Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12846:2020 Công trình thủy lợi - Thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12846:2020
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12846:2020 Công trình thủy lợi - Thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
Số hiệu: | TCVN 12846:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
Ngày ban hành: | 23/10/2020 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12846:2020
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - THÀNH PHẦN, NỘI DUNG LẬP THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Hydraulics structures - Components, Contents Requirements tor Technical Design and Detail Design
Lời nói đầu
TCVN 12846:2020 do Tổng Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - THÀNH PHẦN, NỘI DUNG LẬP THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Hydraulics structures - Components, Contents Requirements tor Technical Design and Detail Design
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định về thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (đối với các dự án thiết kế hai bước và ba bước) các công trình thủy lợi xây dựng mới hoặc sửa chữa nâng cấp.
1.2 Các bước thiết kế xây dựng công trình thực hiện theo quy định hiện hành.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8477 Công trình thủy lợi - Thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
TCVN 8478 Công trình thủy lợi - Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
TCVN 12845 Công trình thủy lợi - Thành phần, nội dung lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 12845.
4 Yêu cầu chung về hồ sơ thiết kế
4.1 Các tài liệu cơ bản được sử dụng trong hồ sơ thiết kế phải do các tổ chức có tư cách pháp nhân lập và cung cấp theo đúng thành phần, nội dung và khối lượng yêu cầu.
4.2 Ưu tiên lựa chọn áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, phù hợp điều kiện tự nhiên và xã hội khu vực xây dựng; đảm bảo an toàn, mỹ quan; dễ dàng, thuận lợi trong quản lý, vận hành; bảo vệ sức khỏe cho con người và động vật, bảo vệ môi trường sinh thái; sử dụng hợp lý và có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
4.3 Đối với các công trình sửa chữa, nâng cấp phải có phân tích, kết luận về hiện trạng của công trình, đánh giá mức độ hư hỏng trên cơ sở số liệu điều tra, khảo sát thực tế.
4.4 Các kết quả nghiên cứu, tính toán phải có sự phù hợp với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt. Trong trường hợp có những thay đổi so với thiết kế cơ sở, cần phải trình bày các luận chứng khoa học và phân tích so sánh kinh tế - kỹ thuật xác đáng.
4.5 Các báo cáo, thuyết minh phải phản ánh trung thực; có nhận xét, đánh giá về những vấn đề được nghiên cứu, thiết kế và nêu các kiến nghị (nếu có).
4.6 Báo cáo chính phải viết chặt chẽ, súc tích, có phân tích, bình luận và lựa chọn; phản ánh trung thực, đầy đủ, chính xác nội dung, các số liệu, tài liệu ở các bản vẽ (giải thích những nội dung mà bản vẽ chưa thể hiện được) và các báo cáo chuyên ngành.
4.7 Báo cáo tóm tắt cần viết ngắn gọn nhưng phải nêu tóm tắt được những nội dung chủ yếu của thiết kế, phản ánh trung thực nội dung báo cáo chính và các báo cáo chuyên ngành.
4.8 Báo cáo chuyên ngành phải phản ánh đầy đủ và cụ thể nội dung nghiên cứu của từng ngành chuyên môn tương ứng có liên quan để phục vụ cho việc lập thiết kế; là căn cứ để lập báo cáo chính; đảm bảo tính trung thực và chính xác của các số liệu, tài liệu và kết quả tính toán.
4.9 Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các phương án bố trí tổng thể công trình đầu mối và hệ thống đường dẫn, chi tiết kết cấu, kiến trúc các hạng mục công trình, hệ thống thiết bị trong công trình, các kết cấu kim loại chủ yếu, hệ thống công trình phục vụ công tác quản lý, bảo trì, các công trình bảo vệ môi trường, biện pháp và tổ chức xây dựng.
5 Thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật (TKKT)
5.1 Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải bao gồm:
1) Báo cáo chính;
2) Báo cáo tóm tắt;
3) Các báo cáo chuyên ngành: Địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn, thủy lực, thủy năng, thí nghiệm mô hình, tính toán thủy nông - yêu cầu nước, thiết kế công trình, thiết kế cơ khí, thiết kế điện, tổ chức biện pháp xây dựng, quy trình kỹ thuật quản lý vận hành và bảo trì công trình. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô của từng công trình để lập một số hoặc đầy đủ các báo cáo chuyên ngành nêu trên;
CHÚ THÍCH:
- Các báo cáo chuyên ngành có sự liên hệ chặt chẽ với nhau về phương pháp luân, kết quả tính toán, có thể lập chung hoặc tách riêng tùy vào mức độ nghiên cứu và quy mô dự án.
- Đối với công trình từ cấp III trở xuống, các báo cáo chuyên ngành có thể lập chung vào báo cáo chính hoặc tách riêng tùy theo khối lượng nghiên cứu, tính toán của các chuyên ngành đó.
4) Phụ lục tính toán;
5) Các tập bản vẽ: Địa hình; địa chất; hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, nâng cấp); thiết kế công trình; thiết kế cơ khí, điện (nếu có), thiết kế tổ chức xây dựng và biện pháp thi công;
6) Dự toán xây dựng công trình;
7) Chỉ dẫn kỹ thuật thi công (nếu có yêu cầu).
5.2 Nội dung hồ sơ
5.2.1 Điều tra, khảo sát, thu thập các loại tài liệu
Sử dụng tối đa các khối lượng điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, cũng như các vấn đề chính, đã được nghiên cứu, kết luận, thông qua và phê duyệt ở giai đoạn nghiên cứu khả thi; đồng thời đề xuất bổ sung, cập nhật các nội dung cần thiết để lập thiết kế kỹ thuật.
5.2.2 Nội dung “Báo cáo chính”
5.2.2.1 Tổng quát
1) Mở đầu
a) Giới thiệu chung
- Tên công trình;
- Địa điểm xây dựng;
- Vị trí địa lý công trình và khu vực hưởng lợi;
- Tóm tắt quá trình nghiên cứu;
- Yêu cầu về công tác khảo sát, thiết kế lập thiết kế kỹ thuật.
b) Chủ đầu tư.
c) Đơn vị tư vấn lập thiết kế kỹ thuật: Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp / liên danh (nếu có) và nhân sự tham gia lập thiết kế kỹ thuật (chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế các chuyên ngành).
d) Yêu cầu và phạm vi nghiên cứu trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
2) Căn cứ lập thiết kế kỹ thuật
- Tóm tắt nội dung quyết định đầu tư;
- Tóm tắt nội dung phương án công trình được duyệt trong giai đoạn nghiên cứu khả thi;
- Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch; quyết định trúng thầu, quyết định phê duyệt đề cương (nếu có);
- Các văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến việc đấu nối, sử dụng các công trình kỹ thuật hạ tầng, đất đai và các loại tài nguyên khác (nếu có);
- Phương pháp luận, mô hình toán - vật lý; phần mềm tính toán kỹ thuật, kinh tế được sử dụng;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, thiết kế mẫu, thiết kế định hình được án dụng và tham khảo;
- Các quy định hiện hành khác có liên quan (nếu có).
3) Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công trình.
5.2.2.2 Điều kiện lập thiết kế kỹ thuật
1) Điều kiện tự nhiên (tóm tắt kết quả nghiên cứu của các chuyên ngành và kết luận)
a) Địa hình, địa mạo
- Khu vực hồ chứa;
- Khu vực đầu mối và vùng tuyến nghiên cứu của công trình đầu mối;
- Khu hưởng lợi và vùng tuyến nghiên cứu của hệ thống đường dẫn.
b) Địa chất công trình, địa chất thủy văn và các hoạt động địa động lực hiện đại
- Khu vực hồ chứa;
- Khu vực đầu mối và vùng tuyến nghiên cứu của công trình đầu mối;
- Vùng tuyến nghiên cứu của hệ thống đường dẫn tự nhiên, nhân tạo và công trình trên đường dẫn.
c) Vật liệu xây dựng
- Vật liệu đất;
- Vật liệu đá;
- Vật liệu cát, cuội sỏi;
- Các loại vật liệu khác.
d) Khí tượng, thủy văn, hải văn
- Khái quát điều kiện chung các khu vực nghiên cứu:
+ Đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực;
+ Đặc điểm của mạng lưới sông, suối.
- Khí tượng:
+ Mạng lưới, các yếu tố và thời gian quan trắc khí tượng trong khu vực và các vùng liên quan;
+ Các đặc trưng khí hậu, khí tượng.
- Thủy văn, hải văn:
+ Mạng lưới đo đạc, các yếu tố và thời gian quan trắc thủy, hải văn trong khu vực và vùng liên quan;
+ Các trạm, yếu tố và thời gian quan trắc thủy, hải văn bổ sung trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật;
+ Các đặc trưng thủy, hải văn công trình;
+ Đường quan hệ mực nước - lưu lượng tại các tuyến nghiên cứu;
+ Các đặc trưng thủy triều;
+ Các đặc trưng nước ngầm;
+ Chất lượng nước.
e) Thủy lực mạng lưới kênh rạch, sông ngòi
- Tài liệu cơ bản:
+ Tài liệu địa hình (đã có và khảo sát bổ sung);
+ Tài liệu khí tượng (đã có và khảo sát bổ sung);
- Phương pháp và kết quả tính toán:
+ Các trường hợp tính toán;
+ Sơ đồ tính toán và các điều kiện biên;
+ Thời gian tính toán;
+ Mô hình và chương trình tính toán;
+ Kết quả tính toán;
+ Nhận xét kết quả tính toán, kiến nghị sử dụng số liệu thiết kế.
2) Hiện trạng môi trường khu vực xây dựng dự án, khu hưởng lợi và các vùng liên quan
- Vùng hồ chứa;
- Vùng công trình đầu mối;
- Vùng hưởng lợi;
- Vùng liên quan khác.
3) Nhiệm vụ và giải pháp công trình
- Nghiên cứu, phân tích để khẳng định tính tối ưu của nhiệm vụ và giải pháp công trình đã được xác định trong nghiên cứu khả thi;
- Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ và giải pháp công trình thì phải tính toán xác định lại các yêu cầu đối với công trình để có luận chứng chắc chắn cho những điều chỉnh, bổ sung đó.
4) Hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, nâng cấp)
- Kết quả khảo sát hiện trạng công trình.
- Đánh giá năng lực hiện tại của công trình:
+ Chất lượng và độ an toàn của công trình;
+ Các yêu cầu về sửa chữa, nâng cấp.
5) Dân sinh kinh tế - xã hội
- Các yêu cầu về lợi dụng tổng hợp công trình (du lịch, thủy sản, giao thông thủy, bộ, trồng rừng);
- Các vấn đề dân sinh, kinh tế, xã hội liên quan;
- Các yêu cầu về quản lý vận hành, bảo vệ công trình.
5.2.2.3 Phương án kỹ thuật công nghệ
1) Các căn cứ để nghiên cứu
- Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế;
- Vật tư, vật liệu sử dụng và các đặc trưng tính toán;
- Kết quả thí nghiệm mô hình (nếu có);
- Các tài liệu về thiết bị cơ khí, điện;
- Các tài liệu về hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, nâng cấp);
- Các tài liệu liên quan khác.
2) Biện pháp công trình
- Phương án đề xuất lựa chọn trong nghiên cứu khả thi;
- Những điều chỉnh trong thiết kế kỹ thuật (nếu có).
3) Lựa chọn tuyến công trình
- Đối với các hạng mục công trình chủ yếu: Nghiên cứu tối ưu tuyến công trình trên cơ sở vùng tuyến đã chọn trong nghiên cứu khả thi:
+ Căn cứ để lựa chọn;
+ Chọn tuyến thiết kế;
+ Bố trí tổng thể công trình theo từng phương án tuyến;
+ Khả năng giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có);
+ Xác định kích thước cơ bản của các hạng mục công trình;
+ Tính toán, phân tích lựa chọn phương án tuyến công trình tối ưu.
- Đối với các công trình thứ yếu tại đầu mối và trên tuyến đường dẫn: Xác định vị trí và tuyến, áp dụng như xác định đối với các công trình chủ yếu sao cho phù hợp với công trình chủ yếu và mang lại hiệu quả cao nhất.
4) Phương án kỹ thuật công trình
Căn cứ vào thiết kế cơ sở đã được phê duyệt trong nghiên cứu khả thi, những tính toán bổ sung, điều chỉnh về nhiệm vụ, giải pháp công trình (nếu có) và tuyến công trình tối ưu đã chọn, thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:
- Hồ chứa: Quy mô hồ chứa (có thể điều chỉnh nếu thấy cần thiết trên cơ sở tài liệu cập nhật và bổ sung, tính toán kiểm tra lại các thông số cơ bản của hồ chứa theo mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, kể cả công trình phòng hộ bảo vệ hồ chứa và các biện pháp khai thác tổng hợp vùng hồ), chi tiết hóa phương án bảo vệ hồ chứa đã chọn trong giai đoạn nghiên cứu khả thi.
- Công trình đầu mối: Trên cơ sở hạng mục công trình đã được phê duyệt trong nghiên cứu khả thi, xem xét điều chỉnh, bổ sung (nếu thấy cần thiết), dựa vào phương án tuyến đã chọn, tính toán lựa chọn tối ưu về quy mô và kết cấu các hạng mục công trình, chi tiết cấu tạo các hạng mục và bộ phận công trình; chọn biện pháp phù hợp để xử lý nền.
- Đối với các công trình thứ yếu: Tính toán lựa chọn tối ưu đối với loại công trình, quy mô hạng mục công trình, kết cấu hạng mục công trình và xử lý nền móng.
- Hệ thống đường dẫn: Chọn loại công trình, quy mô công trình, bố trí tổng thể công trình, kết cấu công trình và biện pháp xử lý nền.
- Đối với các công trình quan trọng, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia cần xem xét các phương án thiết kế để bảo vệ các công trình đầu mối an toàn tối đa.
- Xác định phạm vi đền bù, giải phóng mặt bằng trên cơ sở giải pháp công trình, tính toán thủy văn, tình hình dân sinh, sản xuất vùng dự án.
5) Thiết bị
- Thiết bị thủy lực:
+ Chọn sơ đồ bố trí tối ưu các thiết bị;
+ Chọn loại, công suất tối ưu cho các thiết bị;
+ Xác định chính xác số lượng thiết bị.
- Các thiết bị cơ khí và kết cấu thép, chọn phương án tối ưu:
+ Đường ống áp lực;
+ Cửa van;
+ Thiết bị đóng mở;
+ Các thiết bị khác.
- Hệ thống và thiết bị điện:
+ Lựa chọn loại, công suất phù hợp cho các thiết bị điện;
+ Sơ đồ nối điện chính khu vực dự án;
+ Phương thức nối điện với hệ thống lưới điện quốc gia, lựa chọn sơ đồ nối điện tối ưu mạng lưới điện nội bộ;
+ Tính toán kiểm tra an toàn;
+ Thống kê danh mục và khối lượng thiết bị.
6) Công trình sửa chữa, nâng cấp:
Đánh giá hiện trạng công trình sau khi có tài liệu khảo sát bổ sung (đánh giá năng lực hoạt động và tình trạng và nguyên nhân hư hỏng, xuống cấp của các hạng mục công trình) để xác định phương án kỹ thuật công nghệ, kiến trúc, kết cấu công trình phù hợp.
7) Nhu cầu sử dụng đất để xây dựng công trình: Nhu cầu chiếm đất vĩnh viễn, tạm thời.
5.2.2.4 Thiết kế các hạng mục công trình
1) Các căn cứ thiết kế
Phải xác định chính xác các chỉ tiêu tính toán cụ thể sau đây:
a) Cấp công trình trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, những điều chỉnh trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật (nếu có).
b) Cấp các hạng mục công trình.
c) Tiêu chuẩn tính toán và các thông số liên quan:
- Mức đảm bảo về chống lũ, tưới, tiêu, phát điện, cấp nước;
- Cấp động đất và các thông số dùng trong tính toán;
- Cấp tải trọng và các hệ số vượt tải, hệ số an toàn.
d) Các vật tư, vật liệu chủ yếu dự kiến sử dụng và đặc trưng tính toán.
e) Kết quả thí nghiệm mô hình, thí nghiệm hiện trường (nếu có).
f) Các tài liệu cần thiết khác.
2) Vị trí, hình thức kết cấu, quy mô, kích thước và vật liệu sử dụng
a) Các công trình dâng nước
- Phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực bố trí công trình ảnh hưởng đến việc lựa chọn dạng, loại, kết cấu công trình và ổn định của công trình, xác định phương án tuyến nghiên cứu;
- Bố trí công trình và thiết bị, chọn hình thức kết cấu, vật liệu, các hình thức liên kết với nền, bờ và với công trình lân cận khác, bố trí hành lang, khớp nối, thiết bị chống thấm trong thân và nền công trình, lọc, bảo vệ mái, kết cấu mặt đập và hệ thống thiết bị quan trắc;
- Xác định các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý thiết kế của các loại vật liệu và nền công trình;
- Với công trình có phân chia giai đoạn xây dựng và khai thác hoặc có dự kiến xả lũ thi công qua công trình đang xây dựng hoặc phải thi công vượt lũ thì cần làm rõ các phương án bố trí phù hợp với các yêu cầu này.
- Lựa chọn phương pháp, sơ đồ và chỉ tiêu tính toán để xác định kích thước công trình và các bộ phận công trình (ứng với tất cả các trường hợp tính toán và các tổ hợp tải trọng) thông qua các bài toán:
+ Sóng và bảo vệ mái, bờ thượng, hạ lưu;
+ Thủy lực công trình;
+ Thiết kế cấp phối vật liệu (bê tông, các loại lọc, hoặc các bộ phận tiếp xúc khác);
+ Ổn định thấm qua thân, nền và vai công trình;
+ Ổn định chung của công trình (lật, trượt, ứng suất đáy mỏng);
+ Ứng suất trong thân và nền công trình, áp lực kẽ rỗng;
+ Lún, biến dạng và chuyển vị;
+ Các biện pháp xử lý nền móng;
+ Kết cấu các bộ phận, cấu kiện chịu lực chính;
+ Các bài toán chuyên ngành khác như bài toán nhiệt, xả lũ qua đập đắp dở (nếu có).
- Các thí nghiệm mô hình phục vụ thiết kế (nếu có): Căn cứ vào yêu cầu và đề nghị trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, xác định cụ thể mục tiêu, phương pháp thí nghiệm và những ứng dụng các kết quả thí nghiệm mô hình trong thiết kế;
+ Thí nghiệm thủy lực;
+ Thí nghiệm thấm qua thân và nền công trình;
+ Thí nghiệm kết cấu.
b) Các công trình lấy nước, xả nước, xả bùn cát
- Vị trí và hình thức kết cấu:
+ Phân tích các nhân tố, đặc điểm tự nhiên xã hội ảnh hưởng đến việc chọn tuyến và hình thức kết cấu công trình, xác định các phương pháp nghiên cứu;
+ Tính toán chọn loại, hình thức kết cấu và kiến trúc công trình xả cho từng phương án tuyến;
+ Lập phương án bố trí công trình;
+ Chọn tuyến công trình;
+ Tính toán xác định kích thước công trình (ứng với các trường hợp tính toán và các tổ hợp tải trọng, nội dung tương tự như đối với công trình dâng nước).
- Các thí nghiệm mô hình phục vụ thiết kế: Nội dung tương tự như đối với công trình dâng nước.
c) Trạm bơm
Nội dung các bước xác định vị trí, hình thức, quy mô, kích thước các hạng mục công trình như đối với công trình dâng nước, ngoài ra phải xác định cao trình đặt máy, kiểm tra điều kiện khí thực của máy bơm (hoặc tuốc bin); phân tích, lựa chọn phương án bố trí thiết bị cơ điện phục vụ vận hành, bảo trì, bảo vệ và an toàn cho con người và công trình. Đối với công trình có cột nước cao cần kiểm tra nước va và thiết kế thiết bị điều áp (nếu cần thiết).
d) Hệ thống đường dẫn
- Lựa chọn tuyến, hình thức kết cấu và kết cấu công trình theo quy định cụ thể sau đây:
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn tuyến, vị trí công trình trên đường dẫn, hình thức kết cấu và kết cấu công trình, các yêu cầu kết hợp giao thông thủy, bộ;
+ Lựa chọn tuyến và vị trí các công trình trên đường dẫn;
CHÚ THÍCH: Đối với đường dẫn cấp một (xây dựng mới), việc chọn tuyến kênh phải có văn bản thống nhất của chính quyền địa phương và khuyến khích thống nhất đối với đại diện cộng đồng, dân cư ở địa phương (chính quyền: cấp xã trở lên; đại diện cộng đồng dân cư: đại diện được cử ra từ nhóm người dân có công trình đi qua phần đất thuộc thôn, xóm, ruộng, vườn hoặc được hưởng lợi từ công trình).
+ Lựa chọn giải pháp khống chế mực nước, lưu lượng trên hệ thống;
+ Lựa chọn hình thức kết cấu và bố trí kết cấu mặt cắt ngang, dọc đường dẫn và công trình trên đường dẫn (kể cả công trình đo nước phục vụ quản lý, vận hành).
- Xác định kích thước các bộ phân công trình dựa vào các tính toán:
+ Lưu lượng, mực nước thiết kế, đề xuất các giải pháp khống chế mực nước;
+ Khẩu độ, kích thước và các chỉ tiêu thiết kế của hệ thống;
+ Ổn định; thấm qua nền và bờ, biện pháp chống thấm và bảo vệ bờ;
+ Các biện pháp xử lý nền;
+ Các tính toán cần thiết khác.
e) Công trình chỉnh trị sông và bảo vệ bờ
- Căn cứ kết quả nghiên cứu mô hình (nếu có) và các kiến nghị về tuyến chỉnh trị, dạng, loại, kết cấu công trình đã được đề xuất trong nghiên cứu khả thi, xác định các phương án tuyến nghiên cứu.
- Bố trí kết cấu và vật liệu:
+ Phân tích đặc điểm tự nhiên tuyến công trình ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn kết cấu công trình và sự hoạt động của công trình.
+ Trên cơ sở các biện pháp công trình đã được lựa chọn, kết quả thí nghiệm mô hình và các đặc điểm tự nhiên, nghiên cứu chi tiết hóa các phương án bố trí công trình và hạng mục công trình trên tuyến nghiên cứu.
+ Chọn hình thức kết cấu và bố trí chi tiết kết cấu công trình, sử dụng vật liệu cho hạng mục công trình.
+ Xác định chi tiết kích thước, kết cấu công trình, kiểm tra ổn định công trình; Tùy theo tính chất và yêu cầu của từng hạng mục công trình để tính toán kiểm tra điều kiện xói lở, sạt trượt, ổn định nền móng và dự báo sự diễn biến lòng dẫn, mực nước biển dâng trong tương lai.
f) Công trình thông thuyền, chuyển cá
- Vị trí, hình thức bố trí và chi tiết kết cấu công trình:
+ Phân tích các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn tuyến và bố trí kết cấu công trình;
+ Chọn tuyến công trình nghiên cứu, trình bày đặc điểm các phương án tuyến lựa chọn;
+ Chọn hình thức kết cấu và bố trí kết cấu công trình.
- Xác định kích thước các hạng mục công trình.
g) Các công trình sửa chữa, nâng cấp
- Đánh giá chi tiết hiện trạng các hạng mục công trình: Tính toán kiểm tra năng lực hiện tại, mức độ ổn định;
- Điều chỉnh và chi tiết hóa các biện pháp sửa chữa, nâng cấp; lựa chọn vật liệu, thiết bị sử dụng;
- Lựa chọn phương pháp, sơ đồ và chỉ tiêu tính toán để kiểm tra năng lực và sự ổn định của công trình.
h) Các công trình khác
Các công trình bảo vệ, đê bao, cống, chống thấm cho hồ chứa; công trình bảo vệ cảnh quan môi trường; công trình phục vụ di dân tái định cư, phục vụ quản lý vận hành tùy điều kiện cụ thể để vận dụng phù hợp các nội dung nêu trên.
3) Các giải pháp kiến trúc
Tối ưu hóa giải pháp kiến trúc tổng thể và kiến trúc mặt ngoài cho phần lộ thiên và bố trí nội thất cho các hạng mục:
- Tổng thể công trình đầu mối hoặc các cụm công trình đầu mối;
- Các hạng mục công trình chủ yếu;
- Các hạng mục công trình lớn, quan trọng trên hệ thống đường dẫn;
- Các công trình phục vụ quản lý, khai thác (nhất là khai thác du lịch, sinh thái), các công trình có tính chất lưu niệm, bảo tồn, bảo tàng (nếu có) như tượng đài, bia, nhà lưu niệm.
4) Tính toán kết cấu các công trình và cấu kiện công trình chủ yếu phương án chọn
Tính toán kết cấu các bộ phận chịu lực chính của công trình, lập bản vẽ và bảng kê vật liệu, vật tư xây dựng, ghi rõ qui cách, chủng loại, tính năng yêu cầu của các loại vật liệu sử dụng cho công trình.
5) Thiết kế cơ khí
a) Tính toán, lựa chọn và bố trí thiết bị cơ khí thủy lực
- Thiết bị chính:
+ Loại máy, số tổ máy, các thông số cơ bản và các thiết bị đồng bộ khác;
+ Các phương án bố trí thiết bị, xác định kích thước nhà trạm và công trình liên quan;
+ Tính toán kiểm tra các điều kiện làm việc của thiết bị, đề xuất các giải pháp công trình phụ trợ (nếu cần thiết);
+ Lập luận chứng chọn phương án thiết bị phù hợp: Xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, phân tích ưu nhược điểm về vốn đầu tư, quản lý vận hành, bảo trì, tuổi thọ thiết bị.
- Các thiết bị phụ trợ:
+ Các thiết bị trong nhà máy;
+ Các trang thiết bị cho xưởng lắp đặt, sửa chữa.
- Đường ống áp lực, tháp điều áp: Tính toán lựa chọn vật liệu, kích thước và hình thức bố trí hợp lý hệ thống đường ống áp lực và tháp điều áp.
- Bố trí thiết bị phương án chọn:
+ Xác định dây chuyền công nghệ và quy trình hoạt động của nhà máy theo phương án thiết bị chọn;
+ Trên cơ sở thiết bị đã chọn và bố trí thiết bị, tính toán kiểm tra cao trình đặt máy, kích thước các bộ phận công trình như các gian máy, buồng xoắn, cửa lấy nước, tháp điều áp, bể, ống áp lực.
b) Yêu cầu vận chuyển, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, bảo trì
- Xác định yêu cầu và phương thức vận chuyển, lưu kho, bảo dưỡng thiết bị;
- Yêu cầu lắp đặt, thử nghiệm, vận hành;
- Yêu cầu bảo trì định kỳ và đột xuất.
c) Thiết kế, lựa chọn và bố trí các kết cấu kim loại, các thiết bị nâng / hạ, các thiết bị đóng mở
- Xác định các căn cứ tính toán thiết kế:
+ Vị trí, kích thước kết cấu các công trình;
+ Lưu lượng, mực nước thiết kế thượng, hạ lưu công trình;
+ Điều kiện làm việc, phương thức, chế độ quản lý, vận hành công trình trong những trường hợp bình thường và khi có sự cố;
+ Các yêu cầu khác (điều kiện khí hậu, thời tiết, môi trường làm việc).
- Tính toán thiết kế lựa chọn kết cấu tối ưu:
+ Lựa chọn chủng loại và bố trí kết cấu; tính toán kiểm tra độ bền theo các điều kiện vận hành quản lý;
+ Tính toán lựa chọn và bố trí thiết bị đóng mở;
+ Phân tích lựa chọn phương án;
+ Yêu cầu chế tạo, vận chuyển, lắp đặt, vận hành, quản lý, sửa chữa, bảo trì.
d) Thống kê khối lượng, chủng loại, tính năng, đặc tính các loại thiết bị, vật liệu xây dựng.
6) Thiết kế điện
a) Các căn cứ để thiết kế:
- Mạng lưới điện hiện tại và quy hoạch phát triển trong tương lai;
- Vị trí, quy mô, chế độ làm việc và mức độ quan trọng của công trình trong hệ thống: Xác định chính xác chế độ làm việc, công suất tiêu thụ, điện áp yêu cầu.
b) Nối điện vào hệ thống:
- Để nối điện vào hệ thống phải có văn bản thỏa thuận cho phép đấu nối của đơn vị điện lực;
- Xác định hình thức nối điện, điểm nối điện của công trình vào hệ thống điện lực, cấp điện áp vận chuyển, số đường dây tải điện và công suất tải điện;
- Tính toán nối điện vào hệ thống, phương thức vận hành của thiết bị và công trình trong hệ thống điện lực, tham số chủ yếu của thiết bị, yêu cầu bù công suất và biện pháp ổn định hệ thống.
c) Sơ đồ nối điện chính của công trình
- Tính toán kinh tế - kỹ thuật lựa chọn phương án tối ưu sơ đồ nối điện chính của công trình;
- Chọn thiết bị điện chính: Tính toán lựa chọn phương án tối ưu các thiết bị điện chính, xác định chủng loại, số lượng và đặc tính của thiết bị;
- Chọn phương thức nối điện cho điện tự dùng trong nhà máy và khu vực công trình đầu mối và các hạng mục công trình liên quan.
d) Trang thiết bị khác: Điều khiển, đo lường, bảo vệ, tín hiệu
- Lựa chọn nguồn điện;
- Lựa chọn thiết bị bảo vệ cho các thiết bị điện chính;
- Xác định phương thức điều khiển, điều chỉnh các thiết bị điện chính, hệ thống thiết bị đo lường;
- Thiết kế nối đất làm việc, nối đất an toàn;
- Thiết kế hệ thống chống sét bảo vệ công trình.
e) Cung cấp điện cho các hệ thống kỹ thuật phụ trợ: Cấp nước, tiêu nước, khí nén, cấp nhiệt, phòng chống cháy, nổ
f) Hệ thống chiếu sáng, thông tin liên lạc.
g) Phòng thí nghiệm điện: Xác định qui mô, chọn và bố trí thiết bị.
h) Bố trí thiết bị điện trong và ngoài công trình
- Chọn phương án bố trí thiết bị chính và phụ trợ trong nhà, phân tích chọn phương án tối ưu.
- Bố trí thiết bị phía ngoài: Trạm biến áp, trạm phân phối, đường dây cao, hạ thế, hệ thống nối đất tập trung, thiết bị điều khiển, chiếu sáng, bảo vệ.
i) Yêu cầu vận chuyển, lắp đặt, vận hành, duy tu, bảo dưỡng thiết bị: Nội dung tương tự như phần thiết kế cơ khí.
j) Xác định khối lượng, chủng loại, tính năng, đặc tính các loại thiết bị, vật liệu sử dụng.
5.2.2.5 Biện pháp tổ chức xây dựng
1) Đặc điểm và yêu cầu xây dựng công trình
a) Đặc điểm công trình: Nêu đặc điểm chung, điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn), điều kiện kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng liên quan đến thi công;
b) Yêu cầu đối với công tác thi công: Tiến độ (các mốc thời gian đặc biệt cần khống chế), sự phối hợp giữa các hạng mục công trình, thông thuyền bè, tích nước hồ và cấp nước cho hạ du, việc khai thác từng bước công trình, bảo vệ môi trường, thu dọn và vệ sinh lòng hồ trong thời gian thi công.
2) Dẫn dòng và lấp dòng (đối với các công trình có yêu cầu)
a) Tần suất, lưu lượng dẫn dòng:
- Tần suất dẫn dòng xác định trong nghiên cứu khả thi và những điều chỉnh (nếu có);
- Xác định lưu lượng dẫn dòng, lấp dòng theo thời đoạn thi công.
b) Phương án dẫn dòng các thời đoạn thi công:
- Chính xác hóa phương án dẫn dòng, biện pháp bố trí công trình dẫn dòng;
- Thiết kế công trình dẫn dòng: Chọn hình thức bố trí, hình thức kết cấu, xác định quy mô công trình ngăn nước, xả nước dẫn dòng.
- Chọn phương pháp thi công công trình dẫn dòng.
c) Lấp dòng:
- Chính xác hóa sơ đồ bố trí, trình tự thi công và biện pháp tổ chức thi công;
- Tính toán thủy lực lấp dòng: Chỉ tiêu, phương pháp và kết quả tính toán;
- Yêu cầu vật tư thiết bị.
d) Tích nước trong thời gian thi công:
- Tính toán chi tiết hóa kế hoạch, tiến độ tích nước, các yêu cầu về tổng lượng, mực nước và biện pháp cấp nước cho hạ du đã nêu trong nghiên cứu khả thi;
- Chọn thời điểm tích nước, biện pháp và dự kiến tiến độ hoành triệt công trình dẫn dòng.
e) Thông thuyền trong thời gian thi công:
- Chi tiết các đề xuất trong nghiên cứu khả thi về:
+ Các giải pháp công trình thông thuyền, vượt sông và bố trí kết cấu;
+ Thời gian, và năng lực thông thuyền và vượt sông, thời gian bị giảm năng lực vận chuyển hoặc ngừng vận chuyển, các ảnh hưởng và biện pháp khắc phục.
- Những hiệu chỉnh, bổ sung (nếu có).
f) Tổng hợp kết quả tính toán kinh tế - kỹ thuật để lựa chọn tối ưu phương án dẫn dòng và lấp dòng.
3) Kế hoạch khai thác vật liệu tại chỗ
a) Tổng hợp yêu cầu vật liệu xây dựng: Chủng loại, khối lượng, chất lượng, thông số kỹ thuật từng loại, thời điểm cung ứng;
b) Tổng hợp khả năng cung ứng: Kết quả thăm dò khảo sát, kể cả khả năng sử dụng vật liệu phế thải trong quá trình thi công: Số lượng, vị trí các mỏ, trữ lượng, khả năng khai thác vận chuyển, yêu cầu giao thông nội bộ và giải phóng mặt bằng của từng mỏ;
c) Kế hoạch khai thác: Tính toán lập kế hoạch, trình tự và sơ đồ khai thác vật liệu trên cơ sở cân bằng giữa yêu cầu và khả năng cung cấp vật liệu theo tiến độ thi công;
d) Biện pháp và công nghệ: Khai thác, gia công vật liệu xây dựng;
e) Phương pháp vận chuyển, vị trí chứa vật liệu thải trong quá trình thi công
4) Biện pháp thi công các hạng mục công trình
a) Hố móng: Biện pháp đào đất, đá và tiêu nước.
b) Khai thác, vận chuyển và đắp đất đá:
- Biện pháp khai thác, phân loại, lưu kho, vận chuyển và gia công vật liệu;
- Biện pháp thí nghiệm tại hiện trường và quy trình đắp;
- Biện pháp khống chế, kiểm tra chất lượng trong khi đắp, biện pháp xử lý khống chế chất lượng khi thi công gián đoạn.
- Đào và vận chuyển đá: Thiết kế biện pháp đào, vận chuyển, bãi thải và bãi trữ để sử dụng lại.
c) Xây lát, đổ đá: Biện pháp thi công và kiểm soát chất lượng.
d) Bê tông và bê tông cốt thép:
- Biện pháp khai thác, vận chuyển, gia công, tập kết, lưu kho, kiểm tra chất lượng vật liệu;
- Chế tạo, lắp đặt cốp pha và đà giáo;
- Gia công lắp đặt cốt thép;
- Sản xuất, vận chuyển và đổ bê tông;
- Biện pháp khống chế nhiệt, phân khối đổ (đối với bê tông khối lớn);
- Quy trình dưỡng hộ.
e) Thi công lắp đặt các chi tiết cơ khí, điện và các kết cấu kim loại:
- Tổng hợp các yêu cầu về khối lượng, tiến độ và kỹ thuật thi công;
- Biện pháp vận chuyển, thi công lắp đặt;
- Phương pháp thử nghiệm kiểm tra chất lượng và vận hành thử.
f) Thi công các công việc đặc biệt khác.
- Đường hầm thủy công;
- Xử lý nền, khoan phụt vữa gia cố nền và thân công trình;
- Thi công cừ, cọc các loại;
- Thi công đê quây, khung vây; đào, đắp và trung chuyển đất;
- Thi công sửa chữa, nâng cấp các kênh chuyển nước; sửa chữa cống ngầm dưới thân đê, đập;
- Các công việc khác.
5) Vận chuyển trong quá trình thi công
a) Vận chuyển nội bộ công trường:
- Tổng hợp khối lượng và cường độ vận chuyển yêu cầu theo thời gian;
- Lựa chọn sơ đồ và phương thức vận chuyển;
- Bố trí mạng lưới đường thi công trong nội bộ công trường, xác định cấp và quy mô đường;
- Thiết kế mạng lưới đường và các công trình trên đường.
b) Vận chuyển ngoài công trường:
- Khối lượng và tiến độ vận chuyển yêu cầu theo thời gian;
- Hiện trạng giao thông, năng lực vận chuyển, những công trình dự kiến xây dựng, tu bổ, nâng cấp;
- Xác định phương thức và tuyến vận chuyển;
- Các giải pháp xây dựng, tu bổ, nâng cấp đường và công trình trên đường (nếu cần thiết).
c) Vận chuyển các cấu kiện, thiết bị đặc biệt, siêu trường siêu trọng:
- Các yêu cầu;
- Lựa chọn tuyến và phương thức vận chuyển;
- Biện pháp bốc dỡ và lưu kho;
- Các giải pháp đặc biệt khác.
6) Các công trình phụ trợ: Xác định quy mô và vị trí để bố trí tổng mặt bằng như sau:
- Lán trại phục vụ thi công và sinh hoạt cộng đồng;
- Hệ thống dây chuyền gia công nghiền sàng, chọn lọc, làm sạch vật liệu, chế tạo, vận chuyển bê tông;
- Xưởng gia công cốt thép và cốp pha;
- Hệ thống cung cấp điện nước, khí nén;
- Mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xưởng sửa chữa, lắp ráp thiết bị;
- Hệ thống kho bãi vật liệu và nhiên liệu;
- Phòng thí nghiệm hiện trường (nếu có);
- Các loại kho, bãi, công xưởng khác.
7) Tổ chức thi công
a) Tổng tiến độ thi công:
- Nghiên cứu xác lập các yêu cầu, cơ sở và điều kiện để lập tổng tiến độ thi công, trên cơ sở:
+ Tổng tiến độ và thời gian thi công được duyệt trong nghiên cứu khả thi;
+ Khối lượng các hạng mục công trình;
+ Điều kiện bố trí mặt bằng công trường;
+ Điều kiện khí hậu, thời tiết trong thời gian thi công;
+ Điều kiện đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư (nếu có);
+ Yêu cầu thời gian hoàn thành công trình, cấp nước trong thời gian thi công và kế hoạch khai thác từng phần công trình thời kỳ đầu;
+ Điều kiện về các bãi, mỏ vật liệu và bãi thải, trữ;
+ Các yêu cầu khác.
- Xác định các mốc thời gian chính và phương án tiến độ thi công.
- Xác định khối lượng vật tư, thiết bị chính, nhân lực yêu cầu theo thời gian tương ứng với các phương án tổng tiến độ thi công.
- Tính toán lựa chọn phương án tối ưu.
- Đề xuất những lưu ý cần thiết điều chỉnh tổng tiến độ (nếu cần) khi đưa dự án vào thi công xây dựng.
b) Tổng mặt bằng thi công:
- Nguyên tắc và căn cứ lập tổng mặt bằng;
- Phương án bố trí tổng thể theo giai đoạn thi công nhằm đảm bảo chất lượng công trình và an toàn vượt lũ (nếu có);
- Lựa chọn phương án tối ưu;
c) Quản lý chất lượng thi công:
- Yêu cầu giám sát, quản lý chất lượng;
- Các phương tiện, thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát chất lượng;
- Tổ chức quản lý thực hiện.
d) Khối lượng phục vụ thi công:
- Yêu cầu nhân lực, vật tư, vật liệu, thiết bị
- Khối lượng phục vụ thi công.
5.2.2.6 Bảo vệ môi trường
Trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, cụ thể hóa các biện pháp công trình nhằm hạn chế các tác động ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
1) Hiện trạng môi trường sinh thái
Đánh giá chung hiện trạng môi trường khu vực dự án và vùng liên quan bao gồm: môi trường vật lý, sinh học và xã hội.
2) Xác định giải pháp giảm thiểu tác động môi trường
- Bố trí bản vẽ tổng thể mặt bằng công trình và các công trình phụ trợ khác như đường thi công, bãi vật liệu, lán trại, kho xưởng phải phù hợp với việc bảo vệ môi trường trong khu vực dự án;
- Công trình xây dựng trong khu dân cư, phải có giải pháp thiết kế bảo đảm không phát tán bụi, tiếng ồn, rung động, ánh sáng vượt quá tiêu chuẩn cho phép; vận chuyển vật liệu xây dựng phải được thực hiện bằng các phương tiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường;
- Bố trí các hạng mục công trình phù hợp với giải pháp xử lý nước thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác theo quy định trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5.2.2.7 Đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có)
- Tóm tắt những nội dung chính của phương án giải phóng mặt bằng được thể hiện trong giai đoạn lập nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt.
- Thiết kế tuyến, bố trí các hạng mục công trình, phải xem xét các yếu tố liên quan đến khả năng giải phóng mặt bằng. Cần xem xét lưu ý đến các phương án giảm thiểu hoặc hạn chế phải giải phóng mặt bằng, phối hợp với các đơn vị liên quan nêu rõ về vấn đề tái định cư.
5.2.2.8 Quản lý khai thác, vận hành, bảo trì công trình
1) Yêu cầu chung
- Quản lý, bảo vệ công trình;
- Vận hành để phát huy năng lực thiết kế; bảo đảm an toàn cho công trình, thiết bị và con người;
- Bảo trì công trình;
- Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành, bảo trì công trình.
2) Công trình phục vụ quản lý, bảo vệ
- Xác định chính xác phạm vi bảo vệ công trình.
- Thiết kế các công trình phục vụ quản lý bảo vệ: Theo phương án xác định trong nghiên cứu khả thi và đề xuất những bổ sung điều chỉnh (nếu có):
+ Khu nhà ở, làm việc và sinh hoạt: Quy mô, kiến trúc, hình thức kết cấu các công trình và các trang thiết bị chủ yếu;
+ Hệ thống cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt;
+ Mạng lưới điện phục vụ quản lý;
+ Hệ thống đường quản lý và đường cứu hộ hệ thống công trình;
+ Lựa chọn trang bị và biện pháp bảo đảm an toàn lao động;
+ Hệ thống mốc chỉ giới hành lang bảo vệ công trình;
+ Các công trình phụ trợ khác (khi có yêu cầu).
3) Thiết kế hệ thống đo đạc, quan trắc
Căn cứ quy mô từng công trình để bố trí một phần hoặc toàn bộ các hệ thống thiết bị sau đây:
- Hệ thống thiết bị quan trắc thấm;
- Hệ thống thiết bị quan trắc chuyển vị;
- Hệ thống thiết bị quan trắc áp lực kẽ rỗng;
- Hệ thống thiết bị quan trắc áp lực đất, đá lên công trình;
- Hệ thống thiết bị quan trắc nhiệt độ (đối với đập bê tông);
- Hệ thống thiết bị quan trắc ứng suất trong công trình và nền;
- Hệ thống thiết bị quan trắc ứng lực trong cốt thép;
- Hệ thống thiết bị quan trắc áp lực nước, áp lực mạch động của dòng chảy;
- Hệ thống thiết bị quan trắc khí tượng, thủy văn, thủy lực;
- Hệ thống thiết bị quan trắc độ mở cống, tràn;
- Hệ thống giám sát vận hành; thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập;
- Các hệ thống thiết bị quan trắc, đo đạc kỹ thuật khác (giám sát vận hành đập, hồ chứa).
4) Thiết bị hệ thống thông tin liên lạc
- Xác định chính xác yêu cầu, lựa chọn thiết bị và bố trí mạng lưới thông tin liên lạc nội bộ của hệ thống công trình và với bên ngoài.
- Căn cứ đặc điểm lưu vực, tầm quan trọng của công trình và kết quả nghiên cứu trong nghiên cứu khả thi để thiết kế hệ thống dự báo lũ cho khu vực, khu chứa lũ, công trình phân lũ và truyền lũ trên sông, cảnh báo xả lũ hạ du.
5) Thiết kế hệ thống điều khiển tự động (nếu có)
- Yêu cầu, phạm vi và phương thức điều khiển đề nghị trong nghiên cứu khả thi;
- Nguyên tắc và sơ đồ hoạt động;
- Lựa chọn và bố trí trang thiết bị.
6) Vận hành công trình.
- Căn cứ nhiệm vụ công trình, nguyên tắc vận hành và điều khiển làm việc của từng hạng mục công trình, xác định quy trình kỹ thuật vận hành cho công trình theo từng giai đoạn thi công (trường hợp công trình đưa vào khai thác sớm), quá trình tích nước những năm đầu và sau khi hoàn thành công trình bao gồm:
+ Nguyên tắc và phương thức vận hành các công trình chủ yếu;
+ Các yêu cầu và nguyên tắc chung về vận hành cụm công trình như đầu mối lợi dụng tổng hợp từ các công trình chủ yếu;
+ Các yêu cầu và nguyên tắc chung về quản lý vận hành hệ thống và công trình trên đường dẫn.
- Biện pháp quản lý, phân phối nước và phí điện, nước, thông tin liên lạc.
- Lập quy trình kỹ thuật vận hành công trình và các hạng mục công trình chủ yếu, quy trình vận hành điều tiết (đối với công trình có hồ chứa). Lưu ý những vấn đề có thể thay đổi trong quá trình vận hành để điều chỉnh quy trình kỹ thuật vận hành công trình cho phù hợp, phối hợp vận hành giữa thủy lợi và thủy điện (trong trường hợp có kết hợp thủy điện).
- Phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập.
7) Bảo trì công trình
a) Xác định đối tượng bảo trì: Công trình xây dựng, trang thiết bị;
b) Các yêu cầu bảo trì đối với từng đối tượng:
- Quy định chu kỳ, thời gian bảo trì theo từng cấp bảo trì (duy tu, bảo dưỡng; sửa chữa nhỏ, vừa, và lớn) cho từng đối tượng;
- Nội dung, yêu cầu kỹ thuật bảo trì ứng với cấp bảo trì của từng đối tượng.
c) Quan trắc, đo đạc phục vụ vận hành và bảo trì công trình.
d) Lập quy trình đo đạc, quan trắc, tập hợp, xử lý, lưu trữ tài liệu quan trắc các yếu tố:
- Lún, ứng suất, chuyển vị và biến dạng;
- Thấm ở nền và thân công trình;
- Nhiệt ở nền và thân công trình;
- Các yếu tố chuyên ngành khác (nếu có yêu cầu).
e) Quản lý khu phân lũ, tích lũ và ảnh hưởng do xả lũ ở hạ du
- Dự báo phạm vi ảnh hưởng: Dựa vào kết quả tính toán trong nghiên cứu khả thi cho các trường hợp phân lũ, tích lũ, xả lũ bình thường và bất thường, xác định phạm vi ảnh hưởng theo thời gian và không gian đối với các khu vực liên quan bao gồm:
+ Cao độ ngập theo lượng dòng chảy;
+ Diện tích bị ngập tương ứng cao độ hoặc độ dốc đường mực nước xả lũ.
- Giải pháp bảo vệ an toàn:
+ Dự kiến bố trí hệ thống cảnh báo, xác định phạm vi ngập;
+ Biện pháp tránh lũ, biện pháp di chuyển;
+ Biện pháp quản lý khu phân lũ, tích lũ vùng bị ảnh hưởng ở hạ du trong trường hợp phân lũ, xả lũ.
+ Khai thác sử dụng đất đai: Xác định nguyên tắc và biện pháp khai thác sử dụng đất đai khu phân lũ, tích lũ.
5.2.2.9 Dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công trình có thể lập tổng hợp cho toàn bộ công trình hoặc tách riêng thành dự toán thành phần như: Phần công trình xây dựng, phần thiết bị cơ khí, thiết bị điện hoặc theo các gói thầu xây lắp đã được định hướng trong nghiên cứu khả thi với nội dung như sau:
1) Tình hình khu vực xây dựng công trình liên quan đến giá cả:
- Tình hình khai thác, cung ứng vật tư, vật liệu xây dựng và thiết bị;
- Thị trường lao động;
- Các chế độ chính sách đặc biệt;
- Các đặc điểm khác.
2) Căn cứ lập dự toán.
- Các bảng tính tiên lượng công trình;
- Biện pháp thi công các hạng mục công trình;
- Các định mức dự toán, đơn giá, chế độ, chính sách; các định mức tạm mượn của các công trình tương tự đã được xây dựng để phục vụ công tác lập dự toán (nếu có). Đối với những công trình đặc biệt cần lập bộ đơn giá, định mức riêng phù hợp đặc thù công trình theo quy định hiện hành.
3) Lập dự toán xây dựng công trình.
- Lựa chọn phương pháp tính toán và phần mềm sử dụng.
- Áp dụng các chế độ chính sách, định mức, đơn giá hiện hành, các biện pháp thi công xác định để lập dự toán.
- Tổng hợp, phân tích kết quả tính toán: Phân tích và nhận xét kết quả tính toán, nêu rõ những sai khác so với dự toán tương ứng trong tổng mức đầu tư (nếu có), nguyên nhân của những sai khác đó và biện pháp xử lý.
5.2.2.10 Kết luận và kiến nghị
1) Kết luận:
- Về tài liệu sử dụng trong quá trình lập thiết kế kỹ thuật.
- Về các phương án đã đề xuất và nghiên cứu, tính toán: Ưu, nhược điểm, các khó khăn, thuận lợi trong việc xây dựng, quản lý vận hành.
- Những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ trong giai đoạn sau.
2) Kiến nghị:
- Chọn phương án công trình: Tuyến, bố trí tổng thể, bố trí kết cấu công trình và các vấn đề khác;
- Tiến độ thi công và kế hoạch đưa công trình vào quản lý, khai thác;
- Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư.
- Các kiến nghị khác.
5.2.2.11 Các nội dung kèm theo báo cáo chính
1) Bản đồ, bình đồ, ảnh
- Bản đồ khu vực hoặc quốc gia có đánh dấu vị trí công trình;
- Ảnh chụp minh họa đóng kèm: Các vùng tuyến; khu hưởng lợi; hiện trạng công trình (nếu có); các mô hình thiết kế công trình và các hình ảnh khác (nếu có).
2) Các văn bản pháp lý
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Các văn bản trao đối với các cơ quan hữu quan liên quan đến chức năng, nhiệm vụ công trình và yêu cầu kỹ thuật (nếu có).
5.2.3 Nội dung “Báo cáo tóm tắt”
5.2.3.1 Tổng quát
1) Mở đầu: Nêu cơ quan thực hiện, thời gian thực hiện; tóm tắt vị trí, quy mô công trình.
2) Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật
- Tóm tắt nội dung quyết định đầu tư, các phương án đã nghiên cứu trong nghiên cứu khả thi;
- Các văn bản pháp lý, các tài liệu có liên quan khác được áp dụng trong thiết kế;
5.2.3.2 Điều kiện lập thiết kế kỹ thuật
1) Nhiệm vụ công trình và các yêu cầu liên quan đến nước
- Đã được duyệt trong nghiên cứu khả thi;
- Những thay đổi hiệu chỉnh trong thiết kế kỹ thuật.
2) Hiện trạng công trình (đối với dự án sửa chữa, nâng cấp): Tóm tắt kết quả khảo sát, nghiên cứu đánh giá hiện trạng công trình và yêu cầu sửa chữa, nâng cấp.
5.2.3.3 Phương án kỹ thuật, công nghệ
1) Lựa chọn tuyến công trình:
- Công trình chủ yếu: Phương án chọn trong nghiên cứu khả thi và những điều chỉnh (nếu có);
- Công trình thứ yếu: Tóm tắt nội dung các phương án nghiên cứu và phương án chọn.
2) Lựa chọn tuyến công trình đầu mối và đường dẫn chính.
3) Lựa chọn hệ thống thiết bị công nghệ: Cơ khí, điện và các trang thiết bị khác.
4) Nhu cầu đất sử dụng để xây dựng: Tổng hợp diện tích đất sử dụng vĩnh viễn và tạm thời.
5) Phương án giải phóng mặt bằng, bồi thường và di dân tái định cư: Tóm tắt phương án giải phóng mặt bằng, bồi thường và di dân tái định cư của dự án.
5.2.3.4 Thiết kế các hạng mục công trình
1) Các căn cứ thiết kế:
- Cấp công trình, cấp các hạng mục công trình;
- Tiêu chuẩn tính toán và các thông số liên quan;
- Kết quả thí nghiệm mô hình, thí nghiệm hiện trường (nếu có);
2) Vị trí, hình thức, quy mô, kích thước các hạng mục công trình.
3) Lựa chọn giải pháp kiến trúc.
4) Kết cấu các công trình và cấu kiện công trình chủ yếu phương án chọn.
5) Thiết kế cơ khí:
- Bố trí thiết bị; yêu cầu vận chuyển, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng;
- Thống kê khối lượng, chủng loại, tính năng, đặc tính các loại thiết bị, vật liệu sử dụng.
- Thiết kế điện: Nối điện vào hệ thống và sơ đồ nối điện chính của công trình;
- Các trang thiết bị khác;
5.2.3.5 Biện pháp tổ chức xây dựng
- Biện pháp xây dựng: Dẫn dòng và lấp dòng; biện pháp xây dựng.
- Tổ chức thi công: Tổng mặt bằng và tổng tiến độ xây dựng.
5.2.3.6 Bảo vệ môi trường
- Hiện trạng môi trường sinh thái;
- Xác định giải pháp giảm thiểu tác động môi trường;
- Dự báo những tác động môi trường sinh thái trong và sau khi xây dựng công trình.
5.2.3.7 Giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư
Nêu tóm tắt những nét chính của phương án giải phóng mặt bằng được thể hiện trong nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt và các điều chỉnh (nếu có).
5.2.3.8 Quản lý khai thác, vận hành, bảo trì công trình
Tóm tắt các yêu cầu chính cần lưu ý về công tác khai thác, vận hành và bảo trì công trình.
5.2.3.9 Dự toán xây dựng công trình
Kết quả tính toán, so sánh với tổng mức đầu tư được duyệt, phân tích nguyên nhân những sai khác (nếu có).
5.2.3.10 Kết luận và kiến nghị.
- Những điều chỉnh về giải pháp công trình so với nghiên cứu khả thi được duyệt (nếu có);
- Những tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn sau (nếu có).
5.2.4 Nội dung các báo cáo chuyên ngành
5.2.4.1 Báo cáo địa hình: Thực hiện theo TCVN 8478.
5.2.4.2 Báo cáo địa chất: Thực hiện theo TCVN 8477.
5.2.4.3 Báo cáo khí tượng, thủy văn, thủy lực về hệ thống kênh rạch, sông ngòi: Nội dung này về cơ bản đã được giải quyết trong nghiên cứu khả thi. Trong trường hợp nhiệm vụ công trình hoặc tài liệu cơ bản có thay đổi ảnh hưởng đáng kể đến quy mô công trình cần phải tính toán bổ sung làm rõ mức độ ảnh hưởng.
5.2.4.4 Báo cáo thủy năng: Thực hiện như điều 5.2.4.3.
5.2.4.5 Báo cáo thí nghiệm mô hình (nếu có)
1) Tổng quát
a) Mở đầu: Nêu đơn vị thực hiện, nhân sự tham gia (chủ nhiệm, chủ trì), thời gian thực hiện.
b) Những căn cứ pháp lý và cơ sở để thực hiện:
- Các Luật, Nghị định, Thông tư, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
- Tóm tắt nhiệm vụ, biện pháp công trình đã được phê duyệt;
- Nhiệm vụ công trình;
- Biện pháp công trình;
- Các chỉ tiêu thiết kế công trình;
- Bố trí kết cấu công trình;
- Nội dung và yêu cầu thí nghiệm: Tóm tắt nội dung trong đề cương thí nghiệm được phê duyệt hoặc trong các tài liệu liên quan.
2) Phương pháp, mô hình và các trường hợp thí nghiệm
a) Phương pháp và mô hình thí nghiệm:
- Phương pháp thí nghiệm;
- Mô hình thí nghiệm;
- Dụng cụ và phương pháp đo đạc quan trắc;
- Phương pháp và phần mềm tính toán.
b) Các trường hợp thí nghiệm.
3) Kết quả thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm đo đạc các trường hợp;
- Phân tích, tính toán, xử lý số liệu;
- Lựa chọn kết quả;
- Kiến nghị biện pháp thay đổi, điều chỉnh bổ sung thiết kế (nếu có);
- Các thí nghiệm bổ sung để kiểm tra các biện pháp thay đổi (nếu có).
4) Kết luận và kiến nghị:
a) Kết luận:
- Đánh giá độ tin cậy của mô hình và dụng cụ đo đạc;
- Đánh giá độ tin cậy của phương pháp thí nghiệm;
- Đánh giá sự phù hợp giữa kết quả thí nghiệm với kết quả tính toán thiết kế.
b) Kiến nghị:
- Chọn thông số và sơ đồ thiết kế;
- Điều chỉnh hình thức kết cấu và kích thước bộ phận, hạng mục công trình.
5) Các bảng biểu, bản vẽ, văn bản pháp lý kèm theo
5.2.4.6 Báo cáo thiết kế cơ khí
1) Tổng quát
a) Mở đầu: Nêu đơn vị thực hiện, nhân sự tham gia (chủ nhiệm, chủ trì), thời gian thực hiện.
b) Những căn cứ pháp lý và cơ sở thực hiện:
- Các Luật, Nghị định, Thông tư, tiêu chuẩn, quy chuẩn, thiết kế mẫu, thiết kế định hình áp dụng;
- Tóm tắt nhiệm vụ, biện pháp công trình;
- Phương pháp, mô hình, các phần mềm sử dụng để tính toán thiết kế.
- Các tài liệu cơ bản:
+ Hồ sơ tài liệu về thiết bị;
+ Các tài liệu liên quan đến vật liệu chế tạo cơ khí sử dụng;
+ Các tài liệu liên quan về địa hình, địa chất, thủy văn, thủy lực, môi trường và kết cấu công trình;
+ Nguồn năng lượng.
c) Tóm tắt nội dung phương án thiết bị đề nghị chọn.
2) Thiết bị cơ khí thủy lực
a) Giải pháp công nghệ và thiết bị: Nêu tóm tắt giải pháp công nghệ và thiết bị đã chọn trong nghiên cứu khả thi, những tồn tại cần nghiên cứu trong thiết kế kỹ thuật.
b) Lựa chọn thiết bị cơ khí thủy lực:
- Các căn cứ và yêu cầu.
- Các phương án nghiên cứu:
+ Mô tả dây chuyền công nghệ các phương án;
+ Mô tả tính năng, đặc điểm, công suất thiết bị;
+ Tính toán lựa chọn thiết bị;
- Bố trí thiết bị phương án chọn.
- Thống kê số lượng, chủng loại, đặc tính thiết bị phương án chọn. (Trường hợp thiết bị đã được lựa chọn qua đấu thầu thì không cần trình bày quá trình tính toán lựa chọn thiết bị).
3) Hệ thống các thiết bị phụ trợ
a) Hệ thống cung cấp nước:
- Các yêu cầu và căn cứ để chọn;
- Lựa chọn giải pháp công nghệ và công năng sử dụng của thiết bị;
- Lựa chọn và công suất thiết bị chính;
- Bố trí hệ thống thiết bị;
- Thống kê danh mục, tính năng, số lượng thiết bị và tổng hợp khối lượng vật liệu;
b) Hệ thống cung cấp dầu mỡ.
c) Hệ thống cung cấp hơi.
d) Hệ thống cung cấp khí nén.
e) Hệ thống thông gió, làm mát.
f) Hệ thống báo và chữa cháy.
g) Hệ thống tiêu nước.
(Nội dung các mục từ b đến g áp dụng như đối với hệ thống cung cấp nước).
4) Kết cấu kim loại và thiết bị nâng
a) Yêu cầu và các căn cứ thiết kế.
b) Lựa chọn giải pháp công nghệ.
c) Lựa chọn loại và kết cấu.
d) Lựa chọn phương thức và thiết bị điều khiển.
e) Bố trí kết cấu và thiết bị.
f) Thống kê danh mục, số lượng thiết bị và tổng hợp khối lượng vật liệu.
5) Kết luận và kiến nghị
a) Kết luận:
- Đánh giá tài liệu cơ bản;
- Những vấn đề tồn tại trong giai đoạn nghiên cứu khả thi (nếu có);
- Đánh giá kết quả tính toán lựa chọn dây chuyền công nghệ, thiết bị;
- Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn sau.
b) Kiến nghị: Chọn giải pháp công nghệ, hệ thống thiết bị.
6) Các nội dung đóng kèm
a) Các bảng biểu:
- Bảng kê danh mục, đặc tính và số lượng các thiết bị cơ khí thủy lực;
- Các bảng kê khối lượng các kết cấu kim loại;
- Các bảng kê các thiết bị điều khiển.
b) Các văn bản pháp lý liên quan đến thiết kế cơ khí.
5.2.4.7 Báo cáo thiết kế điện
1) Tổng quát:
a) Mở đầu: Nêu đơn vị thực hiện, nhân sự tham gia (chủ nhiệm, chủ trì), thời gian thực hiện.
b) Những căn cứ pháp lý và cơ sở thực hiện:
- Các Luật, Nghị định, Thông tư, tiêu chuẩn, quy chuẩn, thiết kế mẫu, thiết kế định hình áp dụng;
- Tóm tắt nhiệm vụ, biện pháp công trình:
- Phương pháp, mô hình, các phần mềm tính toán sử dụng.
- Các tài liệu cơ bản để nghiên cứu thiết kế:
+ Hồ sơ tài liệu về thiết bị;
+ Các tài liệu liên quan đến thiết bị và vật liệu điện như các đặc trưng cơ lý hóa, quy cách sản phẩm, giá cả;
+ Các tài liệu liên quan về địa hình, địa chất, thủy văn, thủy lực, môi trường và kết cấu công trình.
c) Tóm tắt nội dung phương án thiết bị đề nghị chọn.
2) Các thiết bị điện chính
a) Giải pháp công nghệ và thiết bị được duyệt trong nghiên cứu khả thi:
- Tóm tắt giải pháp công nghệ và thiết bị đã chọn trong nghiên cứu khả thi;
- Những tồn tại cần nghiên cứu trong thiết kế kỹ thuật.
b) Lựa chọn sơ đồ nối điện và thiết bị điện chính:
- Các căn cứ và yêu cầu;
- Sơ đồ lưới điện khu vực có liên quan đến công trình;
- Các phương án sơ đồ nối điện và thiết bị điện chính:
+ Sơ đồ nối điện chính;
+ Tính năng, đặc điểm, công suất thiết bị;
- Tính toán lựa chọn phương án thiết bị;
- Bố trí thiết bị phương án chọn;
- Thống kê số lượng, chủng loại, đặc tính thiết bị phương án chọn.
3) Các hệ thống thiết bị phụ trợ
a) Nguồn điện điều khiển.
b) Hệ thống bảo vệ và đo lường:
- Các yêu cầu và căn cứ để lựa chọn;
- Lựa chọn sơ đồ, bố trí thiết bị;
- Xác định danh mục, chủng loại tính năng và số lượng thiết bị.
c) Hệ thống thiết bị điều khiển và điều chỉnh:
- Các yêu cầu và căn cứ để thiết kế;
- Lựa chọn sơ đồ điều khiển các loại thiết bị;
- Lựa chọn và bố trí thiết bị;
- Xác định danh mục, chủng loại, số lượng thiết bị.
d) Hệ thống tín hiệu và thông tin liên lạc:
- Các yêu cầu và căn cứ để thiết kế;
- Lựa chọn biện pháp và sơ đồ thông tin liên lạc trong và ngoài công trình;
- Lựa chọn thiết bị;
- Xác định danh mục, chủng loại, số lượng thiết bị.
e) Hệ thống điện tự dùng:
- Yêu cầu và cơ sở để thiết kế;
- Xác định phương án sơ đồ bố trí;
- Lựa chọn thiết bị;
- Xác định danh mục, chủng loại, số lượng thiết bị:
+ Hệ thống nối đất;
+ Tiêu chuẩn áp dụng;
+ Hình thức bố trí kết cấu.
f) Hệ thống chống sét:
- Các yêu cầu;
- Lựa chọn biện pháp và vị trí lắp đặt;
- Lựa chọn sơ đồ và thiết bị;
- Xác định danh mục, chủng loại thiết bị và tổng hợp khối lượng vật liệu.
4) Các công trình xây dựng trong hệ thống điện
- Yêu cầu và các thông số thiết kế;
- Lựa chọn giải pháp công trình;
- Lựa chọn địa điểm xây dựng;
- Lựa chọn quy mô và phương án kết cấu;
- Tính toán khối lượng xây lắp.
5) Kết luận và kiến nghị
a) Kết luận:
- Đánh giá tài liệu cơ bản;
- Về những vấn đề tồn tại trong nghiên cứu khả thi;
- Đánh giá kết quả tính toán lựa chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị;
- Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn sau.
b) Kiến nghị:
- Kiến nghị chọn giải pháp công nghệ,
- Kiến nghị chọn thiết bị và bố trí hệ thống thiết bị.
6) Các nội dung đóng kèm
a) Các bảng biểu:
- Các bảng kê danh mục, đặc tính và số lượng các thiết bị điện chính;
- Các bảng kê danh mục, đặc tính các thiết bị phụ trợ;
- Bảng kê các thiết bị điện tự dùng;
- Bảng kê khối lượng xây lắp.
b) Các văn bản pháp lý liên quan đến thiết kế điện.
5.2.4.8 Báo cáo tổ chức và biện pháp xây dựng
1) Tổng quát
a) Mở đầu: Nêu đơn vị thực hiện, nhân sự tham gia (chủ nhiệm, chủ trì), thời gian thực hiện.
b) Những căn cứ pháp lý và cơ sở thực hiện:
- Các Luật, Nghị định, Thông tư, tiêu chuẩn, quy chuẩn, thiết kế mẫu, thiết kế định hình áp dụng;
- Các văn bản, quy định liên quan đến khảo sát, điều tra;
- Tóm tắt nhiệm vụ, biện pháp công trình;
- Tóm tắt nội dung các phương án tuyến và bố trí kết cấu công trình nghiên cứu trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật;
- Phương pháp, mô hình, các phần mềm tính toán sử dụng để nghiên cứu thiết kế.
2) Đặc điểm tự nhiên, xã hội và công trình liên quan đến thi công
a) Đặc điểm tự nhiên:
- Đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực xây dựng;
- Đặc điểm khí hậu, khí tượng và thủy văn khu vực;
- Đặc điểm địa chất và địa chất thủy văn.
b) Đặc điểm kinh tế xã hội và các cơ sở hạ tầng:
- Đặc điểm kinh tế xã hội;
- Các cơ sở hạ tầng và phúc lợi xã hội;
- Mạng lưới cung cấp năng lượng, nước;
- Mạng lưới giao thông, thông tin liên lạc trong vùng và với bên ngoài.
c) Đặc điểm và điều kiện thi công
- Đặc điểm công trình:
+ Phạm vi công trình, địa điểm xây dựng;
+ Tóm tắt đặc điểm công trình và khối lượng xây dựng;
+ Các đặc điểm thi công;
+ Đặc điểm công tác giải phóng mặt bằng.
- Các yêu cầu đối với công tác thi công.
3) Các biện pháp kỹ thuật xây dựng
a) Dẫn dòng thi công:
- Các căn cứ thiết kế:
+ Phân thời đoạn thi công;
+ Tiêu chuẩn dẫn dòng và cấp của công trình dẫn dòng;
+ Lưu lượng dẫn dòng theo thời đoạn.
- Phương án dẫn dòng các thời đoạn thi công.
+ Biện pháp và sơ đồ bố trí công trình dẫn dòng;
+ Thiết kế công trình dẫn dòng: Chọn hình thức bố trí và hình thức kết cấu công trình ngăn nước, xả nước dẫn dòng. Tính toán xác định quy mô;
+ Thi công công trình dẫn dòng;
+ Tính toán khối lượng, chi phí, lựa chọn phương án tối ưu.
b) Lấp dòng
- Thời gian và lưu lượng lấp dòng.
- Phương án lấp dòng:
+ Bố trí sơ đồ, trình tự thi công và biện pháp thi công;
+ Tính toán thủy lực chặn dòng: Tài liệu, phương pháp và kết quả tính toán;
+ Tính toán khối lượng và thiết bị yêu cầu.
c) Tích nước trong thời gian thi công:
- Kế hoạch, tiến độ tích nước, các yêu cầu về tổng lượng, mực nước và biện pháp cấp nước cho hạ du.
- Chọn thời điểm, biện pháp tích nước. Dự kiến tiến độ và thiết bị.
d) Thông tuyến giao thông trên sông và bờ thời gian thi công:
- Tóm tắt yêu cầu thông tàu, thuyền và giao thông hai bên bờ trong thời kỳ thi công (kể cả thời kỳ tích nước);
- Các giải pháp thi công thông tàu, thuyền và vượt sông, bố trí kết cấu, tính toán khối lượng công trình;
- Các ảnh hưởng của công tác thi công đến giao thông và biện pháp khắc phục (nếu có).
e) Khai thác vật liệu xây dựng tại chỗ:
- Chọn mỏ vật liệu: Tóm tắt các yêu cầu vật liệu (chủng loại, khối lượng, thời gian, vị trí); khả năng cung ứng vật liệu;
- Kế hoạch khai thác mỏ vật liệu: Trình bày nguyên tắc chung; Lập kế hoạch khai thác bãi vật liệu;
- Khai thác và gia công vật liệu: Biện pháp khai thác, vận chuyển và gia công; biện pháp gia công, tập kết, lưu kho, bảo vệ vật liệu.
f) Biện pháp thi công các hạng mục công tác chính:
- Công tác hố móng;
- Công tác khai thác, vận chuyển và đắp đất đá;
- Công tác đào và vận chuyển đá;
- Công tác xây lắp, đổ đá;
- Công tác bê tông và bê tông cốt thép;
- Thi công lắp đặt các thiết bị cơ khí, điện và các kết cấu kim loại;
- Thi công các công việc khác.
g) Thi công các công tác đặc biệt:
- Thi công đường hầm thủy công;
- Xử lý nền và khoan phụt vữa gia cố nền và thân công trình;
- Thi công sửa chữa, nâng cấp các kênh chuyển nước; sửa chữa cống ngầm dưới thân đập, đê;
- Vận chuyển, lắp đặt các thiết bị siêu trường, siêu trọng.
h) Biện pháp quản lý chất lượng xây dựng.
i) An toàn lao động, phòng tránh cháy, nổ.
j) Bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng.
4) Tổ chức xây dựng:
a) Công tác vận chuyển trong quá trình thi công:
- Vận chuyển trong nội bộ công trường:
+ Khối lượng và cường độ vận chuyển yêu cầu theo thời gian;
+ Lựa chọn sơ đồ và phương thức vận chuyển;
+ Bố trí mạng lưới đường thi công trong nội bộ công trường;
+ Lựa chọn loại, cấp và quy mô đường và các công trình trên.
- Vận chuyển ngoài công trường:
+ Khối lượng và cường độ vận chuyển yêu cầu theo thời gian;
+ Tình hình giao thông thủy bộ hiện có;
+ Xác định phương thức và tuyến vận chuyển;
+ Các giải pháp tu bổ, nâng cấp đường và công trình trên đường;
- Vận chuyển các cấu kiện, thiết bị đặc biệt: Các yêu cầu, lựa chọn tuyến và phương thức vận chuyển;
- Biện pháp bốc dỡ, lưu kho.
b) Hệ thống các công trình, công xưởng phụ trợ:
- Hệ thống dây chuyền gia công nghiền sàng, chọn lọc, làm sạch vật liệu;
- Dây chuyền chế tạo, vận chuyển bê tông;
- Xưởng gia công cốt thép và cốp pha;
- Hệ thống cung cấp điện nước, khí nén;
- Mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xưởng sửa chữa cơ điện, bảo dưỡng xe máy và thiết bị thi công;
- Khu lắp ráp thiết bị;
- Hệ thống kho bãi vật liệu và nhiên liệu;
- Phòng thí nghiệm hiện trường.
c) Tổng mặt bằng công trường:
- Nguyên tắc lập tổng mặt bằng;
- Yêu cầu diện tích;
- Lựa chọn địa điểm xây dựng;
- Bố trí tổng thể mặt bằng theo giai đoạn thi công.
d) Tính toán khối lượng xây lắp và phục vụ thi công.
e) Tổng tiến độ thi công:
- Các yêu cầu, cơ sở và điều kiện để lập tổng tiến độ thi công:
+ Tóm tắt tổng tiến độ thi công đề nghị trong nghiên cứu khả thi và thời gian thi công được duyệt;
+ Khối lượng công tác và các hạng mục công trình;
+ Điều kiện mặt bằng công trường;
+ Yêu cầu thời gian hoàn thành công trình, yêu cầu cấp nước trong thời gian thi công và kế hoạch khai thác công trình thời kỳ đầu;
+ Các yêu cầu khác.
- Các điểm dừng kỹ thuật và phương án tiến độ thi công.
- Khối lượng vật tư, thiết bị yêu cầu.
f) Các nguồn lực chính để xây dựng: Thiết bị, vật tư, nhân lực.
5) Kết luận và kiến nghị
a) Kết luận: Đánh giá độ tin cậy tài liệu cơ bản, đánh giá kết quả nghiên cứu.
b) Kiến nghị:
- Chọn biện pháp thi công công trình chủ yếu;
- Chọn biện pháp dẫn dòng và lấp dòng;
- Chọn phương án bố trí tổng mặt bằng thi công;
- Chọn phương án tổng tiến độ thi công.
6) Các nội dung đóng kèm theo
a) Các bảng biểu:
- Bảng tổng hợp khối lượng xây lắp (tổng hợp theo các gói thầu khi có yêu cầu);
- Bảng tổng hợp yêu cầu vật liệu xây dựng;
- Bảng tổng hợp số lượng, chủng loại các thiết bị thi công;
- Bảng tổng hợp nhu cầu vật tư kỹ thuật xây dựng chủ yếu;
- Bảng tổng hợp nhu cầu lao động kỹ thuật.
b) Các văn bản pháp lý liên quan đến việc lập biện pháp và tổ chức thi công.
CHÚ THÍCH: Báo cáo này được biên tập riêng đối với công trình từ cấp đặc biệt đến cấp II, với công trình cấp III trở xuống có thể gộp chung vào báo cáo chính.
5.2.4.9 Quy trình kỹ thuật quản lý, vận hành và bảo trì công trình
1) Tổng quát:
a) Mở đầu: Đơn vị thực hiện, nhân sự tham gia (chủ nhiệm, chủ trì), thời gian thực hiện.
b) Những căn cứ và cơ sở tính toán:
- Các Luật, Nghị định, Thông tư, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng sử dụng, quy định liên quan đến khảo sát, điều tra, tính toán;
- Quy trình vận hành và bảo trì thiết bị của nhà chế tạo (nếu có);
- Phương pháp, mô hình, các phần mềm tính toán được sử dụng.
2) Đặc điểm công trình và các yêu cầu đối với công tác vận hành, bảo trì công trình
a) Giới thiệu chung công trình: Nêu vị trí, phạm vi hoạt động và vùng ảnh hưởng; các yêu cầu về nhiệm vụ công trình. Trình bày tóm tắt yêu cầu của các hộ dùng nước đối với công trình theo tiêu chuẩn thiết kế đã được điều chỉnh trong nhiệm vụ tổng hợp lợi dụng (đối với công trình tổng hợp lợi dụng) và theo trình tự công trình vào khai thác phát huy hiệu quả:
- Tưới, tiêu, cấp nước, chống lũ;
- Phát điện (nếu có);
- Vận tải thủy;
- Các yêu cầu khác.
b) Thành phần và quy mô đặc điểm công trình: Trình bày tóm tắt thành phần công trình, vai trò, quy mô, nhiệm vụ, đặc điểm cấu tạo, phương thức và đặc điểm vận hành, bảo trì của công trình và từng hạng mục công trình chủ yếu:
- Đầu mối;
- Hệ thống đường dẫn;
- Thiết bị cơ khí thủy lực và thiết bị phụ trợ;
- Thiết bị điện và thiết bị phụ trợ;
- Các công trình và thiết bị phục vụ quản lý vận hành;
- Các công trình khác.
c) Những vấn đề cần chú ý trong công tác vận hành, bảo trì công trình: Nêu những vấn đề, đặc điểm cần lưu ý trong công tác vận hành bảo trì công trình:
- Lũ;
- Triều, mặn;
- Môi trường sinh thái;
- Các vấn đề về lợi dụng tổng hợp công trình;
- Các vấn đề khác.
3) Quy trình kỹ thuật vận hành các hạng mục công trình chính
a) Các quy định chung về an toàn công trình và các khu vực liên quan: Trình bày các giới hạn an toàn đối với các công trình, hạng mục công trình và các vùng liên quan cần phải được tuân thủ trong quá trình vận hành bình thường công trình:
- Mực nước cao nhất, thấp nhất tại các vị trí quy định;
- Lưu lượng thấp nhất, cao nhất được phép xả qua công trình;
- Độ tăng, hạ mực nước tối đa, tối thiểu ở thượng hạ du công trình;
- Biên độ dao động và tần suất dao động mực nước tối đa cho phép ở thượng hạ du công trình;
- Các quy định khác (nếu có).
b) Vận hành công trình đầu mối
- Đầu mối hồ chứa:
+ Vận hành tưới, tiêu;
+ Vận hành phát điện (nếu có);
+ Vận hành chống lũ;
+ Vận hành phục vụ các yêu cầu lợi dụng tổng hợp khác.
- Vận hành các hạng mục công trình đầu mối.
+ Đập dâng (không tràn), đập tràn, cống lấy nước, cống xả cát, trạm bơm và các công trình khác;
+ Trạm thủy điện: Cửa lấy nước, điều tiết hạ lưu, thiết bị cơ điện;
+ Công trình nâng chuyển tàu thuyền;
+ Công trình dẫn, chuyển cá.
- Thiết bị cơ khí;
- Thiết bị điện.
c) Đầu mối cống lấy nước vùng đồng bằng; cống ngăn mặn, triều.
d) Vận hành hệ thống đường dẫn và công trình trên đường dẫn:
- Đường dẫn chính và các công trình liên quan:
- Đường dẫn nhánh và các công trình liên quan;
- Các công trình lớn, phức tạp trên hệ thống đường dẫn.
4) Quy trình bảo trì công trình
a) Nguyên tắc chung: Nêu những nguyên tắc cơ bản của công tác bảo trì công trình nhằm bảo đảm an toàn, duy trì và tăng tuổi thọ, phát huy cao hiệu ích công trình.
b) Quan trắc theo dõi hoạt động của công trình: Các nội dung quan trắc thực hiện tương ứng với các nội dung và thiết bị bố trí.
c) Bảo trì công trình:
- Đối tượng và phạm vi: Công trình xây dựng và thiết bị.
- Chu kỳ bảo trì các hạng mục công trình theo các cấp bảo trì:
+ Hồ chứa;
+ Các hạng mục công trình đầu mối;
+ Hệ thống đường dẫn và công trình trên đường dẫn;
+ Các thiết bị.
- Nội dung bảo trì các hạng mục công trình:
+ Hồ chứa;
+ Các hạng mục công trình đầu mối;
+ Hệ thống đường dẫn và công trình trên đường dẫn;
+ Các thiết bị.
5) Các nội dung đóng kèm
a) Các bảng biểu:
- Bảng tổng hợp các thông số thiết kế chính của công trình;
- Bảng kê tọa độ và vị trí các mốc chỉ giới công trình;
- Các bảng mẫu hướng dẫn cách ghi chép tình hình làm việc của các công trình và các thiết bị;
- Các bảng mẫu hướng dẫn cách ghi chép theo dõi các thông số quan trắc đo đạc công trình;
- Các bảng mẫu hướng dẫn ghi chép các sự cố và khắc phục sự cố;
- Các bảng kê nội dung duy tu các hạng mục công trình và các thiết bị theo từng cấp duy tu;
- Các bảng mẫu các biên bản giám sát kỹ thuật công trình và thiết bị;
- Mẫu “Sổ vận hành công trình”;
- Mẫu “Lệnh thao tác”.
b) Các bản vẽ:
- Sơ đồ bố trí tổng thể công trình, phạm vi ảnh hưởng;
- Bình đồ vị trí mốc chỉ giới;
- Sơ đồ vận hành các hệ thống thiết bị;
- Đường quan hệ cao độ - dung tích; cao độ - diện tích hồ chứa;
- Đường quan hệ Q ~ H hạ lưu các công trình;
- Đường quan hệ Q ~ H ~ Độ mở cống, tràn;
- Đường đặc tính làm việc của thiết bị cơ khí thủy lực và thiết bị điện;
- Đường đặc tính làm việc của cống lấy nước, xả nước, tràn xả lũ;
- Các sơ đồ nối điện;
- Các tài liệu vẽ thiết bị do nhà máy chế tạo cung cấp.
c) Các văn bản pháp lý có liên quan.
5.2.5 Nội dung phụ lục tính toán
5.2.5.1 Phụ lục tính toán các chuyên ngành: Lập đầy đủ cho các nội dung có yêu cầu đối với các chuyên ngành tương ứng với các báo cáo chuyên ngành.
5.2.5.2 Phụ lục tính toán thủy công
Tùy thuộc vào loại hình, quy mô và tính chất phức tạp của công trình để lập một phần hoặc đầy đủ các phụ lục tính toán tính sau đây:
- Tính toán thủy lực, ổn định cho các phương án;
- Tính toán thấm, kết cấu, nhiệt (đối với kết cấu bê tông khối lớn); độ bền (với đập bê tông); lọc ngược và bộ phận tiêu thoát nước; lún, ứng suất, biến dạng và chuyển vị cho phương án chọn.
5.2.5.3 Phụ lục tính toán tiên lượng: Lập đầy đủ cho các hạng mục công trình và tổng hợp chung cho toàn bộ công trình.
5.2.6 Nội dung các tập bản vẽ
Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các chi tiết cần thiết để làm cơ sở lập thiết kế bản vẽ thi công; phải bố trí hợp lý, trình bày rõ ràng, có đầy đủ kích thước, tọa độ, tỷ lệ thích hợp, theo khuôn khổ quy định. Thành phần các tập bản vẽ gồm có:
- Tập bản vẽ địa chất công trình;
- Tập bản vẽ địa hình và hiện trạng công trình;
- Tập bản vẽ thiết kế công trình;
- Tập bản vẽ thiết kế cơ khí;
- Tập bản vẽ thiết kế điện;
- Tập bản vẽ thiết kế tổ chức xây dựng.
- Bản vẽ kiến trúc, phối cảnh các hạng mục công trình chính (công trình đầu mối, công trình lớn trên hệ thống)
5.2.6.1 Tập bản vẽ địa chất công trình: Thực hiện theo TCVN 8477.
5.2.6.2 Tập bản vẽ địa hình và hiện trạng công trình: Thực hiện theo TCVN 8478.
5.2.6.3 Tập bản vẽ thiết kế công trình
- Bình đồ vùng hồ chứa và đường quan hệ cao độ - diện tích mặt hồ - dung tích hồ;
- Tổng mặt bằng công trình các phương án;
- Vị trí các phương án tuyến công trình đầu mối;
- Mặt bằng các phương án bố trí cụm công trình hoặc hạng mục công trình đầu mối;
- Các văn bản kiến trúc bố trí tổng thể cụm công trình đầu mối, các hạng mục công trình chủ yếu, nhà quản lý (trong đó cần có bản vẽ phối cảnh tổng thể cụm công trình đầu mối và nhà quản lý xây dựng mô hình trên phần mềm ba chiều);
- Mặt bằng và mặt cắt các phương án bố trí kết cấu các hạng mục công trình đầu mối;
- Các bản vẽ chi tiết kết cấu (có thể hiện bố trí cốt thép) các hạng mục công trình chính;
- Mặt bằng các phương án bố trí hệ thống công trình khu hưởng lợi;
- Bình đồ lộ tuyến, mặt cắt dọc, ngang hệ thống đường dẫn, công trình trên đường dẫn và sơ đồ duỗi thẳng;
- Mặt bằng và các mặt cắt các phương án bố trí kết cấu các hạng mục công trình chủ yếu và điển hình trong khu hưởng lợi;
- Mặt bằng bố trí chung, các mặt cắt phương án xử lý nền công trình;
- Mặt bằng và các mặt cắt các phương án bố trí công trình phòng hộ;
- Bản đồ vị trí và diện tích các khu vực chiếm đất tạm thời và lâu dài;
- Mặt bằng bố trí hệ thống các mốc chỉ giới xác định phạm vi công trình;
- Mặt bằng bố trí các hạng mục công trình khu vực tái định cư;
- Mặt bằng và các mặt cắt phương án bố trí các hạng mục công trình bồi thường giải phóng mặt bằng và phục vụ di dân tái định cư;
- Mặt bằng và các mặt cắt các công trình khắc phục và hạn chế tác động môi trường;
- Mặt bằng và các mặt cắt các công trình phục vụ quản lý vận hành;
- Bố trí thiết bị quan trắc cho các hạng mục công trình;
- Bố trí chung các trạm quan trắc thủy văn, môi trường.
5.2.6.4 Tập bản vẽ thiết kế cơ khí
- Mặt bằng và các mặt cắt bố trí thiết bị cơ khí thủy lực cho các phương án;
- Mặt bằng và các mặt cắt bố trí các kết cấu kim loại và các thiết bị đóng mở cửa van;
- Các bản vẽ bố trí các hệ thống công trình phụ trợ như hệ thống nước kỹ thuật, cung cấp khí nén, cung cấp dầu, tiêu nước, cứu hỏa, thông hơi và các công việc khác.
5.2.6.5 Tập bản vẽ thiết kế điện
- Vị trí địa lý công trình trong hệ thống điện lực;
- Sơ đồ nối điện chính cho các phương án;
- Sơ đồ cung cấp điện cho các phương án;
- Mặt bằng và các mặt cắt bố trí các thiết bị chính, phụ;
- Mặt bằng và các mặt cắt trạm biến áp, trạm đóng mở và các hạng mục liên quan;
- Bản vẽ bố trí hệ thống điều khiển, chiếu sáng, thông tin, đo đạc và các công việc khác;
- Các bản vẽ cần thiết khác.
5.2.6.6 Tập bản vẽ thiết kế tổ chức xây dựng
- Tổng mặt bằng thi công;
- Tổng mặt bằng công trường các phương án;
- Sơ đồ dẫn dòng thi công các phương án;
- Biện pháp chặn dòng;
- Biện pháp thi công các công trình chủ yếu;
- Sơ đồ và biện pháp khai thác vật liệu xây dựng;
- Biện pháp chế biến, gia công vật liệu xây dựng;
- Biện pháp thi công hệ thống đường dẫn và các công trình chủ yếu trên đường dẫn;
- Sơ đồ bố trí, mặt bằng và các mặt cắt đường thi công;
- Bố trí các hệ thống điện, nước thi công;
- Mặt bằng và mặt cắt các nhà xưởng, khu lán trại;
- Tổng tiến độ thi công các phương án.
5.2.7 NỘI DUNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1) Tờ trình phê duyệt dự toán xây dựng công trình (nếu có yêu cầu).
2) Thuyết minh dự toán:
a) Tên dự án / công trình, hạng mục công trình, hạng mục công việc, gói thầu, bước thiết kế.
b) Những căn cứ pháp lý và cơ sở thực hiện:
- Các Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản chủ trương khác có liên quan;
- Các định mức, đơn giá, báo giá áp dụng trong tính toán;
- Các chế độ, chính sách liên quan;
- Phương pháp, mô hình các phần mềm tính toán;
- Tóm tắt biện pháp thi công các hạng mục công trình;
- Các bảng tiên lượng và tổng hợp khối lượng;
- Tổng hợp và phân tích đánh giá kết quả tính toán;
- Kiến nghị những vấn đề cần lưu ý trong dự toán và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn sau.
3) Lập dự toán xây dựng công trình.
- Bảng tổng hợp dự toán công trình, hạng mục công trình;
- Tổng hợp dự toán theo hạng mục công trình và các bảng tính chi tiết.
4) Các bảng biểu kèm theo:
- Các bảng tính và tổng hợp tiên lượng (tùy thuộc vào quy mô từng công trình / hạng mục công trình có thể đóng chung vào dự toán hoặc tách riêng thành một tập);
- Bảng thuyết minh tổ chức thi công;
- Thông báo giá, báo giá và các nội dung khác áp dụng trong tính toán.
6 Thành phần, nội dung lập thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
6.1 Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phải bao gồm (quy định chung cho thiết kế hai bước và thiết kế ba bước):
1) Thuyết minh thiết kế.
2) Các báo cáo chuyên ngành: Địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn, thủy lực hệ thống đường dẫn / sông ngòi, thí nghiệm mô hình, thí nghiệm cấp phối vật liệu, thí nghiệm cấp phối bê tông, thí nghiệm hiện trường, thiết kế công trình, thiết kế cơ khí, thiết kế điện, tổ chức và biện pháp xây dựng. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô của từng công trình để lập một số hoặc đầy đủ các báo cáo chuyên ngành.
3) Phụ lục tính toán.
4) Các tập bản vẽ.
5) Dự toán xây dựng công trình.
6) Chỉ dẫn kỹ thuật thi công.
7) Quy trình kỹ thuật quản lý, vận hành và bảo trì công trình.
8) Quy trình vận hành điều tiết (đối với công trình có hồ chứa).
9) Phương án phòng, chống thiên tai trong quá trình thi công.
6.2 Nội dung hồ sơ
6.2.1 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế hai bước
6.2.1.1 Nguyên tắc chung
1) Thiết kế bản vẽ thi công được lập trên cơ sở thiết kế cơ sở, phương án thiết kế được lựa chọn trong nghiên cứu khả thi, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai thi công xây dựng công trình. Tuy nhiên để tránh những sai sót hoặc chưa phát hiện hết ở giai đoạn thiết kế cơ sở cần rà soát lại quy mô các công trình chính.
2) Sử dụng tối đa các khối lượng điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, cũng như các vấn đề chính đã được nghiên cứu, kết luận, thông qua và phê duyệt ở giai đoạn nghiên cứu khả thi; đồng thời đề xuất bổ sung, cập nhật các nội dung cần thiết để lập thiết kế bản vẽ thi công.
6.2.1.2 Nội dung “Thuyết minh thiết kế”
1) Tổng quát
a) Mở đầu: Nêu cơ quan thực hiện, nhân sự thực hiện (chủ nhiệm, chủ trì), thời gian thực hiện. Tóm tắt vị trí, quy mô công trình và quá trình thiết kế.
b) Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công: Danh mục các tiêu chuẩn, quy định, quy trình, thiết kế định hình sử dụng, các văn bản pháp lý có liên quan khác được áp dụng trong tính toán thiết kế. Danh mục các phần mềm sử dụng trong quá trình nghiên cứu khảo sát thiết kế (nếu có).
c) Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và thống kê vật tư thiết bị yêu cầu.
2) Điều kiện để lập thiết kế bản vẽ thi công
a) Điều kiện tự nhiên: Địa hình, địa chất và khí tượng thủy văn;
b) Nhiệm vụ công trình;
c) Hiện trạng công trình (đối với dự án sửa chữa, nâng cấp): Tóm tắt kết quả khảo sát, nghiên cứu đánh giá hiện trạng công trình và yêu cầu sửa chữa, nâng cấp.
3) Biện pháp kỹ thuật và những vấn đề liên quan
a) Biện pháp công trình: Tóm tắt biện pháp công trình lựa chọn trong nghiên cứu khả thi.
b) Tuyến công trình: Trên cơ sở các tài liệu đã có và thu thập, khảo sát bổ sung, nghiên cứu điều chỉnh, cụ thể và tối ưu hóa tuyến các hạng mục công trình đã được duyệt trong nghiên cứu khả thi.
c) Phương án kỹ thuật công trình:
- Hồ chứa:
+ Quy mô: Không xét lại;
+ Công trình bảo vệ hồ chứa: Chi tiết và chính xác;
+ Công trình khai thác tổng hợp hồ chứa: Chi tiết và chính xác.
- Công trình chủ yếu:
+ Loại công trình: Không xét lại;
+ Quy mô công trình: Rà soát lại và tối ưu hóa;
+ Kết cấu công trình: Tối ưu và chính xác các kết cấu;
+ Biện pháp xử lý nền (nếu có): Chi tiết và chính xác.
- Công trình thứ yếu:
+ Loại công trình: Tối ưu và chi tiết.
+ Quy mô: Tối ưu.
+ Kết cấu: Tối ưu và chi tiết.
+ Xử lý nền: Tối ưu và chi tiết.
- Thiết bị cơ khí: Chi tiết cấu tạo các kết cấu kim loại, kể cả cấu tạo đường ống áp lực, các hệ thống thiết bị phụ trợ. Chi tiết việc bố trí hệ thống thiết bị và đường ống áp lực theo dây chuyền công nghệ đã được phê duyệt ở thiết kế cơ sở.
- Thiết bị điện: Chi tiết các sơ đồ bố trí thiết bị điện đã được phê duyệt ở thiết kế cơ sở. Chi tiết sơ đồ bố trí thiết bị chính và thiết bị phụ trợ theo dây chuyền công nghệ đã được phê duyệt ở thiết kế cơ sở.
- Hệ thống công trình kỹ thuật: Nghiên cứu chính xác và chi tiết bố trí các hệ thống công trình kỹ thuật (cấp nhiệt, điện, hơi, nước, thông gió).
- Giải pháp kiến trúc (nếu có): Chi tiết bố trí tổng thể công trình đầu mối và các công trình chủ yếu trên đường dẫn. Chi tiết các giải pháp kiến trúc đã lựa chọn trong thiết kế cơ sở.
d) Thiết bị công nghệ: Thiết bị cơ khí, điện và các trang thiết bị khác.
e) Nhu cầu sử dụng đất: Trên cơ sở tuyến công trình đã lựa chọn, xác định chính xác diện tích chiếm đất lâu dài và tạm thời của công trình.
f) Phương án giải phóng mặt bằng, bồi thường và tái định cư (nếu có).
g) Tác động môi trường và các biện pháp khắc phục.
4) Biện pháp xây dựng:
a) Biện pháp thi công:
- Biện pháp dẫn dòng: Chi tiết biện pháp dẫn dòng và các công trình dẫn dòng thi công: Xác định khối lượng các công trình phục thi công;
- Biện pháp thi công: Chi tiết biện pháp thi công các công trình phức tạp, chỉ dẫn thi công các hạng mục công trình và các công việc phức tạp. Xác định khối lượng phục vụ thi công;
- Các biện pháp thông thuyền, tích nước, tưới và các yêu cầu khác trong thời gian thi công (nếu có).
b) Tổ chức thi công: Chi tiết mặt bằng thi công theo giai đoạn xây dựng. Thiết kế chi tiết các công trình phục vụ thi công (nếu có yêu cầu).
c) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có): Tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế phải phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, trong việc thực hiện phương án giải phóng mặt bằng (nếu có).
d) Bảo vệ môi trường sinh thái:
+ Các biện pháp hạn chế tác động môi trường:
+ Chi tiết biện pháp đã lựa chọn trong thiết kế cơ sở;
+ Xác định chính xác khối lượng xây lắp.
- Quan trắc, đo đạc, kiểm soát môi trường (nếu có):
+ Chi tiết mạng lưới quan trắc đo đạc;
+ Thống kê chi tiết khối lượng thiết bị, vật tư cần thiết.
e) Dự toán xây dựng công trình: Lập dự toán chi tiết các gói thầu, các hạng mục công trình hoặc hạng mục công việc theo tiên lượng xây dựng và bảng thống kê danh mục thiết bị, vật liệu đã xác định và các chế độ, chính sách, định mức và đơn giá hiện hành.
f) Quản lý khai thác, bảo trì và bảo vệ công trình:
- Công trình phục vụ quản lý bảo vệ:
+ Chi tiết phạm vi quản lý bảo vệ;
+ Cụ thể và chi tiết kết cấu và kiến trúc các công trình phục vụ công tác quản lý, vận hành, bảo vệ công trình;
+ Cụ thể và chi tiết mạng lưới quan trắc và điều hành công trình;
+ Cụ thể và chi tiết hệ thống thông tin liên lạc;
+ Xác định chính xác số lượng thiết bị và khối lượng xây dựng.
- Quản lý vận hành: Điều chỉnh, bổ sung và chi tiết các quy trình kỹ thuật vận hành và bảo trì công trình (nếu cần thiết).
g) Kết luận và kiến nghị.
h) Các phụ lục kèm theo.
6.2.1.3 Nội dung các báo cáo chuyên ngành
Thực hiện theo quy định đối với các báo cáo chuyên ngành như giai đoạn thiết kế kỹ thuật, bổ sung thêm các báo cáo (nếu có) gồm: Thí nghiệm cấp phối vật liệu, thí nghiệm bê tông, thí nghiệm hiện trường.
6.2.1.4 Nội dung phụ lục tính toán
1) Phụ lục tính toán các chuyên ngành: Lập cho các nội dung có sự điều chỉnh so với nghiên cứu khả thi tương ứng với các báo cáo chuyên ngành.
2) Phụ lục tính toán thủy công
Tùy thuộc vào loại hình, quy mô và tính chất phức tạp của công trình để lập một phần hoặc đầy đủ các phụ lục tính toán tính sau đây:
- Tính toán thủy lực, ổn định;
- Tính toán thấm, kết cấu, nhiệt (đối với kết cấu bê tông khối lớn); độ bền (với đập bê tông); lọc ngược và bộ phận tiêu thoát nước; lún, ứng suất, biến dạng và chuyển vị cho phương án chọn.
3) Phụ lục tính toán tiên lượng: Lập đầy đủ cho các hạng mục công trình và tổng hợp chung cho toàn bộ công trình.
6.2.1.5 Nội dung các tập bản vẽ
1) Các bản vẽ địa chất công trình: Thực hiện theo TCVN 8477.
2) Các bản vẽ địa hình và hiện trạng công trình: Thực hiện theo TCVN 8478.
3) Bản vẽ thiết kế công trình: Thể hiện toàn bộ nội dung thiết kế chi tiết của công trình, bao gồm việc xác định vị trí, quy mô công trình, chi tiết các bộ phận, bố trí thiết bị, biện pháp xây dựng, biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái, vận hành, quản lý, bảo trì công trình.
Bản vẽ thiết kế phải thể hiện đầy đủ chi tiết, chính xác để thực hiện việc xây lắp trên hiện trường theo đúng yêu cầu thiết kế; phản ánh trung thực nội dung thiết kế cơ sở đã được phê duyệt; trình bày rõ ràng, khoa học, theo mẫu quy định. Bao gồm:
- Tổng mặt bằng bố trí công trình;
- Mặt bằng bố trí công trình đầu mối;
- Các bản vẽ kiến trúc công trình tổng thể và chi tiết cụm công trình đầu mối và các hạng mục công trình chủ yếu;
- Mặt bằng bố trí hệ thống công trình trong khu hưởng lợi;
- Mặt bằng và mặt cắt chi tiết kết cấu các hạng mục và bộ phận công trình đầu mối;
- Bình đồ lộ tuyến, mặt cắt dọc, ngang hệ thống đường dẫn các cấp, sơ đồ duỗi;
- Mặt bằng và các mặt cắt chi tiết kết cấu các hạng mục và bộ phận công trình trên tuyến đường dẫn; Mặt bằng bố trí chung, mặt cắt các phương án xử lý nền công trình;
- Mặt bằng và các mặt cắt công trình phòng hộ (nếu có);
- Bản đồ vị trí và diện tích các khu vực chiếm đất tạm thời và lâu dài;
- Mặt bằng bố trí mốc chỉ giới xác định phạm vi công trình;
- Mặt bằng bố trí các hạng mục công trình phục vụ di dân tái định cư (nếu có);
- Mặt bằng và mặt cắt hạng mục công trình phục vụ di dân, tái định cư (nếu có);
- Mặt bằng và các mặt cắt các công trình khắc phục và hạn chế tác động môi trường (nếu có);
- Mặt bằng và các mặt cắt các công trình phục vụ quản lý vận hành;
- Bố trí thiết bị quan trắc cho các hạng mục công trình;
- Bố trí chung các trạm quan trắc thủy văn, môi trường và các nội dung khác;
- Bản vẽ chi tiết hố móng, kết cấu công trình thủy công;
- Các bản vẽ chi tiết bố trí và kết cấu các công trình, thiết bị quan trắc.
- Bản vẽ kiến trúc, phối cảnh các hạng mục công trình chính (công trình đầu mối, công trình lớn trên hệ thống)
4) Các bản vẽ thiết kế cơ khí:
- Mặt bằng và các mặt cắt bố trí thiết bị cơ khí thủy lực trong và ngoài nhà trạm bơm các phương án;
- Mặt bằng, mặt cắt bố trí kết cấu kim loại và các chi tiết đóng mở cửa van;
- Các bản vẽ bố trí các hệ thống công trình phụ trợ: hệ thống nước kỹ thuật; cung cấp hơi nén, dầu, tiêu nước; cứu hỏa; thông hơi; làm mát và các công việc khác;
- Các bản vẽ bố trí chi tiết các kết cấu kim loại.
5) Các bản vẽ thiết kế điện:
- Vị trí địa lý của công trình trong hệ thống điện lực;
- Sơ đồ nối điện chính;
- Sơ đồ cung cấp điện cho công trình;
- Mặt bằng và các mặt cắt bố trí các thiết bị chính, phụ;
- Mặt bằng và các mặt cắt trạm biến áp, trạm đóng mở, trạm đổi dòng;
- Bản vẽ bố trí các hệ thống điều khiển, chiếu sáng, thông tin, đo đạc và các công việc khác;
- Các bản vẽ chi tiết các kết cấu xây dựng trong hệ thống điện.
6) Các bản vẽ thiết kế tổ chức thi công:
- Tổng mặt bằng thi công;
- Sơ đồ dẫn dòng thi công;
- Biện pháp chặn dòng;
- Biện pháp thi công các công trình chủ yếu;
- Sơ đồ và biện pháp khai thác vật liệu xây dựng;
- Biện pháp xử lý, gia công vật liệu xây dựng;
- Hố móng và biện pháp thi công hố móng;
- Biện pháp thi công xử lý nền móng;
- Sơ đồ đắp đập, đổ bê tông;
- Biện pháp thi công hệ thống đường dẫn và các công trình trên đường dẫn;
- Sơ đồ bố trí, mặt bằng, các mặt cắt đường thi công và đường thi công kết hợp quản lý;
- Bố trí các hệ thống điện, nước thi công;
- Mặt bằng và mặt cắt các nhà xưởng, khu lán trại;
- Tổng tiến độ thi công;
- Các bản vẽ chi tiết các biện pháp thi công, các công trình phụ trợ.
6.2.1.6 Nội dung dự toán xây dựng công trình
1) Tờ trình phê duyệt dự toán xây dựng công trình (nếu có yêu cầu).
2) Thuyết minh dự toán:
a) Tên dự án / công trình, hạng mục công trình, hạng mục công việc, gói thầu, bước thiết kế.
b) Những căn cứ pháp lý và cơ sở thực hiện:
- Các Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản chủ trương khác có liên quan;
- Các định mức, đơn giá, báo giá, các chế độ, chính sách liên quan áp dụng trong tính toán; Phương pháp, mô hình, các phần mềm tính toán;
- Tóm tắt biện pháp thi công các hạng mục công trình;
- Hồ sơ thiết kế, các bảng tiên lượng và tổng hợp khối lượng;
- Tổng hợp và phân tích đánh giá kết quả tính toán;
3) Lập dự toán xây dựng công trình.
- Bảng tổng hợp dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình;
- Tổng hợp dự toán theo hạng mục công trình và các bảng tính chi tiết.
5) Các bảng biểu kèm theo:
- Các bảng tính và tổng hợp tiên lượng (tùy thuộc vào quy mô từng công trình / hạng mục công trình có thể đóng chung vào dự toán hoặc tách riêng thành một tập);
- Bảng thuyết minh tổ chức thi công;
- Các thông báo giá, báo giá và các nội dung khác áp dụng trong tính toán.
6.2.1.7 Nội dung chỉ dẫn kỹ thuật thi công
Chỉ dẫn kỹ thuật thi công phải nêu được: Biện pháp chủ yếu về kỹ thuật xây dựng các hạng mục, kết cấu của công trình; trình tự thực hiện các hạng mục công trình; yêu cầu kỹ thuật công tác lắp đặt các thiết bị trong dây chuyền công nghệ của công trình; yêu cầu giám sát, quản lý chất lượng thi công và nghiệm thu; các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và an toàn trong quá trình xây dựng.
CHÚ THÍCH:
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng công trình;
- Bắt buộc lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình từ cấp II đến cấp đặc biệt, đối với công trình từ cấp III trở xuống có thể lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế.
1) Tổng quát
a) Mở đầu: Nêu đơn vị thực hiện; nhân sự tham gia (chủ nhiệm, chủ trì); thời gian thực hiện. Tóm tắt đặc điểm, quy mô công trình.
b) Những căn cứ và cơ sở để lập chỉ dẫn: Các văn bản pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và hồ sơ thiết kế công trình.
2) Tóm tắt đặc điểm cấu tạo và điều kiện thi công
a) Đặc điểm công trình: Nêu phạm vi công trình (công trình đầu mối và các hạng mục công trình khác). Thành phần kết cấu công trình, hình thức kết cấu công trình, các khối lượng xây dựng và lắp đặt chủ yếu. Các đặc điểm và yếu tố ảnh hưởng đến thi công.
b) Khả năng và điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng, giải phóng mặt bằng (nếu có).
c) Điều kiện thi công:
- Các yêu cầu đối với công tác thi công: Yêu cầu về tiến độ (các mốc thời gian đặc biệt cần khống chế), phối hợp giữa các hạng mục công trình và các ảnh hưởng khác đến thi công.
- Yêu cầu bảo vệ môi trường: Chống ồn, chống bụi; xử lý nước và chất thải; công tác vệ sinh ở công trường.
- Các yêu cầu khác: an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
3) Chỉ dẫn biện pháp thi công:
a) Biện pháp dẫn dòng và lấp dòng:
- Đê quai;
- Công trình dẫn dòng;
- Biện pháp lấp dòng.
b) Thi công đập đất, đập đá đổ, đập đất đá hỗn hợp:
- Hố móng;
- Xử lý nền;
- Đắp đất, đổ đá;
- Gia cố bảo vệ mái;
- Lắp đặt hệ thống thiết bị quan trắc;
- Các công tác khác.
c) Thi công đập bê tông:
- Hố móng;
- Xử lý nền;
- Khoan phụt tạo màn chống thấm;
- Công tác bê tông, phân khối đổ (đối với bê tông khối lớn);
- Khớp nối;
- Thiết bị tiêu thoát nước thân và nền đập;
- Lắp đặt hệ thống thiết bị quan trắc;
- Các công tác khác.
d) Thi công các công trình, kết cấu bê tông cốt thép:
- Hố móng;
- Xử lý nền;
- Công tác cốt thép;
- Công tác bê tông.
e) Lắp đặt các thiết bị và kết cấu kim loại:
- Thiết bị cơ khí;
- Thiết bị điện;
- Kết cấu kim loại.
f) Thi công sửa chữa, nâng cấp các kênh và cống ngầm lớn.
g) Chạy thử thiết bị cơ khí, điện.
h) Thi công các công trình khác.
4) Yêu cầu bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
a) Bảo vệ môi trường:
- Chống ồn, chống bụi;
- Xử lý nước và chất thải;
- Công tác vệ sinh ở công trường.
b) An toàn lao động.
c) Phòng chống cháy nổ.
5) Các nội dung đóng kèm
- Các văn bản pháp lý, quy định liên quan đến thi công;
- Các biểu mẫu cần thiết phục vụ thi công, giám sát và nghiệm thu;
- Các hướng dẫn cần thiết phục vụ công tác thí nghiệm hiện trường;
- Các nội dung cần thiết khác (nếu có yêu cầu);
6.2.1.8 Quy trình kỹ thuật quản lý, vận hành, bảo trì công trình
Thực hiện như giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
6.2.1.9 Quy trình vận hành điều tiết (đối với công trình có hồ chứa)
Thực hiện đầy đủ theo mục tiêu, nhiệm vụ công trình.
6.2.1.10 Phương án phòng, chống thiên tai trong quá trình thi công
Thực hiện theo quy định hiện hành.
6.2.2 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế ba bước
6.2.2.1 Nguyên tắc chung
1) Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập nghiên cứu khả thi. Thiết kế bản vẽ thi công được thực hiện trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt.
2) Sử dụng tối đa các khối lượng điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, cũng như các vấn đề chính đã được nghiên cứu, kết luận, thông qua và phê duyệt ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật; đồng thời đề xuất bổ sung, cập nhật các nội dung cần thiết để lập thiết kế bản vẽ thi công.
6.2.2.2 Nội dung “Thuyết minh thiết kế”
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công được thực hiện trên cơ sở báo cáo chính trong bước thiết kế kỹ thuật, và được chỉnh sửa phù hợp như thiết kế hai bước để đủ điều kiện triển khai thi công xây dựng công trình.
6.2.2.3 Nội dung các báo cáo chuyên ngành
Lập các báo cáo chuyên ngành trên cơ sở các báo cáo chuyên ngành đã lập giai đoạn thiết kế kỹ thuật và được chỉnh sửa phù hợp như thiết kế hai bước để đủ điều kiện triển khai thi công xây dựng công trình, bổ sung thêm các báo cáo (nếu có yêu cầu): Thí nghiệm cấp phối vật liệu, thí nghiệm bê tông, thí nghiệm hiện trường.
6.2.2.4 Nội dung phụ lục tính toán
1) Phụ lục tính toán các chuyên ngành và phụ lục tính toán thủy công: Lập các phụ lục tính toán cho các nội dung có sự điều chỉnh so với thiết kế kỹ thuật.
2) Phụ lục tính toán tiên lượng: Lập đầy đủ cho các hạng mục công trình và tổng hợp cho toàn bộ công trình.
6.2.2.5 Nội dung các tập bản vẽ
1) Các bản vẽ địa chất công trình: Thực hiện theo TCVN 8477.
2) Các bản vẽ địa hình và hiện trạng công trình: Thực hiện theo TCVN 8478.
3) Các bản vẽ thiết kế công trình: Phải thể hiện toàn bộ nội dung thiết kế chi tiết của công trình, bao gồm việc xác định vị trí, quy mô công trình, chi tiết các bộ phận, bố trí thiết bị, biện pháp xây dựng, biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái, vận hành, quản lý, duy tu bảo vệ công trình.
Bản vẽ thiết kế phải thể hiện đầy đủ chi tiết, chính xác để thực hiện việc xây lắp trên hiện trường theo đúng yêu cầu thiết kế; phản ánh trung thực nội dung thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt; trình bày rõ ràng; khoa học, dễ hiểu theo mẫu quy định. Bao gồm:
- Tổng mặt bằng bố trí công trình;
- Mặt bằng bố trí công trình đầu mối;
- Bản vẽ kiến trúc tổng thể và chi tiết cụm công trình đầu mối và các hạng mục công trình chủ yếu;
- Mặt bằng bố trí hệ thống công trình trong khu hưởng lợi;
- Mặt bằng và mặt cắt phương án xử lý nền công trình;
- Bình đồ lộ tuyến, mặt cắt dọc, ngang hệ thống đường dẫn các cấp;
- Mặt bằng và các mặt cắt chi tiết kết cấu các hạng mục và bộ phận công trình trên tuyến đường dẫn;
- Mặt bằng và các mặt cắt công trình phòng hộ (nếu có);
- Bản đồ vị trí và diện tích các khu vực chiếm đất tạm thời và lâu dài;
- Mặt bằng bố trí mốc chỉ giới xác định phạm vi công trình;
- Mặt bằng bố trí các hạng mục công trình phục vụ di dân tái định cư (nếu có);
- Mặt bằng và mặt cắt hạng mục công trình phục vụ di dân, tái định cư (nếu có);
- Mặt bằng và các mặt cắt các công trình khắc phục và hạn chế tác động môi trường (nếu có);
- Mặt bằng và các mặt cắt các công trình phục vụ quản lý vận hành;
- Bố trí thiết bị quan trắc cho các hạng mục công trình;
- Bố trí chung các trạm quan trắc thủy văn, môi trường và các nội dung khác;
- Bản vẽ chi tiết hố móng, kết cấu công trình thủy công;
- Các bản vẽ chi tiết bố trí và kết cấu các công trình, thiết bị quan trắc.
4) Các bản vẽ thiết kế cơ khí:
- Mặt bằng và các mặt cắt bố trí thiết bị cơ khí thủy lực;
- Mặt bằng, mặt cắt bố trí kết cấu kim loại và các chi tiết đóng mở cửa van;
- Các bản vẽ bố trí các hệ thống công trình phụ trợ: hệ thống nước kỹ thuật; cung cấp hơi nén, dầu, tiêu nước; cứu hỏa; thông hơi; làm mát và các công việc khác;
- Các bản vẽ bố trí chi tiết các kết cấu kim loại.
5) Các bản vẽ thiết kế điện:
- Vị trí địa lý của công trình trong hệ thống điện lực;
- Sơ đồ nối điện chính;
- Sơ đồ cung cấp điện cho công trình;
- Mặt bằng và các mặt cắt bố trí các thiết bị chính, phụ;
- Mặt bằng và các mặt cắt trạm biến áp, trạm đóng mở, trạm đổi dòng;
- Bản vẽ bố trí các hệ thống điều khiển, chiếu sáng, thông tin, đo đạc và các công việc khác;
- Các bản vẽ chi tiết các kết cấu xây dựng trong hệ thống điện.
6) Các bản vẽ thiết kế tổ chức thi công:
- Tổng mặt bằng thi công;
- Sơ đồ dẫn dòng thi công;
- Biện pháp chặn dòng;
- Biện pháp thi công các công trình chủ yếu;
- Sơ đồ và biện pháp khai thác vật liệu xây dựng;
- Biện pháp xử lý, gia công vật liệu xây dựng;
- Hố móng và biện pháp thi công hố móng;
- Biện pháp thi công xử lý nền móng;
- Sơ đồ đắp đập, đổ bê tông;
- Biện pháp thi công hệ thống đường dẫn và các công trình trên đường dẫn;
- Sơ đồ bố trí, mặt bằng, các mặt cắt đường thi công và đường thi công kết hợp quản lý;
- Bố trí các hệ thống điện, nước thi công;
- Mặt bằng và mặt cắt các nhà xưởng, khu lán trại;
- Tổng tiến độ thi công;
- Các bản vẽ chi tiết các biện pháp thi công, các công trình phụ trợ;
6.2.2.6 Dự toán xây dựng công trình: Thực hiện như đối với thiết kế hai bước.
6.2.2.7 Báo cáo chỉ dẫn kỹ thuật thi công: Thực hiện như đối với thiết kế hai bước.
6.2.2.8 Quy trình kỹ thuật quản lý vận hành và bảo trì công trình:
Thực hiện như đối với thiết kế hai bước.
6.2.2.9 Quy trình vận hành điều tiết (đối với công trình có hồ chứa)
Thực hiện như đối với thiết kế hai bước.
6.2.2.10 Phương án phòng, chống thiên tai trong quá trình thi công
Thực hiện như đối với thiết kế hai bước.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung về hồ sơ thiết kế
5 Thành phần, nội dung lập thiết kế kỹ thuật (TKKT)
6 Thành phần, nội dung lập thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.