Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3659:1981 Tài liệu công nghệ - Định vị và kẹp chặt các ký hiệu vẽ quy ước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3659:1981

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3659:1981 Tài liệu công nghệ - Định vị và kẹp chặt các ký hiệu vẽ quy ước
Số hiệu:TCVN 3659:1981Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:01/01/1981Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3659 : 1981

TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - ĐỊNH VỊ VÀ KẸP CHẶT CÁC KÝ HIỆU VẼ QUY ƯỚC

Documentation technological - Bases and clamps, Symbolic representations.

Lời nói đầu

TCVN 3659 : 1981 do Trường Đại Học Kỹ Thuật Quân Sự - Bộ Quốc Phòng biên soạn. Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - ĐỊNH VỊ VÀ KẸP CHẶT CÁC KÝ HIỆU VẼ QUY ƯỚC

Documentation technological - Bases and clamps, Symbolic representations.

Tiêu chuẩn này quy định thống nhất về những ký hiệu định vị, kẹp chặt dùng trong các tài liệu công nghệ chế tạo máy và chế tạo khí cụ.

1. Ký hiệu định vị:

1.1. Ký hiệu định vị quy ước phải theo Bảng 1

1.2. Ký hiệu quy ước của tất cả các loại mũi tâm được biểu thị trùng với đường tâm và tiếp xúc với đường bao của chi tiết gia công.

1.3. Những ký hiệu định vị hoặc kẹp chặt khác được biểu thị trên đường bao của bề mặt làm chuẩn hoặc kẹp chặt. Trường hợp đặc biệt, những ký hiệu này cho phép biểu thị trên đường bao kéo dài.

1.4. Để đơn giản hóa bản vẽ phác họa cho phép biểu thị bất kỳ dạng định vị nào bằng dấu cùng với các ký hiệu kẹp chặt.

1.5. Khi dùng nhiều vấu (gối) tỳ cùng loại để định vị chi tiết thì trên mặt chiếu nhìn đằng trước, nhìn đằng sau và bên cạnh chỉ cần biểu thị một dấu theo Bảng 1. Khi đó số lượng vấu (gối) tỳ cần thiết để định vị bề mặt phải ghi bên phải của dấu ký hiệu định vị.

1.6. Các vấu (gối) tỳ trên mặt chiếu từ trên xuống và từ dưới lên phải ký hiệu đầy đủ, đúng vị trí cần thiết.

1.7. Hình dạng bề mặt làm việc của các chi tiết định vị và cơ cấu kẹp được biểu diễn các ký hiệu quy ước trong Bảng 2.

Ký hiệu quy ước của hình dạng và bề mặt làm việc từ Hình 1 đến Hình 5 được ghi bên trái ký hiệu các chi tiết định vị và kẹp chặt như trên ví dụ Hình 17, 18, 19 Phụ lục 1.

Ký hiệu quy ước của hình dạng bề mặt làm việc lồi lõm (Hình 6) được dùng kết hợp với các ký hiệu quy ước của chi tiết định vị kẹp chặt như trên ví dụ Hình 8, Hình 10, Hình 18 phụ lục 1 và Hình 21, Hình 27, Hình 28 Phụ lục 2.

2. Ký hiệu kẹp chặt

2.1. Ký hiệu kẹp chặt quy ước phải theo Bảng 3

2.2. Cho phép biểu diễn kẹp chặt liên động như biểu diễn kẹp chặt, trong trường hợp hình chiếu các điểm đặt lực kẹp trùng nhau.

3. Trình bày sơ đồ định vị và kẹp chặt

3.1. Khi vị trí định vị và kẹp chặt trùng nhau thì phải biểu diễn kết hợp cả hai dấu định vị và kẹp chặt tương ứng tại điểm đó.

3.2. Mỗi lần gá trong quy trình công nghệ phải trình bày trên một sơ đồ riêng.

3.3. Cho phép chỉ biểu diễn các dấu định vị và kẹp chặt trên một hình chiếu nếu trên hình chiếu đố thể hiện đầy đủ nội dung của định vị kẹp chặt.

Bảng 1 - Ký hiệu định vị

Tên gọi

Ký hiệu trên các mặt chiếu

Nhìn trước, nhìn sau, và bên cạnh

Trên xuống

Dưới lên

1

2

3

4

1 Vấu (gối) tỳ cố định

2 Vấu (gối) tỳ di động

3 Vấu (gối) tỳ tựa lựa

4 Vấu (gối) tỳ điều chỉnh

5 Mũi tâm tĩnh

Không cần

Không cần

6 Mũi tâm quay

-

-

7 Mũi tâm tự lựa

-

-

8 Trục gá trụ, mâm cặp vấu, mâm cặp chấu bóp

9 TRục goá trụ, mâm cặp vấu, mâm cặp chấu bóp định vị bằng bi

10 Mâm cặp tốc

Bảng 2 - Ký hiệu hình dạng bề mặt làm việc của các cơ cấu định vị, kẹp chặt

Tên gọi

Ký hiệu trên các mặt chiếu

1 Mặt phẳng

Hình 1

2 Mặt cầu

Hình 2

3 Mặt trụ

Hình 3

4 Mặt khối chữ V và mặt đa cạnh

Hình 4

5 Mặt côn

Hình 5

6 Mặt nhám lồi lõm (mặt khía nhám bề mặt ren, mặt then hoa)

Hình 6

Bảng 3 - Ký hiệu kẹp chặt

Tên gọi

Ký hiệu trên các mặt chiếu

Nhìn trước, nhìn sau, và bên cạnh

Trên xuống

Dưới lên

Kẹp đơn cơ khí

Kẹp liên động cơ khí

Kẹp đơn thủy lực

Kẹp liên động thủy lực

Kẹp đơn khí nén

Kẹp liên động khí nén

Kẹp đơn dùng điện và điện từ

Kẹp liên động dùng điện và điện từ

 

PHỤ LỤC 1

   Ví dụ biểu diễn những ký hiệu định vị và kẹp chặt chi tiết

Tên gọi

Biểu diễn

Tên gọi

Biểu diễn

Mũi tâm trơn

Hình 7

Mâm cặp ba vấu

Hình 14

Mũi tên có khía

Hình 8

Mâm cặp hai vấu khí nén

Hình 15

Mũi tâm quay

Hình 9

Mâm cặp ba vấu thủy lực

Hình 16

Mũi tâm quay có côn ngược, bề mặt làm việc có dạng khía nhám

Hình 10

Vấu tỳ điều chỉnh bề mặt làm việc có dạng cầu lồi

Hình 17

Chống tâm và kẹp tốc

Hình 11

Trục gá hình trụ có ren ngoài

Hình 18

Luy nét di động

Hình 12

Trục gá côn dùng con lăn

Hình 19

Luy nét cố định

Hình 13

 

PHỤ LỤC 2

Một số ví dụ trình bày sơ đồ định vị

Tên gọi

Biểu diễn

Tên gọi

Biểu diễn

Chống tâm (một đầu tâm trơn cố định, một đầu tâm quay), cặp tốc, đỡ luy nét di động

Hình 20

Định vị bằng trục gá đàn hồi hình trụ và mặt mút

Hình 25

Chống một đầu bằng mũi tâm có khía, còn đầu kia

là tâm trơn di động

Hình 21

Định vị bằng mặt đáy và trục gá thủy lực

Hình 26

Chống hai đầu bằng mũi tâm trơn, định vị ở mặt mút, cặp tốc, đỡ luy nét cố định

Hình 22

Định vị bằng mặt mút và trục gá có ren

Hình 27

Định vị bằng mặt đáy và má của êtô

Hình 23

Định vị bằng mặt mút và trục gá then hoa

Hình 28

Định vị bằng mặt đáy và khối chữ V

Hình 24

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi