Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 3305/QĐ-BGDĐT 2025 phê duyệt danh mục đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đặt hàng thực hiện chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3305/QĐ-BGDĐT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 3305/QĐ-BGDĐT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 3305/QĐ-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3305/QĐ-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_______
Số: 3305/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt danh mục đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
 đặt hàng thực hiện chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ giáo
 dục và Đào tạo đưa ra tuyển chọn bổ sung thực hiện năm 2025

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 09/2018/TT-BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về quản lý Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 15/2024/TT-BGDĐT ngày 20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-BGDĐT ngày 21/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Khung chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ;

Xét Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định và dự kiến kinh phí đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thực hiện chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ bổ sung thực hiện từ năm 2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học, Công nghệ và Thông tin.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Danh mục gồm 10 đề tài và 01 nhiệm vụ quản lý khoa học và công nghệ cấp bộ đặt hàng của Bộ Giáo dục và Đào tạo để giao Trường Đại học Giao thông vận tải tuyển chọn thực hiện chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn, lựa chọn danh mục tiêu chuẩn và đề xuất giải pháp kỹ thuật cho thiết kế, chế tạo, thử nghiệm một số kết cấu hạ tầng công trình đường sắt tốc độ cao” bổ sung thực hiện từ năm 2025, chi tiết trong phụ lục kèm theo.

Điều 2. Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện công tác tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, nhiệm vụ cấp bộ theo quy định tại Thông tư 09/2018/TT-BGDĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về quản lý chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 15/2024/TT-BGDĐT ngày 20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.

Cục Khoa học, Công nghệ và Thông tin có nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện công tác tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khoa học, Công nghệ và Thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông vận tải và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;

-  Lưu: VT, KHCNTT

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Phúc

 

 

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_______

 

 

DANH MỤC
ĐỀ TÀI, NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐẶT HÀNG GIAO TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN CHƯƠNG

 TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ “NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN, LỰA CHỌN
 DANH MỤC TIÊU CHUẨN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHO THIẾT KẾ, CHẾ TẠO, THỬ NGHIỆM
 MỘT SỐ KẾT CẤU HẠ TẦNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO” BỔ SUNG THỰC HIỆN TỪ NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số: 3305/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

_____________

 

STT

Tên đề tài, nhiệm vụ

Định hướng mục tiêu

Sản phẩm và yêu cầu chất lượng sản phẩm

Kinh phí dự kiến

(Triệu đồng)

NSNN

Nguồn khác

1.

Nghiên cứu tổng quan kinh nghiệm quốc tế về xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao, từ đó đề xuất bộ tiêu chí kỹ thuật chủ yếu phù hợp với điều kiện thực tiễn tại Việt Nam

- Tổng quan, hệ thống hóa kinh nghiệm quốc tế về thiết kế, xây dựng và vận hành kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao tại một số quốc gia tiêu biểu như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Pháp, Đức, Tây Ban Nha,...

- Phân tích, so sánh các bộ tiêu chí kỹ thuật chủ yếu được áp dụng trong các quốc gia này, làm rõ những điểm tương đồng và khác biệt, đặc biệt về quan điểm thiết kế, tiêu chí lựa chọn công nghệ, chỉ tiêu kỹ thuật hạ tầng (nền đường, cầu, hầm, mặt cắt ngang, kết nối...). Kinh nghiệm và bài học của các quốc gia đi trước về chi phí và hiệu quả kinh tế trong việc lựa chọn công nghệ khác nhau.

- Đánh giá khả năng áp dụng tại Việt Nam dựa trên điều kiện địa hình - địa chất, khí hậu, trình độ công nghệ, năng lực quản lý, quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông và các ràng buộc về nguồn lực.

- Đề xuất định hướng lựa chọn công nghệ, bộ khung tiêu chí kỹ thuật quốc gia cho kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam, phục vụ định hướng xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về kết cấu hạ tầng, lập dự án và triển khai trong thực tiễn.

- Xây dựng các khuyến nghị về cơ chế, lộ trình và bước đi kỹ thuật - chính sách để nội địa hóa và phát triển hệ thống tiêu chuẩn phù hợp với nhu cầu phát triển ngành đường sắt hiện đại.

1. Sản phẩm khoa học:

- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài: 01 bài thuộc danh mục WoS, được Scimago xếp hạng Q3/Q4 (được chấp nhận đăng).

- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước: 02 bài (được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên).

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu.

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học:

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Báo cáo tổng quan kinh nghiệm quốc tế về xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao.

- Báo cáo tổng kết các hệ thống tích hợp trong đường sắt tốc độ cao và các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế hệ thống, giao diện của đường sắt tốc độ cao, chú trọng phân tích lựa chọn tải trọng trục và kết nối mạng lưới.

- Bản đề xuất các tiêu chí kỹ thuật chính dùng trong thiết kế và thi công cầu và hầm đường sắt tốc độ cao.

- Bản đề xuất các tiêu chí kỹ thuật chính dùng trong thiết kế và xây dựng nền đường sắt tốc độ cao

- Bộ khung tiêu chí kỹ thuật quốc gia của kết cấu hạ tầng đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện thực tiễn Việt Nam.

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

800

0

2.

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thử nghiệm cấu kiện đường ray không đá ba lát dạng bản bê tông (slab track) đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam

- Phân tích, so sánh các loại hình slab track phổ biến trên thế giới (Shinkansen, Đức, Trung Quốc) để có cơ sở lựa chọn loại hình phù hợp nhất với Việt Nam.

- Đề xuất vật liệu phù hợp để sử dụng cho cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao.

- Đánh giá hiệu quả của giải pháp vật liệu sử dụng thông qua thí nghiệm trong phòng.

- Thiết kế, chế tạo và thử nghiệm một loại cấu kiện slab track phù hợp với vận tốc thiết kế và tải trọng trục của đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở “Yêu cầu kỹ thuật, chế tạo và nghiệm thu cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam” và được công bố phù hợp với quy định hiện hành.

- Đánh giá, khuyến nghị cấu kiện đường ray không đá ba lát dạng bản bê tông (slab track) đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện Việt Nam.

1. Sản phẩm khoa học:

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, được Scimago xếp hạng Q3/Q4 (được chấp nhận đăng).

- 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước (tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên).

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu.

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học:

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ tiêu chí kỹ thuật dùng trong thiết kế, thi công cấu kiện đường ray không đá ba lát dạng bản bê tông (slab track) và phân tích chi phí sản xuất cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao để đánh giá tính khả thi về mặt thương mại hóa sản phẩm gồm:

+ Tiêu chí kỹ thuật của vật liệu bê tông

+ Tiêu chí kỹ thuật dùng trong thiết kế cấu kiện đường ray không đá ba lát dạng bản bê tông (slab track) đường sắt tốc độ cao.

+ Tiêu chí kỹ thuật dùng trong thi công cấu kiện đường ray không đá ba lát dạng bản bê tông (slab track) đường sắt tốc độ cao.

+ Báo cáo phân tích chi phí sản xuất cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao.

- Tối thiểu 01 mẫu sản phẩm cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện thực tế Việt Nam, bao gồm:

+ Hồ sơ thiết kế cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao;

+ Quy trình công nghệ chế tạo;

+ Mẫu cấu kiện và kết quả thử nghiệm (Kích thước bản: Dài 4,95 m, rộng 2,34 m, cao 0,25 m; Chịu được tải trọng thiết kế cho đoàn tàu ở Việt Nam với tải trọng trục đoàn tàu: 22,5 tấn/trục dưới các thử nghiệm tĩnh, động và thử nghiệm mỏi tương ứng với vận tốc thiết kế 350km/h (theo Nghị quyết số 172/2024/QH15 của Quốc hội: Về chủ trương đầu tư Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam).

+ Báo cáo kết quả thí nghiệm các mẫu thí nghiệm các đặc tính của vật liệu bê tông.

+ Báo cáo kết quả thí nghiệm cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao.

+ Dự thảo chỉ dẫn thiết kế vật liệu bê tông

+ Dự thảo chỉ dẫn thiết kế cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao

+ Dự thảo chỉ dẫn thí nghiệm các mẫu thí nghiệm các đặc tính của vật liệu bê tông

+ Dự thảo chỉ dẫn thí nghiệm cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao

- Tiêu chuẩn cơ sở “Yêu cầu kỹ thuật, chế tạo và nghiệm thu cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam”, được công bố phù hợp với quy định hiện hành. Bao gồm:

+ TCCS “Yêu cầu kỹ thuật cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam”.

+ TCCS “Chế tạo cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam”.

+ TCCS “Nghiệm thu cấu kiện slab track đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam”.

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

1.600

0

3.

Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm vật liệu liên kết bản bê tông (cấu kiện đường ray không đá ba lát dạng bản bằng bê tông) ứng dụng trong xây dựng đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam

- Thiết kế thành phần, chế tạo thử nghiệm vật liệu liên kết slab track ứng dụng trong xây dựng đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Đánh giá được độ bền mỏi, khả năng chống lão hóa dưới tác động của khí hậu nhiệt đới nóng ẩm Việt Nam của vật liệu liên kết slab track trong xây dựng đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở “Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu lớp liên kết slab track trong xây dựng đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam” và được công bố phù hợp với quy định hiện hành.

1. Sản phẩm khoa học

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, được Scimago xếp hạng Q3/Q4 (được chấp nhận đăng).

- 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước (tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên).

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học:

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ tiêu chí kỹ thuật của vật liệu liên kết slab track và phân tích chi phí sản xuất vật liệu liên kết slab track (để đánh giá tính khả thi về mặt thương mại hóa sản phẩm). Bao gồm:

+ Tiêu chí kỹ thuật, chi phí sản xuất vật liệu liên kết slab track ứng với nhà máy có công suất 1-5 tấn/giờ.

+ Tiêu chí kỹ thuật, chi phí sản xuất vật liệu liên kết slab track ứng với nhà máy có công suất 5-15 tấn/giờ.

+ Tiêu chí kỹ thuật, chi phí sản xuất vật liệu liên kết slab track ứng với nhà máy có công suất 15-50 tấn/giờ.

- Tối thiểu 02 mẫu sản phẩm vật liệu liên kết slab track (Loại I và Loại II) với kết cấu phần dưới, phù hợp với điều kiện thực tế Việt Nam, có thể thương mại hóa ở Việt Nam bao gồm hồ sơ thiết kế, quy trình công nghệ chế tạo, mẫu vật liệu và kết quả thử nghiệm. Bao gồm:

+ Hồ sơ thiết kế;

+ Quy trình công nghệ chế tạo;

+ Mẫu cấu kiện và kết quả thử nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật: Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật chung cho Đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam (đoàn tàu có tải trọng trục 22,5 T, tốc độ thiết kế 350 km/h theo Nghị quyết số 172/2024/QH15 của Quốc hội: Về chủ trương đầu tư Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam); Đáp ứng tối thiểu các yêu cầu kỹ thuật sau với mẫu liên kết bằng Cement Asphalt (CA).

- Quy trình công nghệ sản xuất vật liệu liên kết slab track với kết cấu phần dưới ứng dụng trong xây dựng đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam. Bao gồm:

+ Quy trình sản xuất vữa nhũ tương nhựa đường-xi măng loại I (CAM I).

+ Quy trình sản xuất vữa nhũ tương nhựa đường-xi măng loại II (CAM II).

- Bộ tiêu chuẩn cơ sở “Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu lớp vật liệu liên kết cấu kiện đường ray không đá ba lát dạng bản bê tông với kết cấu phần dưới của đường sắt tốc độ cao”, được công bố phù hợp với quy định hiện hành.

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

1.600

0

4.

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thử nghiệm kết cấu dầm giản đơn điển hình (định hình) phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam

- Đề xuất mẫu thiết kế kết cấu cầu nhịp giản đơn điển hình phù hợp với điều kiện Việt Nam, trên cơ sở phân tích tổng hợp yêu cầu kỹ thuật đặc thù của ĐSTĐC (về tải trọng, tốc độ khai thác, ổn định động lực học...), điều kiện địa hình - khí hậu, khả năng vật liệu và trình độ thiết kế trong nước.

- Xây dựng bộ hướng dẫn thiết kế và đề xuất hệ tiêu chuẩn kỹ thuật cho kết cấu cầu nhịp giản đơn điển hình trong hệ thống đường sắt tốc độ cao, nhằm chuẩn hóa công tác thiết kế kết cấu tại Việt Nam.

- Chế tạo và thử nghiệm thành công kết cấu dầm giản đơn điển hình (định hình) phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Đánh giá, khuyến nghị kết cấu dầm giản đơn điển hình (định hình) phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện Việt Nam.

1. Sản phẩm khoa học:

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước (được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước tính từ 0,75 điểm trở lên).

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu.

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học:

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ tiêu chí kỹ thuật dùng trong thiết kế và thi công dầm cầu giản đơn điển hình cho đường sắt tốc độ cao.

- Hướng dẫn thiết kế nhịp cầu giản đơn cho cầu ĐSTĐC.

- Quy trình kỹ thuật thiết kế dầm cầu giản đơn mẫu cho đường sắt tốc độ cao (kèm theo hồ sơ thiết kế điển hình cho tối thiểu 03 khẩu độ nhịp phổ biến).

- Tối thiểu 01 mẫu dầm giản đơn mẫu cho cầu đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện thực tế Việt Nam, có thể thương mại hóa ở Việt Nam bao gồm:

+ Hồ sơ bản vẽ thiết kế mẫu;

+ Quy trình công nghệ chế tạo;

+ Mẫu cấu kiện và kết quả thử nghiệm (Đáp ứng yêu cầu tải trọng trục 22,5 Tấn/ trục, tốc độ thiết kế 350 km/h theo Nghị quyết số 172/2024/QH15 của Quốc hội: về chủ trương đầu tư Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam; Bề rộng dầm dự kiến 12,5m. Chiều cao dự kiến 3m bằng bê tông dự ứng lực. Chiều dài dự kiến tối thiểu là 32m. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về chịu lực, chuyển vị và dao động cho dầm đường sắt tốc độ cao theo tiêu chuẩn TCVN 13594:2022-2023).

- Danh mục tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cầu dầm đường sắt tốc độ cao..

- Chỉ dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm thu.

- Quy trình đánh giá an toàn kết cấu cầu điển hình theo Nghị định 06/NĐ-CP và TT 12/TT=BXD.

- Quy trình khai thác vận hành cầu dầm đường sắt tốc độ cao.

- Quy trình bảo trì cầu mẫu.

- Hướng dẫn thiết kế kết cấu nhịp dầm dự ứng lực cho 1 loại nhịp L<=20m.

- Hướng dẫn thiết kế kết cấu nhịp dầm BT dự ứng lực nằm trong khoảng 20m<L<=30m

- Hướng dẫn thiết kế kết cấu nhịp dầm BT dự ứng lực nằm trong khoảng L>30m.

- Mô hình số BIM kèm theo hồ sơ thiết kế và tính toán thiết kế nhịp L<=20m

- Mô hình số BIM kèm theo hồ sơ thiết kế và tính toán thiết kế nhịp 20m < L<=30m

- Mô hình số BIM kèm theo hồ sơ thiết kế và tính toán thiết kế nhịp L>30m

- Thiết kế hệ phụ trợ thi công kết cấu nhịp L<=20m.

- Thiết kế hệ phụ trợ thi công kết cấu nhịp 20m<L<=30m

- Thiết kế hệ phụ trợ thi công kết cấu nhịp L>30m

- Hồ sơ dự toán tổng hợp các giải pháp thiết kế.

- Báo cáo phân tích và so sánh các chỉ tiêu tổng hợp.

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

1.800

0

5.

Nghiên cứu thiết kế kết cấu mố, trụ cầu điển hình phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam

- Tổng hợp và phân tích kinh nghiệm quốc tế về kết cấu mố và trụ cầu điển hình, đánh giá khả năng áp dụng trong bối cảnh địa chất yếu, khí hậu nhiệt đới ẩm và yêu cầu vận hành tốc độ cao tại Việt Nam.

- Xây dựng bộ tiêu chí thiết kế chi tiết cho mố và trụ, bao gồm các thông số kỹ thuật về độ cứng, khả năng chịu lực, kiểm soát lún và chống cộng hưởng, đồng thời phân tích tác động của các yếu tố tự nhiên như mưa lũ, địa chất và thủy văn.

- Phát triển các thiết kế chi tiết, điển hình và thực hiện tối ưu hóa kết cấu, sử dụng mô hình phần tử hữu hạn và các công cụ số nhằm giảm khối lượng vật liệu, rút ngắn thời gian thi công và hạ thấp chi phí xây dựng, trong khi vẫn đảm bảo an toàn dưới tải trọng tĩnh, động và địa chấn.

- Đề xuất quy trình ứng dụng công nghệ BIM trong thiết kế mố, trụ cầu cho đường sắt tốc độ cao, bao gồm mô hình hóa 3D, phân tích tương tác kết cấu và quản lý dữ liệu tích hợp trong suốt vòng đời dự án.

1. Sản phẩm khoa học

- 01 bài báo thuộc danh mục WoS được Scimago xếp hạng Q3,Q4.

- 01 bài báo thuộc danh mục Scopus.

- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước, thuộc danh mục tạp chí được Hội đồng Giáo sư Nhà nước tính điểm từ 0,75 trở lên.

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu.

2. Sản phẩm đào tạo

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng

- Bộ tiêu chí kỹ thuật dùng trong thiết kế kết cấu mố, trụ phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Bộ hồ sơ thiết kế mẫu kết cấu mố, trụ cầu phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Hồ sơ thiết kế mẫu kết cấu mố cầu phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Hồ sơ thiết kế mẫu kết cấu - trụ cầu phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Quy trình kỹ thuật thiết kế mố cầu dầm giản đơn mẫu cho đường sắt tốc độ cao (kèm theo hồ sơ thiết kế).

- Quy trình kỹ thuật thiết kế trụ cầu dầm giản đơn mẫu cho đường sắt tốc độ cao (kèm theo hồ sơ thiết kế).

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

800

0

6.

Nghiên cứu thiết kế kết cấu mố, trụ cầu điển hình phục vụ xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam

- Tổng hợp và phân tích kinh nghiệm quốc tế về kết cấu mố và trụ cầu điển hình, đánh giá khả năng áp dụng trong bối cảnh địa chất yếu, khí hậu nhiệt đới ẩm và yêu cầu vận hành tốc độ cao tại Việt Nam.

- Xây dựng bộ tiêu chí thiết kế chi tiết cho mố và trụ, bao gồm các thông số kỹ thuật về độ cứng, khả năng chịu lực, kiểm

soát lún và chống cộng hưởng, đồng thời phân tích tác động của các yếu tố tự nhiên như mưa lũ, địa chất và thủy văn.

- Phát triển các thiết kế chi tiết, điển hình và thực hiện tối ưu hóa kết cấu, sử dụng mô hình phần tử hữu hạn và các công cụ số nhằm giảm khối lượng vật liệu, rút ngắn thời gian thi công và hạ thấp chi phí xây dựng, trong khi vẫn đảm bảo an toàn dưới tải trọng tĩnh, động và địa chấn.

- Đề xuất quy trình ứng dụng công nghệ BIM trong thiết kế mố, trụ cầu cho đường sắt tốc độ cao, bao gồm mô hình hóa 3D, phân tích tương tác kết cấu và quản lý dữ liệu tích hợp trong suốt vòng đời dự án.

1. Sản phẩm khoa học:

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, được Scimago xếp hạng Q3/Q4 (được chấp nhận đăng).

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước (tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên).

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu.

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ tiêu chí kỹ thuật dùng trong thiết kế hầm đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Hướng dẫn thiết kế kết cấu hầm đường sắt tốc độ cao.

- Thiết kế mẫu điển hình hầm đường sắt tốc độ cao thi công theo công nghệ TBM.

- Thiết kế mẫu điển hình hầm đường sắt tốc độ cao thi công theo công nghệ NATM.

- Thiết kế mẫu hệ thống phụ trợ trong công trình hầm đường sắt tốc độ cao

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

800

0

7.

Nghiên cứu các giải pháp thi công phù hợp cho công trình hầm đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam

- Xây dựng dự thảo hướng dẫn thi công hầm đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Đánh giá, khuyến nghị và đề xuất các giải pháp thi công hầm đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện Việt Nam.

1. Sản phẩm khoa học:

- 01 bài báo đăng trên tuyển tập hội thảo khoa học nằm trong danh mục Scopus (được chấp nhận đăng).

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước (tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên).

- 01 sách tham khảo liên quan đến thi công hầm đường sắt tốc độ cao.

