Thông tư 06/2024/TT-BXD ban hành QCVN 10:2024/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2024/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2024/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Xuân Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
QCVN về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng
Ngày 01/8/2024, Bộ Xây dựng đã ra Thông tư 06/2024/TT-BXD ban hành QCVN 10:2024/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng.
1. Vị trí chỗ đỗ xe cho người gặp khó khăn khi tiếp cận phải được bố trí gần đường vào, lối vào công trình. Đối với các bãi đỗ xe công cộng thì chỗ đỗ xe cho người gặp khó khăn khi tiếp cận phải gần với đường dành cho người đi bộ.
2. Khi thiết kế đường dốc phải tuân theo các quy định sau:
- Độ dốc: không lớn hơn 1/12;
- Chiều rộng thông thủy đường dốc: không nhỏ hơn 1 200 mm;
- Chiều dài đường dốc: không lớn hơn 9 000 mm; khi lớn hơn 9 000 mm phải bố trí chiếu nghỉ;
- Chiều dài chiếu nghỉ: không nhỏ hơn 1 400 mm;
- Tại điểm bắt đầu và kết thúc đường dốc phải có không gian có kích thước không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm để xe lăn có thể di chuyển được;
- Bề mặt đường dốc phải cứng, không được ghồ ghề và không trơn trượt.
3. Đối với lối vào có bố trí bậc tiếp cận phải tuân theo các quy định sau:
- Chiều cao bậc: không lớn hơn 150 mm;
- Bề rộng mặt bậc: không nhỏ hơn 300 mm;
- Không dùng bậc thang hở; không làm mũi bậc;
- Khi bố trí nhiều hơn 3 bậc thì phải bố trí lắp đặt tay vịn hai bên.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 06/2024/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 06/2024/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 06/2024/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Ban hành QCVN 10:2024/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình
đảm bảo tiếp cận sử dụng
______________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành QCVN 10:2024/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng, mã số QCVN 10:2024/BXD.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2025.
2. Bãi bỏ Thông tư số 21/2014/TT-BXD ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng, mã số QCVN 10:2014/BXD./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 10:2024/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẢM BẢO TIẾP CẬN SỬ DỤNG
National Technical Regulation on Constructions Accessibility
HÀ NỘI - 2024
Mục lục
Lời nói đầu
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
2 QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Bãi đỗ xe và điểm dừng chờ xe
2.2 Đường, lối vào công trình
2.3 Cửa
2.4 Thang máy
2.5 Các không gian công cộng trong công trình
2.6 Thoát nạn
2.7 Đường và hè phố
2.8 Dấu hiệu cảnh báo có thể nhận biết
2.9 Biển báo, biển chỉ dẫn
3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A
PHỤ LỤC B
Lời nói đầu
QCVN 10:2024/BXD do Viện Kiến trúc Quốc gia (Bộ Xây dựng) biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BXD ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 10:2024/BXD thay thế QCVN 10:2014/BXD ban hành theo Thông tư số 21/2014/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẢM BẢO TIẾP CẬN SỬ DỤNG
National Technical Regulation on Constructions Accessibility
HÀ NỘI - 2024
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình di tích cần phải bảo tồn, công trình cũ không đủ điều kiện để cải tạo phải có các giải pháp trợ giúp người gặp khó khăn khi tiếp cận.
- Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
- Công trình trụ sở, văn phòng làm việc;
- Công trình y tế;
- Công trình thể thao;
- Công trình văn hóa;
- Công trình thương mại, dịch vụ.
- Công trình giao thông đô thị: nhà ga, bến tàu, bến xe, đường và hè phố, hầm đi bộ, cầu vượt bộ hành;
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị khác (nhà tang lễ, nghĩa trang, nhà vệ sinh công cộng, công viên, điểm chờ xe buýt, máy rút tiền tự động, điểm truy cập internet công cộng).
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng, quản lý và sử dụng các công trình nêu ở 1.1.2.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
QCVN 03:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng;
QCVN 06:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1
Người gặp khó khăn khi tiếp cận
Người cao tuổi bị suy giảm các chức năng của cơ thể, người tạm thời gặp khó khăn trong di chuyển, người khuyết tật.
CHÚ THÍCH: Đối tượng người khuyết tật được đề cập quy định tại quy chuẩn này bao gồm: người khuyết tật vận động; người khuyết tật nghe, nói; người khuyết tật nhìn.
1.4.2
Người cao tuổi bị suy giảm các chức năng của cơ thể
Người từ đủ 60 tuổi trở lên khi bị lão hóa dẫn đến suy giảm các chức năng vận động, nghe, nhìn.
1.4.3
Người tạm thời gặp khó khăn trong di chuyển
Phụ nữ mang thai, người có con nhỏ đẩy xe nôi, người bệnh, người đang bị chấn thương dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.
1.4.4
Người khuyết tật
Người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
1.4.5
Khuyết tật vận động
Tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.
Người khuyết tật vận động có khả năng tự đi lại được nhờ các thiết bị trợ giúp như xe lăn, nạng, nẹp, giầy chỉnh hình, gậy chống, lồng chống.
1.4.6
Khuyết tật nghe, nói
Tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm không thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói.
Người khuyết tật trong khả năng nghe có thể ở các mức độ khác nhau như: bị điếc hoàn toàn; nghe được một số tần số âm thanh nhất định; thỉnh thoảng gặp khó khăn khi nghe.
1.4.7
Khuyết tật nhìn
Tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường.
Người khuyết tật nhìn có thể ở các mức độ khác nhau như: không có khả năng phân biệt sáng tối (bị mù hoàn toàn); hạn chế tầm nhìn: không có khả năng nhìn hai bên, bên trên hoặc bên dưới; hạn chế khả năng nhìn rõ; bị cận thị nặng; bị mù màu, bị lóa khi gặp ánh sáng mạnh.
1.4.8
Tiếp cận
Là việc người gặp khó khăn khi tiếp cận sử dụng được nhà ở và công trình công cộng, phương tiện giao thông, công nghệ thông tin, dịch vụ văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ khác phù hợp để có thể hòa nhập cộng đồng.
1.4.9
Công trình xây dựng đảm bảo tiếp cận sử dụng
Môi trường kiến trúc được tạo dựng mà người gặp khó khăn khi tiếp cận có thể đến và sử dụng các không gian chức năng trong công trình.
1.4.10
Đường vào công trình
Đường dẫn tới lối vào công trình.
1.4.11
Lối vào công trình
Lối tiếp cận vào bên trong công trình.
1.4.12
Dấu hiệu cảnh báo có thể nhận biết
Dấu hiệu đặc trưng của một bề mặt đã tiêu chuẩn hoá được đặt vào hoặc gắn lên diện tích bề mặt đường đi bộ hoặc lên cấu kiện khác để báo hiệu cho người khuyết tật nhận biết những bất thường trên lối đi.
Tổng số chỗ đỗ xe |
Số lượng tối thiểu cho người gặp khó khăn khi tiếp cận |
Trên 5 đến 50 |
1 |
Từ 51 đến 100 |
2 |
Từ 101 đến 150 |
3 |
Từ 151 đến 200 |
4 |
Trên 200 |
5 + 1 chỗ cho mỗi lần thêm 100 xe |
CHÚ THÍCH: 1) Diện tích chỗ đỗ xe bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi đỗ xe, tuân thủ quy định tại QCVN 01:2021/BXD. 2) Nếu bãi đỗ xe có không quá 5 chỗ thì không cần thiết kế chỗ đỗ xe cho người gặp khó khăn khi tiếp cận. 3) Bên cạnh chỗ đỗ xe ô tô dành cho người gặp khó khăn khi tiếp cận phải có khoảng không gian có chiều rộng thông thủy đảm bảo: - Không nhỏ hơn 1 200 mm đối với chỗ đỗ xe ô tô dưới 24 chỗ; (Xem hình 1a) - Không nhỏ hơn 2 500 mm đối với chỗ đỗ xe ô tô trên 24 chỗ. (Xem hình 1b) |
2.1.5 Tại khu vực dành cho người gặp khó khăn khi tiếp cận phải có biển báo, biển chỉ dẫn hoặc các dấu hiệu cảnh báo có thể nhận biết theo quy ước quốc tế.
|
|
a) Chỗ đỗ xe ô tô dưới 24 chỗ |
b) Chỗ đỗ xe ô tô trên 24 chỗ |
Hình 1 - Minh họa chỗ đỗ xe cho người khuyết tật
Hình 2 - Minh họa điểm dừng chờ xe
Đơn vị tính: mm
Hình 3 - Minh họa chỗ ngồi chờ cho người gặp khó khăn
khi tiếp cận tại các điểm dừng chờ xe
2.2.3 Khi thiết kế đường dốc phải tuân theo các quy định sau (xem Hình 4):
- Độ dốc: không lớn hơn 1/12;
- Chiều rộng thông thủy đường dốc: không nhỏ hơn 1 200 mm;
- Chiều dài đường dốc: không lớn hơn 9 000 mm; khi lớn hơn 9 000 mm phải bố trí chiếu nghỉ;
- Chiều dài chiếu nghỉ: không nhỏ hơn 1 400 mm;
- Tại điểm bắt đầu và kết thúc đường dốc phải có không gian có kích thước không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm để xe lăn có thể di chuyển được;
- Bề mặt đường dốc phải cứng, không được ghồ ghề và không trơn trượt.
Hình 4 - Minh họa về kích thước tối thiểu của đường dốc đảm bảo tiếp cận
2.2.4 Hai bên đường dốc phải bố trí lan can, tay vịn liên tục. Nếu một bên đường dốc có khoảng trống thì phía chân lan can, tay vịn phải bố trí gờ an toàn hoặc bố trí rào chắn (xem Hình 5; 6).
-Tay vịn phải được lắp đặt ở độ cao 900 mm so với mặt sàn/nền hoàn thiện. Nếu bố trí tay vịn hai tầng thì tay vịn phía dưới phải lắp đặt ở độ cao 700 mm so với mặt sàn/nền hoàn thiện.
- Ở điểm đầu và điểm cuối đường dốc, tay vịn phải được kéo dài thêm một đoạn, chiều dài không nhỏ hơn 300 mm (xem Hình 5). Khoảng cách giữa tay vịn và bức tường gắn không nhỏ hơn 40 mm (xem Hình 7).
CHÚ DẪN:
1. Khoảng không gian thông thủy trước lối vào (kích thước tối thiểu 1400 x 1400 mm); 2. Lối vào công trình; 3. Tay vịn kéo dài ở điểm đầu và cuối đường dốc; 4. Tay vịn ở độ cao 900 mm; 5. Tay vịn ở độ cao 700 mm; |
6. Đường dốc có độ dốc tối đa 1/12, chiều rộng thông thủy tối thiểu 1200 mm; 7. Gờ an toàn; 8. Bậc tiếp cận lối vào công trình; 9. Tấm lát cảnh báo. |
Hình 5 - Minh họa về đường dốc, bậc cấp, lan can, tay vịn tiếp cận lối vào công trình
Hình 6 - Một số kiểu lan can tay vịn có gờ an toàn, rào chắn
Hình 7 - Minh họa về tay vịn trợ giúp người khó khăn khi tiếp cận
- Chiều cao bậc: không lớn hơn 150 mm;
- Bề rộng mặt bậc: không nhỏ hơn 300 mm;
- Không dùng bậc thang hở; không làm mũi bậc;
- Khi bố trí nhiều hơn 3 bậc thì phải bố trí lắp đặt tay vịn hai bên tuân theo quy định tại 2.2.4. (xem Hình 5).
2.2.8 Đối với những công trình do yêu cầu bảo tồn hoặc công trình có lối vào công trình không đảm bảo tiếp cận và không đủ điều kiện bố trí đường dốc, thì phải bố trí các thiết bị hỗ trợ di động (thang nâng hoặc đường dốc di động) (xem Hình 8).
Đơn vị tính: mm
Hình 8 - Minh họa về thang nâng trợ giúp người gặp khó khăn khi di chuyển
2.5.1.3 Khi bố trí bàn/quầy đón tiếp/giao tiếp thì phải có khoảng trống để chân phía dưới mặt bàn/quầy để người đi xe lăn có thể tiếp cận được. Kích thước bàn/quầy đón tiếp/giao tiếp phải tuân theo các quy định sau (xem Hình 9):
- Chiều cao từ mặt sàn/nền hoàn thiện đến mặt bàn/quầy: không lớn hơn 800 mm;
- Chiều cao thông thủy khoảng trống phía dưới mặt bàn/quầy: không nhỏ hơn 650 mm;
- Chiều sâu khoảng trống để chân: không nhỏ hơn 450 mm.
2.5.2.4 Số lượng chỗ dành tối thiểu cho người đi xe lăn phải tuân theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Số chỗ dành cho người đi xe lăn
Đơn vị tính: Chỗ
Quy mô chỗ ngồi |
Số lượng chỗ tối thiểu dành cho người đi xe lăn |
1. Dưới 30 |
1 |
2. Từ 31 đến 50 |
2 |
3. Từ 51 đến 100 |
3 |
4. Từ 101 đến 300 |
5 |
5. Từ 301 đến 600 |
6 |
6. Trên 600 |
6 + 1 cho mỗi một lần thêm 200 chỗ ngồi |
Đơn vị tính: mm
Hình 10 - Minh họa về kích thước, vị trí chỗ ngồi cho người đi xe lăn
- Bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa: 10 % tổng số phòng bệnh, phòng khám;
- Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng: 100 % số phòng lưu, phòng khám;
- Trung tâm điều dưỡng: 50 % số buồng phòng.
CHÚ THÍCH: Trường hợp 5% số phòng nhỏ hơn 1 thì số phòng đảm bảo tiếp cận sử dụng tối thiểu là 01 phòng.
CHÚ THÍCH: Phòng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng dùng cho tất cả các đối tượng đã nêu tại 1.1.1 và không phân biệt giới tính.
2.5.5.4 Trong phòng/buồng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng, khu vực đặt bệ xí (bồn cầu) phải có khoảng không gian thông thủy tối thiểu 1 400 mm x 1 400 mm để di chuyển xe lăn (xem Hình 11).
Đơn vị tính: mm
Hình 11 - Minh họa về kích thước không gian khu vực
đặt bệ xí (bồn cầu) đảm bảo tiếp cận sử dụng
2.5.5.5 Chiều rộng thông thủy của cửa phòng vệ sinh không nhỏ hơn 800 mm và phải tuân theo các quy định sau:
- Cửa mở ra ngoài không được cản trở lối thoát hiểm;
- Cửa mở vào trong, không được ảnh hưởng đến khoảng không gian yêu cầu tối thiểu của khu vực đặt bệ xí (bồn cầu) (xem Hình 12).
Hình 12 - Minh họa về cửa khi mở vào trong của phòng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng
2.5.5.6 Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh dành cho người gặp khó khăn khi tiếp cận tính từ mặt sàn/nền hoàn thiện phải tuân theo các quy định sau:
- Bệ xí (bồn cầu): không lớn hơn 450 mm (xem Hình 13a);
- Tiểu treo: không lớn hơn 400 mm (xem Hình 13b);
- Chậu rửa: không lớn hơn 750 mm (xem Hình 13c).
Hình 13 - Minh họa về chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh
cho người gặp khó khăn khi tiếp cận
2.5.5.7 Chiều cao lắp đặt tay vịn trong khu vực lắp đặt bệ xí (bồn cầu) tính từ mặt sàn/nền hoàn thiện không lớn hơn 900 mm đối với tay vịn nằm ngang. Trường hợp thiết kế lắp đặt tay vịn đứng thì điểm thấp nhất của tay vịn không lớn hơn 950 mm (xem Hình 14a).
- Khu vực tiểu treo: điểm thấp nhất của tay vịn không lớn hơn 800 mm (xem Hình 14b).
|
|
a) Tay vịn tại khu vực lắp đặt bồn cầu |
b) Tay vịn tại khu vực lắp đặt tiểu treo |
Hình 14 - Minh họa về chiều cao lắp đặt tay vịn trong
phòng vệ sinh đảm bảo tiếp cận sử dụng
2.7.3 Các tiện nghi trên đường phố như: “điểm chờ xe buýt, ghế nghỉ, cột điện, đèn đường, cọc tiêu, biển báo, trạm điện thoại công cộng, hòm thư, trạm rút tiền tự động, bồn hoa, cây xanh, thùng rác công cộng” không được gây cản trở cho người gặp khó khăn khi tiếp cận và được cảnh báo bằng các tấm lát nổi và đánh dấu bằng các màu sắc tương phản để người khuyết tật nhìn có thể nhận biết.
Đơn vị tính: mm
Hình 15 - Minh họa về lối lên xuống vỉa hè
2.7.4 Các chướng ngại vật đứng độc lập như: “biển quảng cáo, thùng thư, điện thoại công cộng” phải được bố trí bên ngoài phần đường dành cho người đi bộ. Cạnh dưới cách mặt đất không lớn hơn 600 mm, độ nhô ra tối đa là 100 mm và chiều cao thông thủy trên lối đi là 2 000 mm để người khuyết tật nhìn tránh bị va đập (xem Hình 17).
Đơn vị tính: mm
Hình 16 - Minh họa về lối đi bộ qua đường
Đơn vị tính: mm
Hình 17 - Minh họa về kích thước lắp đặt các vật cản trên lối đi an toàn cho người khuyết tật nhìn
2.7.6 Mép ngoài của đường đi bộ và đường đi xung quanh ao, hồ trong công viên phải có dấu hiệu cảnh báo hoặc gờ chắn cao tối thiểu 150 mm để đảm bảo an toàn cho người khuyết tật nhìn (xem Hình 18b).
Đơn vị tính: mm
|
|
a) Quy cách trồng cây nằm trên lối đi bộ |
b) Gờ chắn cảnh báo cho người khuyết tật nhìn |
Hình 18 - Minh họa về bố trí các cảnh báo an toàn cho người khuyết tật nhìn trên đường đi bộ
2.7.8 Đối với cầu vượt và đường hầm có phần đường dành cho người đi bộ nếu có từ 3 bậc trở lên phải tuân theo các quy định sau (xem Hình 19):
- Chiều cao bậc không lớn hơn 150 mm, chiều rộng mặt bậc không nhỏ hơn 300 mm;
- Mỗi đoạn có tối đa 18 bậc. Nếu có nhiều hơn 18 bậc phải bố trí chiếu nghỉ;
- Chiều rộng mặt chiếu nghỉ không nhỏ hơn 1 400 mm;
- Hai bên đường đi có bậc phải bố trí tay vịn tuân theo quy định tại 2.2.4.
Đơn vị tính: mm
Hình 19 - Minh họa về bậc lên xuống tại cầu vượt và hầm dành cho người đi bộ
- Tấm lát cảnh báo giao cắt được bố trí tại nơi giao cắt giữa lối đi bộ và đường dành cho các phương tiện giao thông;
- Tấm lát cảnh báo giới hạn được bố trí tại điểm đầu và điểm cuối của cầu thang; điểm đầu và điểm cuối đường dốc, nơi có các vật cản; lối đi bộ sang đường;
- Tấm lát dẫn hướng được dùng để hướng dẫn người khuyết tật nhìn đến các khu vực quầy lễ tân, quầy bán vé, cửa kiểm soát vé, nơi rút tiền và tránh các vật cản khi di chuyển tại những nơi không có thông tin hoặc các chỉ dẫn khác;
- Tấm lát định vị được bố trí ở phía trước trạm điện thoại, hòm thư, quầy lễ tân, quầy bán vé, bảng thông tin (bằng chữ nổi hoặc âm thanh), máy rút tiền tự động, khu vệ sinh, phòng chờ và trước lối vào các công trình.
PHỤ LỤC A
Một số biểu tượng quy ước hỗ trợ người gặp khó khăn khi tiếp cận
PHỤ LỤC B
Đặc điểm kỹ thuật của các tấm lát nổi trợ giúp cho người khiếm thị
B.1 Tấm lát cảnh báo
Hình B.1 - Tấm lát cảnh báo giao cắt
- Tấm lát cảnh báo giao cắt (Xem Hình B.1): Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị dừng lại tại nơi giao cắt không có chênh lệch cao độ giữa lối đi bộ và đường dành cho các phương tiện giao thông; tại vị trí đường dốc của lối đi bộ xuống đường dành cho phương tiện giao thông và tại vị trí đường giao thông được nâng cốt lên bằng với lối đi bộ.
Đơn vị tính: mm
Hình B.2 - Tấm lát cảnh báo giới hạn
- Tấm lát cảnh báo giới hạn (xem Hình B.2): Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị khi phía trước có các nguy hiểm như: điểm bắt đầu và kết thúc của cầu thang; nơi có sự thay đổi cao độ; nơi lối đi bộ song song với đường dành cho các phương tiện giao thông; vị trí chờ tàu điện nổi trên cao.
B.2 Tấm lát cảnh báo mép đường chờ tại các bến đỗ
Hình B.3 - Tấm lát cảnh báo mép đường chờ tàu điện trên phố
- Tấm lát cảnh báo mép đường chờ tàu điện trên phố (xem Hình B.3): Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị giới hạn mép đường chờ tại ga tàu điện nổi trên phố (ga có đường ray chạy trên đường phố, người đi bộ có thể đi ngang qua hoặc đi dọc đường ray mà không có sự giới hạn, hạn chế hay có hàng rào bảo vệ).
Đơn vị tính: mm
Hình B.4 - Tấm lát cảnh báo mép đường chờ tàu hỏa, tàu điện ngầm
- Tấm lát cảnh báo mép đường chờ tàu hỏa, tàu điện ngầm (xem Hình B.4): Dùng để cảnh báo cho người khiếm thị giới hạn mép đường chờ tại ga tàu hoả, ga tàu điện ngầm.
B.3 Tấm lát dẫn hướng
Hình B.5 - Tấm lát dẫn hướng cho người khiếm thị
- Tấm lát dẫn hướng dùng để hướng dẫn người khiếm thị (xem Hình B.5) tránh các vật cản khi di chuyển tại những nơi không có các các thông tin định hướng như mép đường, hành lang, v.v.
- Tấm lát này cũng được dùng để hướng dẫn người khiếm thị đến các khu vực bán vé, cửa kiểm soát vé, nơi rút tiền ...
B.4 Tấm lát định vị
Hình B.6 - Vị trí và kích thước tấm lát định vị
- Tấm lát định vị (xem Hình B.6): Dùng để thông báo cho người khiếm thị về vị trí của các tiện nghi phục vụ công cộng: bố trí ở phía trước bốt điện thoại, hòm thư, quầy vé bảng thông tin (bằng chữ nổi hoặc âm thanh), máy thanh toán tự động, máy rút tiền tự động, khu vệ sinh, phòng chờ, quầy vé và trước lối vào các công trình.
- Quy cách bề mặt tấm lát định vị sử dụng gờ nổi như tấm lát cảnh báo giao cắt.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây