Quyết định 55/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Tiêu chuẩn Ngành: Dịch vụ truy nhập Internet ADSL - Tiêu chuẩn chất lượng, Mã số TCN 68 - 227: 2006
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 55/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tiêu chuẩn dịch vụ Internet ADSL - Ngày 25/12/2006, Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông đã ban hành Quyết định số 55/2006/QĐ-BBCVT ban hành Tiêu chuẩn Ngành: Dịch vụ truy nhập Internet ADSL - Tiêu chuẩn chất lượng, Mã số TCN 68 - 227: 2006. Theo đó, bộ tiêu chuẩn này là cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ, cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn thông. Danh sách các website sử dụng để thực hiện các mẫu đo chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL: Danh sách các website trong nước: các website của các ISP: www.thanhnien.com.vn, www.tuoitre.com.vn, www.dantri.com.vn, www.vietnamnet.vn, www.vnexpress.net, www3.tuoitre.com.vn. Danh sách các website quốc tế: www.yahoo.com, www.microsoft.com, www.amazon.com, www.download.com, www.bbc.co.uk, www.cnn.com, www.freewebservices.net/index.php. Phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để Cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ. Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Tiêu chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 55/2006/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 55/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN
THỄNG SỐ
55/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 25 THỎNG 12 NĂM 2006
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN
NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất
lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị
định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị
định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ quy định quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Tiêu chuẩn Ngành: Dịch vụ truy nhập Internet ADSL –
Tiêu chuẩn chất lượng, Mã số TCN 68 - 227: 2006.
Điều
2. Tiêu chuẩn Ngành nêu tại
Điều 1 được áp dụng thay thế Tiêu
chuẩn Ngành "Dịch vụ truy nhập Internet ADSL – Tiêu
chuẩn chất lượng", Mã số TCN 68 - 227: 2004 ban
hành kèm theo Quyết
định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 7 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
4. Chánh văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Minh Hồng
DỊCH VỤ TRUY
NHẬP INTERNET ADSL
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 55/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006
của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định các chỉ tiêu chất lượng cho dịch
vụ truy nhập Internet sử dụng công nghệ ADSL, sau
đây gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet
ADSL.
1.2. Tiêu chuẩn này là
cơ sở để người sử dụng giám sát
chất lượng dịch vụ; cơ quan quản lý Nhà
nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thực hiện quản lý chất lượng dịch
vụ truy nhập Internet ADSL theo các quy định của
Nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2.
Chữ viết tắt và định nghĩa
2.1.
Chữ viết tắt
ADSL |
: |
Đường thuê
bao số không đối xứng (Asymmetric Digital Subscriber
Line) |
DNCCDV |
: |
Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ |
ISP |
: |
Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ truy nhập Internet |
IXP |
: |
Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ kết nối Internet |
KB |
: |
Kilo byte |
MB |
: |
Mega byte |
Kb |
: |
Kilo bit |
2.2.
Định nghĩa
2.2.1. DNCCDV truy nhập Internet
(ISP): là doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng
và cung cấp dịch vụ truy nhập Internet theo các quy
định của Chính phủ và của Bộ Bưu chính,
Viễn thông.
2.2.2. DNCCDV kết nối
Internet (IXP): là doanh nghiệp viễn thông thiết lập
mạng và cung cấp dịch vụ kết nối Internet
theo các quy định của Chính phủ và của Bộ
Bưu chính, Viễn thông.
2.2.3. DNCCDV truy nhập
Internet ADSL: là ISP cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet ADSL.
2.2.4. Khách hàng (người
sử dụng dịch vụ): là cá nhân, tổ chức
Việt
2.3.
Khái niệm
2.3.1. Chất lượng
dịch vụ: là kết quả tổng hợp của các
chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của
người sử dụng dịch vụ đối
với dịch vụ đó.
2.3.2. Công nghệ ADSL: là công
nghệ đường thuê bao số không đối
xứng, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên
đường thuê bao, phân phối băng tần tải
xuống lớn hơn băng tần tải lên.
2.3.3. Tải lên: là tải
dữ liệu theo hướng từ thiết bị
của khách hàng về phía hệ thống thiết bị
của DNCCDV.
2.3.4. Tải xuống: là
tải dữ liệu theo hướng từ phía hệ thống
thiết bị của DNCCDV đến thiết bị
của khách hàng.
2.3.5. Vdmax: là tốc
độ tối đa của hướng xuống
(từ phía hệ thống thiết bị của DNCCDV
đến thiết bị của khách hàng) của
đường dây ADSL được ghi trong hợp
đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
2.3.6. Vumax: là tốc
độ tối đa của hướng lên (từ
hệ thống thiết bị của khách hàng về phía
thiết bị của DNCCDV) của đường dây ADSL
được ghi trong hợp đồng cung cấp
dịch vụ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
2.3.7. Sự cố: là hư
hỏng của một hoặc một số phần
tử của mạng của DNCCDV truy nhập Internet ADSL
làm cho việc truy nhập Internet qua đường dây ADSL
không thực hiện được.
2.3.8. Dung lượng truy
nhập: là lượng dữ liệu (tính bằng Byte) mà
khách hàng tải xuống và tải lên qua đường dây
ADSL.
2.3.9. Lưu lượng
sử dụng: là lượng dữ liệu truyền qua
đường truyền trong khoảng thời gian
khảo sát.
2.3.10. Lưu lượng
sử dụng trung bình: là lượng dữ liệu trung
bình truyền qua đường truyền trong một
đơn vị thời gian (tính bằng bit/s).
2.3.11. Phương pháp xác
định: là các phương pháp đánh giá chất
lượng dịch vụ với mức lấy mẫu
tối thiểu được quy định để
Cơ quan quản lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong
việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất
lượng được quy định một hay
nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong
trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ được xác định bằng nhiều
phương pháp khác nhau quy định tại Tiêu chuẩn
này thì chỉ tiêu chất lượng được
đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi
mỗi phương pháp đều phù hợp với
mức chỉ tiêu quy định.
3.
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL
A. Các chỉ
tiêu chất lượng kỹ thuật
3.1.
Tốc độ tải
dữ liệu trung bình (Pd và Pu)
Định nghĩa: Tốc độ tải dữ liệu trung bình
gồm hai loại: tốc độ tải xuống trung
bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):
- Tốc độ tải xuống trung bình
(Pd) là tỷ số giữa tổng dung lượng
dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian
tải xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu)
là tỷ số giữa tổng dung lượng dữ
liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên.
Chỉ tiêu:
- Tốc
độ tải dữ liệu trung bình nội mạng
(sử dụng website của DNCCDV): Pd ³ 0,8 Vdmax và Pu ³ 0,8 Vumax ;
- Tốc
độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng
(sử dụng các website trong nước và quốc tế
không phải của DNCCDV): Pd ³ 0,6 Vdmax và Pu ³ 0,6 Vumax .
Phương pháp xác định: Phương pháp mô phỏng. Tổng số
mẫu đo ít nhất là 100 mẫu đo tải tệp
(file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày
đối với mỗi loại tải lên và tải
xuống, nội mạng và ngoại mạng; dung
lượng của tệp dữ liệu dùng để
thực hiện mẫu đo ít nhất là 2 MB trở lên
đối với phép tải xuống, 1 MB trở lên
đối với phép tải lên;
danh sách các website sử dụng để thực
hiện các mẫu đo tải tệp dữ liệu nêu
tại Phụ lục của tiêu chuẩn này.
3.2.
Lưu lượng sử
dụng trung bình
Định
nghĩa: Hướng kết
nối ISP là hướng kết nối Internet từ ISP
đến IXP, từ ISP đến điểm trung
chuyển lưu lượng trong nước, bao gồm cả
hướng đi và hướng về. Lưu
lượng sử dụng trung bình của một
hướng kết nối ISP là tỷ số giữa
lượng dữ liệu trung bình truyền qua
đường truyền trong một đơn vị
thời gian và dung lượng tối đa của
đường truyền.
Chỉ tiêu: Lưu lượng sử dụng trung bình
của mỗi hướng kết nối ISP trong khoảng
thời gian 7 ngày liên tiếp £ 70%.
Phương
pháp xác định: Phương
pháp giám sát. Giám sát lưu lượng của tất cả
các hướng kết nối ISP.
3.3.
Tỷ lệ dung lượng
truy nhập bị tính cước sai (CI)
Định
nghĩa: Tỷ lệ dung
lượng truy nhập bị tính cước sai là tỷ
số giữa tổng giá trị tuyệt đối dung
lượng truy nhập bị tính cước sai trên tổng
dung lượng truy nhập thực. Chỉ tiêu này chỉ
áp dụng cho hình thức tính cước theo dung
lượng truy nhập.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ dung lượng truy nhập
bị tính cước sai £ 0,1%.
Phương pháp xác định:
-
Phương pháp
mô phỏng: Tổng dung lượng các mẫu đo ít
nhất là 1000 MB.
-
Phương pháp
giám sát: Sử dụng các thiết bị giám sát dung
lượng truy nhập qua đường dây ADSL của
khách hàng. Thời gian thực hiện giám sát ít nhất là 1
tuần.
B. Các chỉ tiêu chất lượng phục
vụ
3.4.
Độ khả dụng
của dịch vụ (D)
Định
nghĩa: Độ
khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ
thời gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch
vụ cho khách hàng:
Trong
đó:
Tr : Thời gian xác định độ
khả dụng của dịch vụ.
Tf : Thời gian sự cố thuộc trách
nhiệm của DNCCDV được tính theo công thức:
N : Tổng số
lần xảy ra sự cố trong thời gian xác
định độ khả dụng;
Ri : Tổng số thuê bao ADSL
tại thời
điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri : Số thuê bao ADSL bị
ảnh hưởng trong sự cố thứ i;
ti : Thời gian sự cố thứ i.
Chỉ tiêu: Độ khả dụng của dịch vụ ³ 99,5 %
Phương pháp xác
định: Phương pháp
thống kê. Thống kê toàn bộ sự cố trong thời
gian xác định độ khả dụng. Thời gian
xác định độ khả dụng tối thiểu là
3 tháng.
3.5.
Thời gian thiết lập
dịch vụ (E)
Định nghĩa: Thời gian thiết lập dịch vụ
được tính từ lúc DNCCDV và khách hàng ký hợp
đồng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
ADSL cho tới khi khách hàng có thể sử dụng
được dịch vụ này.
Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ
thời điểm nhận được phiếu yêu
cầu cung cấp dịch vụ của khách hàng, DNCCDV
phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc
từ chối ký kết hợp đồng cung cấp
dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
Chỉ tiêu: Ít nhất 90% số hợp đồng cung cấp
dịch vụ có thời gian thiết lập dịch
vụ trong khoảng thời gian quy định như sau:
Trường hợp đã có sẵn
đường dây thuê bao, E £ 5 ngày.
Trường hợp chưa có
đường dây thuê bao, E được cộng thêm
thời gian lắp đặt đường thuê bao Ei:
- Nội thành, thị xã: Ei
£ 7 ngày.
- Thị trấn, làng, xã: Ei £ 15 ngày.
Phương pháp xác
định: Phương pháp
thống kê. Thống kê toàn bộ yêu cầu thiết
lập dịch vụ truy nhập Internet ADSL của DNCCDV
trong khoảng thời gian ít nhất là 3 tháng.
3.6.
Thời gian khắc phục
mất kết nối (R)
Định nghĩa: Thời gian khắc phục mất kết
nối được tính từ lúc DNCCDV nhận
được thông báo về việc mất kết
nối Internet từ phía khách hàng hoặc từ hệ
thống thiết bị của doanh nghiệp đến
lúc kết nối được khôi phục.
Chỉ tiêu: Ít nhất 90%
số lần mất kết nối được
khắc phục trong khoảng thời gian quy định
như sau:
- Nội thành, thị xã: R
£ 36 giờ.
- Thị trấn, làng, xã: R £ 72 giờ.
Phương pháp xác
định: Phương pháp
thống kê. Thống kê đầy đủ số liệu
khắc phục mất kết nối trong khoảng
thời gian ít nhất là 3 tháng.
3.7.
Khiếu nại của khách
hàng về chất lượng dịch vụ
Định
nghĩa: Khiếu nại của
khách hàng là việc khách hàng phản ánh sự không hài lòng
về chất lượng dịch vụ được
báo cho DNCCDV bằng đơn khiếu nại.
Chỉ tiêu: Khiếu nại của khách hàng về
chất lượng dịch vụ £
0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
Phương
pháp xác định: Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách
hàng về chất lượng dịch vụ trong
khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
3.8.
Hồi âm khiếu nại
của khách hàng
Định
nghĩa: Hồi âm khiếu
nại của khách hàng là văn bản của DNCCDV thông báo
cho khách hàng có đơn, thư khiếu nại về
việc tiếp nhận khiếu nại và xem xét giải
quyết.
Chỉ tiêu: DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho
100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 48 giờ
kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu
nại.
Phương
pháp xác định: Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ công văn hồi âm cho khách hàng về
chất lượng dịch vụ trong khoảng thời
gian tối thiểu là 3 tháng.
3.9.
Dịch vụ hỗ trợ
khách hàng
Định
nghĩa: Dịch vụ hỗ
trợ khách hàng là dịch vụ hỗ trợ,
hướng dẫn, giải đáp cho khách hàng về
dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
Chỉ tiêu:
-
Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ
khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24 h trong
ngày.
-
Tỷ lệ cuộc gọi
tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm
mạch thành công và nhận được tín hiệu
trả lời của điện thoại viên trong vòng 60
giây ³ 80%.
Phương
pháp xác định: Thực hiện gọi nhân công tới dịch vụ
hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử
tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau
trong ngày.
PHỤ LỤC
(bắt
buộc)
Danh sách các website sử dụng để
thực hiện các mẫu đo chất lượng
dịch vụ truy nhập Internet ADSL
1.
Danh sách các website trong nước:
Các website của các ISP;.
2.
Danh sách các website quốc tế:
www.freewebservices.net/index.php.