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu.

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ tiêu chí kỹ thuật dùng trong thi công hầm đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Hướng dẫn thi công hầm đường sắt tốc độ cao.- Các giải pháp thi công phù hợp cho công trình hầm đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam

- Chỉ dẫn kỹ thuật thi công hầm đường sắt tốc độ cao theo công nghệ TBM.

- Chỉ dẫn kỹ thuật thi công hầm đường sắt tốc độ cao theo công nghệ NATM.

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

800

0

8.

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp thiết kế cho công trình nền đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện của Việt Nam

- Tổng quan kinh nghiệm quốc tế (Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản,...) về thiết kế cho công trình nền đường sắt tốc độ cao.

- Đề xuất được các thông số địa kĩ thuật cần thiết phục vụ công tác khảo sát, thiết kế nền đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Đề xuất, khuyến nghị một số giải pháp thiết kế, xử lý nền đất điển hình, phù hợp với Việt Nam.

1. Sản phẩm khoa học

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, được Scimago xếp hạng Q3/Q4 (được chấp nhận đăng).

- 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên.

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu.

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu.

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học:

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ thông số địa kĩ thuật động cần thiết phục vụ công tác khảo sát, thiết kế nền đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Quy trình khảo sát, thí nghiệm xác định đặc trưng địa kĩ thuật của nền đất phục vụ xử lý nền đất cho nền đường sắt tốc độ cao.

- Tiêu chuẩn cơ sở xử lý nền đất cho nền đường sắt tốc độ cao, được công bố phù hợp với quy định hiện hành.

- Bộ giải pháp thiết kế cho công trình nền đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

- 02 hồ sơ thiết kế xử lý nền đường sắt tốc độ cao (cho một số giải pháp điển hình: cọc kết hợp lưới địa kĩ thuật, móng bè cọc, ...).

- Mô hình tính toán 3D bằng phương pháp phần tử hữu hạn xét đến hiệu ứng vòm, hiệu ứng màng của kết cấu cọc-lưới địa kỹ thuật

- 01 mô hình vật lí giải pháp kỹ thuật gia cố nền đất yếu cho đường sắt tốc độ cao. (Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

850

0

9.

Nghiên cứu thiết kế thử nghiệm đoạn quá độ giữa nền đất và kết cấu cứng (cầu, cống ngang, hầm) trên đường sắt tốc độ cao đảm bảo chuyển tiếp ổn định, an toàn và bền vững trong điều kiện khai thác thực tế

- Đề xuất được các loại vật liệu phù hợp để sử dụng tại khu vực đoạn quá độ.

- Đánh giá được hiệu quả của các giải pháp kết cấu, vật liệu thông qua thí nghiệm trong phòng.

- Đề xuất được quy trình công nghệ chế tạo vật liệu phù hợp cho đoạn quá độ giữa nền đường và kết cấu công trình cầu, cống ngang, hầm điển hình.

- Đề xuất, khuyến nghị giải pháp kết cấu đoạn quá độ phù hợp với điều kiện Việt Nam, bao gồm hình dạng, kích thước và vật liệu ở đoạn chuyển tiếp.

1. Sản phẩm khoa học:

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, được Scimago xếp hạng Q3/Q4 (được chấp nhận đăng).

- 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước (tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên).

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu;

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu;

2. Sản phẩm đào tạo sau đại học:

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ thông số địa kĩ thuật động cần thiết phục vụ công tác khảo sát, thiết kế nền đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.

- Quy trình khảo sát, thí nghiệm xác định đặc trưng địa kĩ thuật của nền đất phục vụ xử lý nền đất cho nền đường sắt tốc độ cao.

- Tiêu chuẩn cơ sở xử lý nền đất cho nền đường sắt tốc độ cao, được công bố phù hợp với quy định hiện hành.

- Bộ giải pháp thiết kế cho công trình nền đường sắt tốc độ cao phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

- 02 hồ sơ thiết kế xử lý nền đường sắt tốc độ cao (cho một số giải pháp điển hình: cọc kết hợp lưới địa kĩ thuật, móng bè cọc, ...).

- Mô hình tính toán 3D bằng phương pháp phần tử hữu hạn xét đến hiệu ứng vòm, hiệu ứng màng của kết cấu cọc-lưới địa kỹ thuật

- 01 mô hình vật lí giải pháp kỹ thuật gia cố nền đất yếu cho đường sắt tốc độ cao.

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/được cấp bằng: không

800

0

10.

Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí kĩ thuật và phương pháp thí nghiệm, đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao

- Đề xuất các tiêu chí đánh giá chất lượng kết cấu hạ tầng đường ray đường sắt tốc độ cao, chú trọng kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công; Quan trắc, đánh giá chất lượng trong quá trình khai thác.

- Đề xuất danh mục các tiêu chuẩn, các thí nghiệm phục vụ kiểm định đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao.

- Hướng dẫn phương pháp thí nghiệm phục vụ kiểm định đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao.

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở “Kiểm định đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao”, được công bố phù hợp với quy định hiện hành

1. Sản phẩm khoa học:

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục WoS, được Scimago xếp hạng Q3, Q4 (được chấp nhận đăng);

- 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học trong nước (tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính 0,75 điểm trở lên).

- Báo cáo tổng kết nội dung nghiên cứu;

- Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu;

2. Sản phẩm đào tạo:

- Hỗ trợ đào tạo 01 học viên cao học bảo vệ luận văn hoặc hỗ trợ 01 NCS bảo vệ thành công chuyên đề nghiên cứu theo hướng nghiên cứu của đề tài.

3. Sản phẩm ứng dụng:

- Bộ tiêu chí kỹ thuật đánh giá chất lượng kết cấu đường ray cho đường sắt tốc độ cao ở trạng thái tĩnh đối với các loại hình đường sắt có đá và không đá.

- Bộ tiêu chí kỹ thuật đánh giá chất lượng kết cấu đường ray cho đường sắt tốc độ cao ở trạng thái động đối với các loại hình đường sắt có đá và không đá.

- Danh mục các tiêu chuẩn áp dụng phục vụ kiểm định đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao.

- Hướng dẫn phương pháp thí nghiệm phục vụ kiểm định đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao ở trạng thái tĩnh.

- Hướng dẫn phương pháp thí nghiệm phục vụ kiểm định đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao ở trạng thái động.

- TCCS “Kiểm định đánh giá chất lượng kết cấu đường ray đường sắt tốc độ cao”.

(Các sản phẩm được hội đồng khoa học cơ sở nghiệm thu đạt yêu cầu)

4. Tài sản trí tuệ khác được chấp nhận đơn/cấp bằng: không

850

0

11.

Quản lý, điều phối và tổng hợp kết quả Chương trình KH&CN cấp Bộ: “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn, lựa chọn danh mục tiêu chuẩn và đề xuất giải pháp kỹ thuật cho thiết kế, chế tạo thử nghiệm một số kết cấu hạ tầng công trình đường sắt tốc độ cao”

Đảm bảo tính thống nhất về kỹ thuật giữa các đề tài, tổng hợp các kết quả từng đề tài thành kết quả tổng thể của Chương trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng cho ĐSTĐC Việt Nam

- Hồ sơ Hội thảo khoa học (có chi tiết Kế hoạch, Chương trình, Tài liệu hội thảo, kết quả khoa học đăng tải trên tạp chí/kỷ yếu).

- Biên bản họp đánh giá tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo định kỳ.

- Biên bản họp kiểm tra đột xuất của Bộ đối với Chương trình (nếu có).

- 02-03 Báo cáo tiến độ định kỳ.

- 01 Hồ sơ Báo cáo sơ kết (chuyên môn, tài chính).

- 01 Hồ sơ báo cáo tổng kết với đầy đủ sản phẩm theo đăng ký (sản phẩm khoa học, sản phẩm ứng dụng).

200

0

Tổng kinh phí dự kiến

10.900

0

(Danh mục gồm 10 đề tài và 01 nhiệm vụ quản lý)

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 3305/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt danh mục đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đặt hàng thực hiện chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ giáo dục và Đào tạo đưa ra tuyển chọn bổ sung thực hiện năm 2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 3305/QĐ-BGDĐT

01

Nghị định 08/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ

02

Thông tư 09/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quản lý Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo

03

Thông tư 15/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Nghị định 37/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

05

Quyết định 2081/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Khung chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×