Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11555:2016 ISO 652:1975 Nhiệt kế thang đo kín để đo nhiệt lượng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11555:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11555:2016 ISO 652:1975 Nhiệt kế thang đo kín để đo nhiệt lượng
Số hiệu:TCVN 11555:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:30/12/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11555:2016

ISO 652:1975

NHIỆT KẾ THANG ĐO KÍN ĐỂ ĐO NHIỆT LƯỢNG

Enclosed-scale calorimeter thermometers

Lời nói đầu

TCVN 11555:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 652:1975. ISO 652:1975 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với b cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11555:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chun Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công ngh công bố.

NHIỆT KẾ THANG ĐO KÍN ĐỂ ĐO NHIỆT LƯỢNG

Enclosed-scale calorimeter thermometers

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu đối với các loại nhiệt kế thang đo kín đ đo nhiệt lượng có phạm vi đo ngắn được sử dụng trong bom nhiệt lượng và để đo chính xác s thay đi của nhiệt độ. Nhit kế không có thang đo phụ tại 0 oC và do đó không phù hợp đo chính xác nhiệt độ (thường không yêu cầu trong phép đo nhiệt lượng), trừ khi nhit kế được kiểm tra đối chứng với nhiệt kế chuẩn ngay trước khi sử dụng.

2  Kiểu nhiệt kế

Nhit kế phải là kiểu nhiệt kế thủy tinh-thy ngân thang đo kín.

3  Thang nhiệt độ

Nhiệt kế phải được chia độ theo thang Celsius, theo định nghĩa hiện tại của Thang nhiệt độ thực nghim quốc tế (Internation Practical Temperature Scale) được chấp nhận bởi Hội nghị toàn th về cân đo (Conrence Générale des Poids et Mesures).

4  Độ nhúng

Tốt nhất, nhiệt kế phải được hiu chun đ sử dụng nhúng toàn phần (nghĩa là số đọc được ly khi nhiệt kế được đặt ở v trí thẳng đứng và nhúng vào môi trường cần đo nhiệt độ ít nht đến đim cuối của cột chất lỏng), tuy nhiên vẫn cho phép hiệu chuẩn để sử dụng khi nhúng một phần theo yêu cầu của người sử dụng. Trên nhiệt kế nhúng một phn, mức nhúng phải được biu thị bằng một vạch khắc sâu vòng quanh ít nhất một nửa chu vi thân của nhiệt kế, mức này tốt nht là ở tại đim nối "trụ" và thân (được ghi nhãn E trong Hình 1).

5  Thủy tinh

Thủy tinh phải được lựa chọn và gia công sao cho nhiệt kế hoàn thiện s có các đặc tính sau:

5.1  Ứng suất nội của thủy tinh phải đủ nhỏ để giảm thiu khả năng nứt vỡ do sốc nhiệt hoặc cơ học.

5.2  Số hiệu chnh kết quả đọc nhiệt kế tại nhiệt độ thp nhất trong khoảng danh định không được thay đổi quá 0,02 oC ngay sau khi nhiệt kế được gia nhiệt 15 min tại nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thấp nhất 30 oC và để nguội tự nhiên trong không khí.

Kích thước tính bng milimét

Hình 1 - Nhiệt kế thang đo kín để đo nhit lượng

5.3  Độ nét của số đọc không được giảm bởi sự hóa mờ hoặc vn đục.

5.4  Mặt cong có thể biến dạng chút ít do khuyết tật hoặc tạp chất có trong thủy tinh

6  Khí nạp

Phía trên cột thủy ngân, nhiệt kế có th rỗng hoặc được nạp khí. Trong trường hợp được nạp khí, chỉ sử dụng khí khô, trơ. Chỉ thị của nhiệt kế được nạp khí, khi mặt cong tại đnh thang đo, không được thay đổi quá 0,01 oC, khi thay đổi nhiệt độ của khí ở phía trên thủy ngân ở 30 oC.

CHÚ THÍCH Nói chung, để đáp ng yêu cu này thì áp sut khí bên trong không được quá 0,5 bar1, khi nhiệt kế cho phép đo nhiệt độ lớn nht.

7  Kết cấu.

7.1  Hình dạng

Nhiệt kế phải thng và tiết diện ngang bên ngoài phải gần tròn.

7.2  Hoàn thiện phần đnh

Đnh thân của nhiệt kế phải được làm kín bng cách hàn nóng và được đậy bằng nắp kim loại.

7.3  Dải mang thang đo

Dải mang thang đo phải được làm từ vật liệu phù hợp với nhiệt độ đo và thích hợp với phương pháp cố định dải. Dải phải được đặt gắn chặt trên ống mao quản bên trong thân và phải được gắn chắc và chặt tại đnh nhiệt kế. Phương pháp cố định phù hợp là hàn nóng ống hoặc thanh thủy tinh với ống và đầu trên của dải mang thang đo; đầu dưới của dải được để tự do theo cách phù hợp. Ngoài ra, dải mang thang đo phải được cố định phù hợp bên trong thân đ có th kéo dài theo các hướng khác nhau.

7.4  Ống mao quản

Mặt trong của ống mao quản phải nhẵn, tiết diện ngang của lỗ không được thay đổi quá mức trung bình 5 %, và lỗ phải mở rộng đủ để bảo đảm không có sự phân nhánh, độ cao của mặt cong không quá một nửa khoảng chia độ, khi nhiệt độ tăng đều không quá 0,05 oC trên phút. Trong trưng hợp nhiệt kế được hiệu chuẩn để sử dụng nhúng một phần, thể tích của thủy ngân chứa trong ống mao quản giữa vạch nhúng và vạch chia độ được đánh số thp nht không được vượt quá khoảng tương đương 2 oC.

7.5  Khoang mở rộng (khoang an toàn)

Ống mao qun phải mở rộng tại đỉnh, có kích cỡ đủ để nhiệt kế tăng nhiệt đến 60 oC (70 oC trong trường hợp nhiệt kế ECal/0,01/42 và ECal/0,01/45). Khoang mở rộng này phải có dạng hình quả lê, với nửa bán cầu tại đnh. Khoang phải có hình dạng sao cho mặt cong vẫn lưu lại trong phần hẹp tại nhiệt độ đến 40 oC.

7.6  Khoang ngưng

Khoang ngưng phải được thiết kế sao cho thủy ngân không được hạ xuống trong bầu tại 0oC. Khoang phải kéo dài và hp nht có th.

7.7  Sự mở rộng của lỗ

Phần không mở rộng của lỗ phải được đặt đ tạo sự thay đi theo mặt ct ngang của ống mao quản trong phần thang đo lớn hơn giá trị cho phép trong 7.4.

7.8  Kích thước

Kích thước của nhiệt kế phải phù hp với Bảng 1 và Hình 1.

Bảng 1 - Kích thước (xem Hình 1)

Kích thước tính bng milimét

Tổng chiều dài

Lớn nht 760

Khoảng cách từ đáy bầu đến đầu của khoang ngưng

Lớn nhất 110

Khong cách từ đáy bầu đến giới hạn danh định thp nht của thang đo

280 đến 300

Chiu dài thang đo chính (các giới hạn danh định)

Nhỏ nhất 300

Khoảng cách từ giới hạn danh đnh trên của thang đo đến đỉnh nhiệt kế

Nhỏ nht 70

Đường kính thân

Lớn nht 15

Đường kính ngoài của bầu và phần tiếp giáp của thân

Lớn nht 11

Chiều dài của bu đến g

Nhỏ nhất 40

8  Chia độ và đánh số

8.1  Thang đo và khoảng chia độ trên nhiệt kế phải phù hợp với Bảng 2.

Bảng 2 - Chia độ

Kí hiệu

Khoảng chia độ

Khoảng danh đnh của thang đo

oC

oC

ECal/0,01/15

0,01

9 đến 15

ECal/0,01/18

0,01

12 đến 18

ECal/0,01/21

0,01

15 đến 21

ECal/0,01/24

0,01

18 đến 24

ECal/0,01/27

0,01

21 đến 27

ECal/0,01/30

0,01

24 đến 30

ECal/0,01/33

0,01

27 đến 33

ECal/0,01/36

0,01

30 đến 36

ECal/0,01/39

0,01

33 đến 39

ECal/0,01/42

0,01

36 đến 42

ECal/0,01/45

0,01

39 đến 45

8.2  Vạch chia độ trên thang đo phải được khắc rõ ràng và có độ dày đồng đều và không được quá 0,05 mm. Các vạch phải nằm trong các mặt phẳng vuông góc với trục của nhiệt kế.

8.3  Sự sắp xếp và đánh số các vạch chia độ trên thang đo phải phù hợp với một trong các kiểu được mô tả trong Hình 2. Mỗi vạch 0,1 oC là vạch dài, vạch 0,05 oC phải có chiều dài bng hai phần ba vạch dài, và vạch 0,01 oC phải có chiều dài bằng một phần ba vạch dài. Các chữ số phải được đặt ngay trên vạch cần biu thị.

Hình 2 - Các kiểu chia độ và đánh s

8.4  Thang đo của nhiệt kế phải được kéo dài thêm mười giá tr độ chia (nghĩa là 0,1 oC) quá giới hạn danh đnh như được nêu trong Bảng 2.

8.5  Thang đo phải được đánh số tại mỗi khoảng chia độ 0,1 oC. Phải đánh số đầy đủ ít nht tại mi khoảng chia 1 oC và nhỏ hơn, nếu có yêu cầu.

8.6  Màu tại các vạch chia độ, số và ký hiệu phải bền ti các điều kiện được quy định theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.

8.7  Vạch mc

Phía bên phải thân, phải có một vạch mốc bền ở cùng một mức vi vạch thấp nhất của phạm vi danh định sao cho có thể dễ dàng phát hiện bất kỳ sự dịch chuyển nào của thang đo.

9  Độ chính xác

9.1  Sai số thang đo

Sai số thang đo, khi nhiệt kế ở điều kiện áp suất khí quyn bình thưng và khi cột chất lỏng không chìm hết (trường hợp nhiệt kế nhúng một phần) tại nhiệt độ qui định (xem 10b), không được lớn hơn 0,1 oC.

9.2  Sai số của khoảng thang đo

Trong mọi trường hợp, giá trị tuyt đối của độ lệch giữa sai s của hai điểm bất kỳ cách nhau không quá 50 giá trị độ chia, không được lớn hơn 0,01 oC.

10  Ký hiệu

Các ký hiu sau phải được ghi nhãn bền và rõ nét trên nhiệt kế:

a) đơn vị nhiệt độ: viết tắt tên Celsius, ví dụ "C" hoặc biểu tượng "oC";

b) mức nhúng. Trên mỗi nhiệt kế được chia độ để nhúng một phần, phải ghi khắc mức nhúng và nhiệt độ hiệu chuẩn nhiệt kế tại mức nhúng đó.

c) khí nạp, nếu có; ví dụ "có nạp nitơ", “rỗng”, hoặc chữ viết tắt phù hợp;

d) định danh thủy tinh phần bầu, tốt nht bằng một hoặc vài dải màu, hoặc ký hiệu trên nhiệt kế;

e) số nhận dạng (của nhà sản xuất);

f) tên hoặc du hiệu nhận dạng của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp

g) viện dẫn tiêu chun này;

h) ký hiệu qui định đối với nhiệt kế, ví d ECal/0,01/15

 


1 1bar = 105 Pa.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi