ cố định sử dụng trong điều kiện độ ẩm cao (MDF-FN HMR)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN FIMR được quy định trong Bảng 31.
Bảng 31 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-FN HMR
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | > 30 đến ≤ 45 | > 45 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 34 | 32 | 30 | 30 | 28 | 26 | 23 | 21 | 20 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2800 | 2700 | 2600 | 2500 | 2400 | 2400 | 1800 | 1800 | 1700 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,65 | 0,60 | 0,55 | 0,50 | 0,45 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 15 | 14 | 12 | 10 | 7 | 5 | 4 | 4 | 4 |
Độ bền ẩm | |||||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,50 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,22 | 0,20 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 20 | 18 | 16 | 12 | 12 | 10 | 8 | 6 | 6 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,30 | 0,28 | 0,25 | 0,22 | 0,22 | 0,20 | 0,20 | 0,18 | 0,15 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 12,0 | 12,0 | 12,0 | 12,0 | 12,0 | 10,0 | 9,0 | 8,0 | 7,5 |
11.15 Các yêu cầu đối với ván sợi trung bình dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện độ ẩm cao (MDF-BL HMR)
Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL HMR được quy định trong Bảng 32.
Bảng 32 - Các yêu cầu đối với ván sợi MDF-BL HMR
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||
> 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 30 | 30 | 30 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2500 | 2500 | 2500 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 8 | 6 | 4 |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 15,0 | 15,0 | 15,0 |
12 Các yêu cầu tính chất cụ thể đối với ván sợi nặng
12.1 Yêu cầu chung
Ván sợi nặng có khối lượng riêng danh nghĩa lớn hơn 800 kg/m3.
12.2 Các yêu cầu đối với ván sợi nặng dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện khô (HDF-GP REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-GP REG được quy định trong Bảng 33.
Bảng 33 - Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-GP REG
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||
≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 38 | 38 | 37 | 36 | 35 | 35 | 33 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 3900 | 3800 | 3800 | 3600 | 3500 | 3200 | 3000 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,95 | 0,90 | 0,90 | 0,85 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0,8 | 0,9 | 0,9 | 1,0 | 1,2 | 1,2 | 1,1 |
12.3 Các yêu cầu đối với ván sợi nặng dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện khô (HDF-BL REG)
Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-BL REG được quy định trong Bảng 34.
Bảng 34 - Các yêu cầu đối vái ván sợi HDF-BL REG
|
|
| Các yêu cầu ứng với | |||||
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | ≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 |
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 28 | 28 | 30 | 30 | 29 | 29 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2600 | 2600 | 2900 | 2900 | 2700 | 2700 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,7 | 0,5 | 0,5 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 30 | 25 | 23 | 16 | 10 | 8 |
12.4 Các yêu cầu đối với ván sợi nặng dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (HDF-GP MR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-GP MR1 được quy định trong Bảng 35.
Bảng 35 - Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-GP W1R1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | ||||||
> 1,5 đến ≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 42 | 42 | 42 | 42 | 40 | 38 | 36 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 3900 | 3800 | 3800 | 3600 | 3500 | 3200 | 3000 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,00 | 1,00 | 0,90 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 16 | 15 | 14 | 12 | 10 | 6 | 5 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0.8 | 0,8 | 0,9 | 1,0 | 1,2 | 1,2 | 1,0 |
Độ bền ẩm | |||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,40 | 0,40 | 0,40 | 0,40 | 0,35 | 0,35 | 0,30 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 18 | 17 | 16 | 14 | 11 | 11 | 10 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,40 | 0,40 | 0,40 | 0,40 | 0,30 | 0,30 | 0,25 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 13 | 12 |
12.5 Các yêu cầu đối với ván sợi nặng dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện ẩm ôn đới (HDF-BLMR1)
Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-BL MR1 được quy định trong Bảng 36.
Bảng 36 - Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-BL MR1
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | |||||
> 1,5 đến ≤ 2,5 | > 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 32 | 32 | 32 | 32 | 31 | 31 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 3000 | 3000 | 2900 | 2900 | 2900 | 2800 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 | 0,70 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 20 | 13 | 11 | 9,0 | 6,5 | 5,0 |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 14 | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 |
12.6 Các yêu cầu đối với ván sợi nặng dùng cho mục đích thông dụng sử dụng trong điều kiện độ ẩm cao (HDF-GP HMR)
Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-GP HMR được quy định trong Bảng 37.
Bảng 37 - Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-GP HMR
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | |||||
> 2,5 đến ≤ 4,0 | > 4,0 đến ≤ 6,0 | > 6,0 đến ≤ 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | > 12 đến ≤ 19 | > 19 đến ≤ 30 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 42 | 41 | 40 | 40 | 38 | 36 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 3800 | 3700 | 3600 | 3500 | 3200 | 3000 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,00 | 1,00 | 0,90 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 12 | 11 | 10 | 8 | 5 | 5 |
Độ bền bề mặt | TCVN 11906 (ISO 16981) | MPa | 0,9 | 0,9 | 1,0 | 1,2 | 1,5 | 1,0 |
Độ bền ẩm | ||||||||
Lựa chọn 1, thử theo chu kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10312 (ISO 16987) | MPa | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,45 | 0,45 | 0,40 |
Độ trương nở chiều dày |
| % | 14 | 13 | 12 | 10 | 9 | 8 |
Lựa chọn 2, phương pháp luộc: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 10313 (ISO 16998) | MPa | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,40 | 0,40 | 0,35 |
Lựa chọn 3: Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 21 | 20 | 20 | 20 | 19 | 18 |
12.7 Các yêu cầu đối với ván sợi nặng dùng cho xây dựng sử dụng trong điều kiện ẩm nhiệt đới (HDF-BL MR2)
Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-BL MR2 được quy định trong Bảng 38.
Bảng 38 - Các yêu cầu đối với ván sợi HDF-BL MR2
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị tính | Các yêu cầu ứng với | |
> 6,0 đến < 9,0 | > 9,0 đến ≤ 12 | |||
Độ bền uốn (MOR) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 30 | 30 |
Modul đàn hồi (MOE) | TCVN 12446 (ISO 16978) | MPa | 2500 | 2500 |
Độ bền liên kết bên trong | TCVN 12447 (ISO 16984) | MPa | 0,50 | 0,50 |
Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm trong nước | TCVN 12445 (ISO 16983) | % | 11 | 8 |
Độ bền ẩm - Độ bền uốn sau khi ngâm trong nước | TCVN 12444 (ISO 20585) Phương pháp A | MPa | 15 | 15 |
13 Ghi nhãn
Từng tấm hoặc từng kiện hàng phải được ghi nhãn bởi nhà sản xuất bằng cách sử dụng mực in khó tẩy hoặc dán nhãn có ít nhất các thông tin sau:
a) Tên của nhà sản xuất, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận diện cụ thể đối với cơ sở sản xuất;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Loại sản phẩm, ví dụ MDF-FN MR1;
d) Chiều dày danh nghĩa;
e) Sự phân loại formaldehyt;
f) Số mẻ hoặc tuần và năm sản xuất;
g) Các tính chất bổ sung như chậm cháy, chống côn trùng hoặc chống nấm mục.
Phụ lục A
(Quy định)
Tính giá trị phân vị chuẩn thứ 5 và phân vị chuẩn thứ 95
A.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này quy định phương pháp tính giá trị phân vị chuẩn thứ 5 và phân vị chuẩn thứ 95, như trình bày trong A.3
A.2 Ký hiệu
Một số ký hiệu chung được sử dụng trong Phụ lục này như sau
m | số mẫu thử được cắt từ cùng một tấm, theo từng hướng; |
n | số tấm lấy làm mẫu, tức là cỡ mẫu; |
x5% | các cận dưới của phân vị chuẩn thử 5 của mẫu; |
s | ước tính độ lệch chuẩn tính được từ giá trị thử nghiệm hoặc từ phép đo; |
swj | ước tính độ lệch chuẩn trong tấm mẫu thứ j; |
ước tính độ lệch chuẩn giữa giá trị trung bình của tấm; | |
ước tính độ lệch chuẩn trung bình giữa các tấm; | |
tn | giá trị 15 % một phía của mẫu phân bố chuẩn của n tấm (xem Bảng A.1); |
x95% | các giá trị cận trên của phân vị chuẩn thứ 95 của mẫu thử; |
xij | giá trị thử nghiệm đơn hoặc giá trị đo; |
giá trị trung bình (giá trị trung bình cộng số học) của m giá trị thử nghiệm hoặc giá trị đo đơn thu được từ một tấm đơn thứ j; | |
giá trị trung bình tổng, tức là giá trị trung bình (giá trị trung bình cộng số học) của tất cả (m x n) giá trị thử nghiệm hoặc của giá trị đo thu được từ một mẫu. |
A.3 Tính toán
A.3.1 Giá trị trung bình của từng tấm riêng rẽ (trung bình tấm)
Đối với từng nhóm mẫu thử, hoặc phép đo, giá trị trung bình của từng tấm riêng rẽ phải được tính theo công thức A.1
(A.1) |
A.3.2 Độ lệch chuẩn trong từng tấm
Đối với từng nhóm mẫu thử hoặc phép đo, độ lệch chuẩn trong từng tấm phải được tính theo công thức A.2.
(A.2) |
A.3.3 Giá trị trung bình tổng (trung bình của các giá trị trung bình tấm)
Giá trị trung bình tổng của tất cả các mẫu thử, hoặc của một nhóm các giá trị thử nghiệm trong mẫu phải được tính theo công thức A.3
(A.3) |
A.3.4 Độ lệch chuẩn của các giá trị trung bình tấm
Độ lệch chuẩn giữa các giá trị trung bình tấm phải được tính theo công thức A.4.
(A.4) |
A.3.5 Độ lệch chuẩn trung bình của các giá trị thử nghiệm trong cùng một tấm
Độ lệch chuẩn trung bình các giá trị thử nghiệm trong cùng một tấm phải được tính theo công thức A.5
(A.5) |
A.3.6 Phân vị chuẩn thứ 5 và phân vị chuẩn thứ 95 của một tính chất của tấm phân bố thông thường
Giá trị phân vị chuẩn thứ 5 của một tính chất của tấm phân bố thông thường phải được tính theo công thức A.6 và công thức A.7
(A.6) | |
(A.7) |
Bảng A.1 - Giá trị t một phía liên quan đến cỡ mẫu, n
Cỡ mẫu, n | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 60 | 100 |
tn | 2,35 | 2,02 | 1,89 | 1,83 | 1,80 | 1,76 | 1,72 | 1,71 | 1,70 | 1,69 | 1,68 | 1,67 | 1,65 |
CHÚ THÍCH Giá trị tn của các cỡ mẫu nằm khoảng giữa trong Bảng A.1 có thể được xác định bằng phép nội suy tuyến tính. |
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.