Quyết định 04/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về nội dung, thủ tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 04/2006/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2006/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Mạnh Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đăng ký tiêu chuẩn hàng hoá - Ngày 10/01/2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định số 04/2006/QĐ-BKHCN về việc ban hành "Quy định về nội dung, thủ tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật". Theo đó, đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn nhưng không thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện bởi một trong hai cách thức sau: đánh giá của bên thứ nhất hoặc chứng nhận của bên thứ 3. Đối với sản phẩm, hàng hoá đồng thời thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn và Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, việc đánh giá sự phù hợp phải được tiến hành bởi một tổ chức chứng nhận (chứng nhận của bên thứ 3) do cơ quan có thẩm quyền chỉ định. Đối với sản phẩm, hàng hoá phải phù hợp với yêu cầu được quy định trong các văn bản pháp quy kỹ thuật, việc đánh giá sự phù hợp phải được tiến hành bởi một tổ chức chứng nhận (chứng nhận của bên thứ 3) do cơ quan có thẩm quyền chỉ định. Sau khi công bố, Doanh nghiệp có trách nhiệm duy trì liên tục tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng, duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại doanh nghiệp, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý và người tiêu dùng về tính phù hợp này. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 04/2006/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 04/2006/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
SỐ 04/2006/QĐ-BKHCN NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2006 VỀ
VIỆC
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, THỦ TỤC
CÔNG BỐ
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN,
PHÁP QUY KỸ THUẬT"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp
lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ
Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 05
năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và
Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01
năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định
số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ
Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà
nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hoá;
Theo đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định về nội
dung, thủ tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù
hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế Quyết định số
2424/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là
Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc quy
định tạm thời về công bố hàng hoá phù
hợp tiêu chuẩn.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi
Mạnh Hải
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 04/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ PHÙ
HỢP TIÊU CHUẨN,
PHÁP QUY KỸ THUẬT
Số
.............
Doanh nghiệp:........ (tên doanh nghiệp).......................................................
......................................................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:............................................
E-mail...........................................................................................................
CÔNG BỐ
Sản phẩm, hàng hoá (tên, kiểu, loại,
nhãn hiệu hàng hoá, đặc trưng kỹ thuật,…)......
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn, pháp quy kỹ
thuật (số hiệu và tên tiêu chuẩn; pháp quy kỹ
thuật)
........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (Doanh nghiệp tự công
bố theo cách nào của Điều 9):........
...........................................................................................................................
..........., ngày.......tháng........năm..........
Đại
diện doanh nghiệp
(Ký
tên, chức vụ, đóng đấu)
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 04/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ PHÙ
HỢP
Cơ quan Chủ quản Cơ quan tiếp nhận
công bố (theo Điều 7 của
Quyết định này) Số:.................................... |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ
SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN,
PHÁP QUY KỸ THUẬT
...... (Tên cơ
quan tiếp nhận công bố) ....... xác nhận đã
tiếp nhận Bản công bố phù hợp
của:........................... (tên doanh
nghiệp).....................................................
(địa
chỉ).............................................................................................................
cho sản phẩm, hàng hoá ....... (miêu tả
sản phẩm, hàng hoá)...........................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật: ..........................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Bản tiếp nhận công bố này chỉ
ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có
giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá phù
hợp với tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật. Doanh
nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm tính phù
hợp của sản phẩm, hàng hoá do mình sản
xuất, kinh doanh.
................,
ngày ..... tháng ...... năm ...........
Đại
diện có thẩm quyền của
Cơ
quan tiếp nhận công bố
(ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp;
- Cơ quan chủ
quản (để báo cáo);
- Chi cục TCĐLCL
địa phương (để phối hợp quản
lý).
(đ/v hàng hoá thuộc
Bộ QLCN quản lý)
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 04/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 01 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm:....................................................
Các quá trình sản xuất
cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát
chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Qui định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu
/cỡ mẫu |
Thiết bị thử
nghiệm /kiểm tra |
Phương pháp thử
/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
..............,
ngày....... tháng ........ năm .....
Đại
diện doanh nghiệp
(ký
tên, đóng dấu)
QUY ĐỊNH
Về nội dung, thủ
tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp
tiêu chuẩnh, pháp quy kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 04/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10n/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
của công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu
chuẩn, pháp quy kỹ thuật
1. Công bố sản phẩm, hàng hoá phù
hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật là một trong
các biện pháp quản lý nhà nước về chất
lượng. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo với
cơ quan quản lý và người tiêu dùng về sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hoá do mình sản xuất
với tiêu chuẩn và/hoặc pháp quy kỹ thuật
tương ứng sau khi thực hiện quá trình chứng
nhận hoặc đánh giá sản phẩm, hàng hoá (theo quy
định tại Điều 4 của văn bản này) và đảm bảo
chất lượng của sản phẩm, hàng hoá phù
hợp với nội dung thông báo.
2. Hoạt động công bố phù hợp
tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật không thay thế các
cơ chế quản lý khác áp dụng cho hàng hoá,
được quy định trong các văn bản pháp quy
chuyên ngành tương ứng.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh
1. Văn bản này quy định nội
dung, thủ tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù
hợp tiêu chuẩn và pháp quy kỹ thuật (dưới
đây gọi tắt là công bố phù hợp).
2. Công bố phù hợp là việc doanh
nghiệp thông báo bằng văn bản với cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền và người
tiêu dùng về sản phẩm, hàng hoá của mình phù hợp
với tiêu chuẩn và pháp quy kỹ thuật tương
ứng.
Điều 3. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng phải thực
hiện công bố phù hợp bao gồm:
1. Sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng
tiêu chuẩn:
a) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng Tiêu chuẩn
Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
b) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn ngành
hoặc tiêu chuẩn khác (bao gồm tiêu chuẩn quốc
tế, khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài và Tiêu
chuẩn Việt Nam), do các Bộ quản lý chuyên ngành quy
định.
2. Sản phẩm, hàng hoá phải
được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn:
a) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hoá phải được chứng
nhận chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn
Việt
b) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hoá phải được chứng
nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ngành
hoặc tiêu chuẩn khác (không bao gồm Tiêu chuẩn
Việt Nam), do các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.
3. Sản phẩm, hàng hoá phải phù hợp
với yêu cầu được quy định trong các
văn bản pháp quy kỹ thuật, do Bộ quản lý
chuyên ngành ban hành.
Khuyến khích doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối
tượng phải công bố phù hợp thực hiện
công bố phù hợp theo trình tự và nội dung quy
định tại văn bản này.
Điều 4. Cách thức thực hiện
1. Công bố phù hợp là hoạt động
của doanh nghiệp gồm 2 bước sau:
Bước 1. Đánh giá sự phù hợp
của sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn hoặc pháp
quy kỹ thuật do tổ chức chứng nhận đã
đăng ký hoạt động theo quy định của
Bộ Khoa học và Công nghệ và được Bộ
quản lý chuyên ngành chỉ định thực hiện
(chứng nhận của bên thứ 3) hoặc do chính doanh
nghiệp thực hiện (đánh giá của bên thứ
nhất).
Bước 2. Công bố bằng văn
bản của doanh nghiệp về sự phù hợp
dựa trên kết quả đã được đánh giá,
chứng nhận.
2. Căn cứ đánh giá sự phù hợp là
các tiêu chuẩn hoặc văn bản pháp quy kỹ
thuật được quy định cho sản phẩm,
hàng hoá quy định tại Điều 3 của văn
bản này;
3. Căn cứ công bố phù hợp là
kết quả của quá trình đánh giá sự phù hợp
của sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn hoặc pháp
quy kỹ thuật tương ứng (do bên thứ nhất
hoặc bên thứ 3 thực hiện).
Trên cơ sở kết quả đánh giá
sự phù hợp, doanh nghiệp lập bản công bố
phù hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục
I của văn bản này.
Điều 5. Hình thức và
phương thức đánh giá sự phù hợp
1. Hình thức đánh giá sự phù hợp
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá
thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp
dụng tiêu chuẩn nhưng không thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hoá phải chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn, việc đánh giá sự phù hợp
được thực hiện bởi một trong hai cách
thức sau: đánh giá của bên thứ nhất hoặc
chứng nhận của bên thứ 3.
b) Đối với sản phẩm, hàng hoá
đồng thời thuộc Danh mục sản phẩm,
hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn và Danh mục sản
phẩm, hàng hoá phải chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn, việc đánh giá sự phù hợp phải
được tiến hành bởi một tổ chức
chứng nhận (chứng nhận của bên thứ 3) do
cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
c) Đối với sản phẩm, hàng hoá phải
phù hợp với yêu cầu được quy định
trong các văn bản pháp quy kỹ thuật, việc
đánh giá sự phù hợp phải được tiến
hành bởi một tổ chức chứng nhận
(chứng nhận của bên thứ 3) do cơ quan có
thẩm quyền chỉ định.
2. Phương thức chứng nhận
a) Việc chứng nhận sản phẩm,
hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ
thuật được thực hiện dựa trên một
trong các phương thức chứng nhận do Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định.
b) Phương thức chứng nhận áp
dụng cho từng chủng loại sản phẩm, hàng hoá
cụ thể sẽ do cơ quan quản lý có thẩm
quyền quy định.
Điều 6. Dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn
1. Hình thức và kích thước của
Dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS)
được quy định tại Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 5680:2000.
2. Dấu CS phải được trình bày
(in, gắn hoặc dán) trực tiếp trên sản phẩm,
hàng hoá và /hoặc bao bì sản phẩm, hàng hoá và trong sổ
tay hướng dẫn sử dụng.
Tuỳ theo kích cỡ hàng hoá hoặc bao bì hàng
hoá, dấu CS có thể được phóng to hoặc thu
nhỏ, nhưng phải đảm bảo đúng tỷ
lệ quy định. Kích thước của ký hiệu và
số hiệu tiêu chuẩn trên dấu không được
nhỏ hơn cỡ số 5 của phông chữ ABC,
kiểu chữ VnArialH.
3. Mầu sắc của dấu CS do doanh
nghiệp tự lựa chọn, nhưng phải rõ ràng,
dễ thấy và bền vững.
Điều 7. Cơ quan
quản lý và tiếp nhận bản công bố phù hợp
1. Đối với sản phẩm, hàng hoá
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ, cơ quan quản lý và tiếp nhận bản
công bố phù hợp của doanh nghiệp là Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối với sản phẩm, hàng hoá
thuộc phạm vi quản lý của Bộ quản lý chuyên
ngành, cơ quan quản lý và tiếp nhận bản công
bố phù hợp của doanh nghiệp do Bộ quản lý
chuyên ngành quy định.
CHƯƠNG II
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC CÔNG BỐ PHÙ
HỢP
Điều 8. Trình tự
thực hiện công bố phù hợp
Sản phẩm, hàng hoá là đối
tượng phải công bố phù hợp được
thực hiện theo các bước sau:
1. Đánh giá sự phù hợp của sản
phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn và /hoặc pháp quy kỹ
thuật tương ứng;
2. Doanh nghiệp công bố phù hợp bằng
văn bản theo mẫu quy định tại Phụ
lục I của văn bản này và gửi cho Cơ quan
quản lý quy định tại Điều 7 của
văn bản này;
3. Cơ quan quản lý ra văn bản
tiếp nhận công bố theo mẫu quy định
tại Phụ lục II của văn bản này.
Điều 9. Nội dung và
thủ tục công bố phù hợp
Sản phẩm, hàng hoá là đối
tượng phải công bố phù hợp được
thực hiện theo một trong hai cách sau:
1. Công bố phù hợp dựa trên kết
quả chứng nhận sản phẩm, hàng hoá phù hợp
tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật của bên
thứ 3:
1.1. Đối với sản phẩm, hàng hoá
được chứng nhận phù hợp do các tổ
chức chứng nhận đã đăng ký hoạt
động hoặc được chỉ định theo
quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ
thực hiện, doanh nghiệp tiến hành công bố
bằng việc lập hồ sơ công bố bao gồm:
a) Bản Công bố phù hợp (theo mẫu quy
định tại Phụ lục I của văn bản
này);
b) Bản sao giấy chứng nhận sản
phẩm, hàng hoá được chứng nhận theo tiêu
chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng;
c) Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp
đến sản phẩm, hàng hoá (tiêu chuẩn Việt
d) Bản mô tả chung về sản
phẩm, hàng hoá (tính năng, công dụng).
1.2. Ngay sau hoàn thành việc lập hồ
sơ công bố, doanh nghiệp gửi bản công bố phù
hợp đến cơ quan quy định tại
Điều 7 của văn bản này.
2. Công bố phù hợp dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp:
2.1. Doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hoá
thuộc diện tự đánh giá phù hợp theo tiêu
chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng
thực hiện tự đánh giá và công bố phù hợp
theo trình tự sau:
a) Xây dựng và áp dụng các yêu cầu
về kiểm soát chất lượng theo quy định
tại Phụ lục III của văn bản này.
Trường hợp đã được cấp giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý chất lượng cho các quá trình
sản xuất sản phẩm, hàng hoá tương ứng,
doanh nghiệp không cần thực hiện nội dung này;
b) Tiến hành tự đánh giá bằng
việc lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm,
hàng hoá theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật
tương ứng tại các phòng thử nghiệm do doanh
nghiệp lựa chọn và chịu trách nhiệm. Ưu tiên
lựa chọn các phòng thử nghiệm đã
được công nhận.
2.2. Doanh nghiệp tiến hành công bố
bằng việc lập hồ sơ công bố phù hợp
bao gồm:
a) Bản Công bố phù hợp (theo mẫu quy
định tại Phụ lục I của văn bản
này);
b) Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp
đến sản phẩm, hàng hoá (Tiêu chuẩn Việt
c) Bản mô tả chung về sản
phẩm, hàng hoá (tính năng, công dụng);
d) Kết quả thử nghiệm đạt
yêu cầu theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật
tương ứng; và
đ) Quy trình sản xuất và kiểm soát
chất lượng theo mẫu quy định tại
Phụ lục III của văn bản này hoặc giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng cho quá trình sản xuất, kinh doanh sản
phẩm, hàng hoá tương ứng.
2.3. Ngay sau hoàn thành việc lập hồ
sơ công bố, doanh nghiệp gửi bản công bố phù
hợp đến cơ quan quản lý quy định
tại Điều 7 của văn bản này.
Điều 10. Thủ
tục tiếp nhận công bố
1. Cơ quan quản lý và tiếp nhận công
bố phù hợp quy định tại Điều 7
của văn bản này có trách nhiệm tiếp nhận
bản công bố phù hợp của doanh nghiệp.
2. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được bản công bố phù
hợp của doanh nghiệp, cơ quan quản lý gửi
văn bản tiếp nhận bản công bố phù hợp
cho doanh nghiệp. Đối với sản phẩm, hàng hoá
thuộc phạm vi quản lý của Bộ quản lý chuyên
ngành (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7
của văn bản này), cơ quan quản lý gửi thêm 01
bản tiếp nhận đến Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng trên địa bàn
doanh nghiệp đặt trụ sở để phối
hợp quản lý chất lượng sản phẩm, hàng
hoá lưu thông trên thị trường.
3. Cơ quan quản lý quy định tại
Điều 7 của văn bản này lập sổ theo dõi
sản phẩm, hàng hoá đã công bố phù hợp.
Điều 11. Sử
dụng Dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn
1. Sản phẩm, hàng hoá là đối
tượng phải công bố phù hợp tiêu chuẩn, sau
khi công bố phải in, gắn hoặc dán dấu công
bố phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS) lên sản
phẩm, hàng hoá và /hoặc bao bì trước khi đưa
ra lưu thông trên thị trường.
2. Việc gắn dấu CS không áp dụng
đối với sản phẩm, hàng hoá phải công
bố phù hợp pháp quy kỹ thuật.
3. Sản phẩm, hàng hoá thuộc đối
tượng phải gắn dấu CS chỉ
được phép lưu thông trên thị trường sau
khi đã được doanh nghiệp công bố phù hợp
và in, gắn hoặc dán dấu công bố phù hợp tiêu
chuẩn (dấu CS) trên sản phẩm, hàng hoá và /hoặc
bao bì.
4. Đối với các trường hợp
tự nguyện thực hiện công bố phù hợp tiêu
chuẩn theo quy định tại văn bản này, doanh
nghiệp được phép sử dụng dấu CS trên
sản phẩm, hàng hoá và /hoặc bao bì sản phẩm, hàng
hoá khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 12. Trách nhiệm
của doanh nghiệp khi công bố phù hợp
1. Không được công bố sản
phẩm, hàng hoá phù hợp nếu sản phẩm, hàng hoá
đó chưa đáp ứng đầy đủ các quy
định của tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ
thuật tương ứng.
2. Trong quá trình sản xuất hoặc lưu
thông sản phẩm, hàng hoá, nếu doanh nghiệp không
đảm bảo các điều kiện sản xuất ra
sản phẩm, hàng hoá phù hợp với nội dung đã
công bố hoặc sản phẩm, hàng hoá được
phát hiện không còn phù hợp với tiêu chuẩn hoặc
pháp quy kỹ thuật tương ứng, doanh nghiệp
phải kịp thời báo cáo với cơ quan tiếp
nhận công bố theo quy định tại Điều 7
của văn bản này đồng thời tiến hành các
biện pháp sau:
a) Tạm ngừng việc xuất
xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm,
hàng hoá không phù hợp đang lưu thông trên thị
trường;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục
sự không phù hợp.
Sau khi đã khắc phục sự không phù
hợp, doanh nghiệp phải báo cho cơ quan tiếp
nhận công bố quy định tại Điều 7
của văn bản này trước khi tiếp tục
đưa sản phẩm, hàng hoá ra lưu thông.
3. Sau khi công bố, Doanh nghiệp có trách
nhiệm duy trì liên tục tính phù hợp của sản
phẩm, hàng hoá với tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ
thuật tương ứng, duy trì việc kiểm soát
chất lượng, thử nghiệm và giám sát định
kỳ tại doanh nghiệp, đồng thời hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý và
người tiêu dùng về tính phù hợp này.
4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm lưu
giữ hồ sơ công bố phù hợp theo quy định
tại Điều 9 của văn bản này làm cơ
sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan
quản lý nhà nước.
5. Doanh nghiệp phải thực hiện
việc công bố lại khi có bất cứ sự thay
đổi nào về nội dung bản công bố phù
hợp đã công bố.
Điều 13. Trách nhiệm
của doanh nghiệp trong việc sử dụng dấu CS
Doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm, hàng hoá thuộc các Danh mục theo tại Khoản
1, 2 Điều 3 của văn bản này phải thực
hiện công bố phù hợp và in, gắn hoặc dán
dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS) lên
sản phẩm, hàng hoá và /hoặc bao bì theo quy định
tại Điều 6 của văn bản này trước
khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm
của các cơ quan quản lý
1. Theo đối tượng được
phân công tại Nghị định 179/2004/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản
lý nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hoá, các Bộ quản lý chuyên ngành chỉ đạo
hoạt động công bố phù hợp theo văn bản
này; chỉ định cơ quan đầu mối chịu
trách nhiệm quản lý hoạt động công bố phù
hợp ở Trung ương và địa phương;
thông báo danh sách các cơ quan đầu mối này cho các doanh
nghiệp và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng và các cơ quan đầu
mối ở Trung ương thuộc các Bộ quản lý
chuyên ngành có trách nhiệm đôn đốc, hướng
dẫn thực hiện việc công bố phù hợp theo quy
định tại văn bản này.
3. Hàng quý, cơ quan quản lý quy định
tại Điều 7 của văn bản này, trong phạm
vi trách nhiệm của mình tổng hợp tình hình thực
hiện việc công bố phù hợp để báo cáo
Bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Điều 15. Kiểm tra,
thanh tra và xử lý vi phạm
1. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
phạm về công bố phù hợp theo Quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
định về công bố phù hợp, tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải