Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 30/2005/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2005/NĐ-CP ngày 2/2/2005 quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2005/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2005/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 30/2005/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 30/2005/TT-BKHCN
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA
NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2005/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 02
NĂM 2005
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (SỬA ĐỔI)
Căn cứ Nghị
định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị
định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao
công nghệ (sửa đổi),
Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn thực hiện một số
nội dung như sau:
PHẦN I
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết về
chuyển giao công nghệ (sửa đổi) (sau đây gọi
là Nghị định số 11/2005/NĐ-CP) các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng thư đánh giá công nghệ là văn bản
kết luận của Tổ chức đánh giá công nghệ
xác định trình độ, giá trị và tác động của
công nghệ đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội và môi trường.
2. Chứng thư giám định công nghệ là văn bản
kết luận của Tổ chức giám định công
nghệ về mức độ phù hợp của công nghệ
trong thực tế so với các nội dung Hợp đồng
chuyển giao công nghệ, công nghệ trong Dự án đầu
tư.
3. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hợp
pháp của công nghệ hoặc có quyền chuyển giao quyền
sử dụng công nghệ là tổ chức, cá nhân đã
đầu tư để tạo ra công nghệ hoặc có
công nghệ và thực hiện chuyển giao công nghệ mà
không vi phạm quy định của pháp luật Sở hữu
trí tuệ của Việt Nam về Quyền sở hữu
công nghiệp đối với công nghệ.
4. Giá của công nghệ được chuyển giao là
tổng số tiền Bên nhận phải trả cho Bên giao
(và Bên thứ ba do Bên giao chỉ định để thực
hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ) trong
suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng
chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận giữa Bên
giao và Bên nhận, phù hợp với tính chất, nội
dung, quy mô áp dụng công nghệ và hiệu quả kinh tế
do công nghệ được chuyển giao mang lại (không
bao gồm các chi phí thanh toán cho việc đi lại, ăn ở,
sinh hoạt của nhân viên Bên nhận khi được
đào tạo, không bao gồm chi phí mua máy móc, thiết bị).
5. Cấp phép đặc quyền kinh doanh còn gọi là
Nhượng quyền thương mại trong Luật
Thương mại (franchise). Chuyển giao công nghệ trong
Nhượng quyền thương mại thực hiện
theo Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày
PHẦN II
NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
I. Đối
tượng chuyển giao công nghệ
1. Các bí quyết về công nghệ, các giải pháp kỹ
thuật, phương án công nghệ, quy trình công nghệ, các tài liệu
thiết kế (có chứa đựng các giải pháp kỹ
thuật, bí quyết), phần mềm máy tính có chứa
đựng các giải pháp kỹ thuật (việc chuyển
giao phần mềm máy tính không kèm theo nội dung công nghệ
sẽ được thực hiện theo quy định của
pháp luật về Quyền tác giả), cấp phép đặc
quyền kinh doanh.
2. Công nghệ là đối tượng Sở hữu
công nghiệp được cấp văn bằng bảo
hộ thì việc chuyển giao công nghệ phải thực
hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng các đối tượng Sở hữu
công nghiệp theo quy định của pháp luật về Sở
hữu trí tuệ.
II. Phương thức
chuyển giao công nghệ
Phương thức chuyển giao công nghệ bao gồm:
1. Chuyển giao các tài liệu kỹ thuật có chứa
đựng các giải pháp kỹ thuật, bí quyết, thiết
kế, công thức, quy trình công nghệ. Trong Hợp đồng
phải ghi cụ thể tên, nội dung các loại tài liệu
sẽ được chuyển giao.
2. Thực hiện việc đào tạo nhằm giúp cho
Bên nhận nắm vững và làm chủ công nghệ trong một
thời hạn xác định. Trong chương trình đào
tạo quy định cụ thể về số lượng
công nhân, cán bộ kỹ thuật, các ngành nghề, nội
dung được đào tạo, thời hạn và nơi
đào tạo, kết quả đào tạo.
Trong trường hợp Hợp đồng có nội
dung đào tạo thì Hợp đồng phải quy định
khi kết thúc chương trình đào tạo Bên giao phải
cấp chứng chỉ cho người được
đào tạo. Hợp đồng có thể quy định
chi phí cho từng khoản mục đào tạo như: học
phí, chi phí ăn ở, đi lại cho học viên và giảng
viên và các chi phí liên quan khác.
3. Thực hiện hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật
bằng cách Bên giao cử chuyên gia giúp Bên nhận đưa
công nghệ vào sản xuất với chất lượng
công nghệ và chất lượng sản phẩm đạt
các chỉ tiêu và tiến độ xác định trong Hợp
đồng, giải quyết các khó khăn trong quá trình áp dụng
công nghệ được chuyển giao vào sản xuất.
Việc hỗ trợ kỹ thuật phải được
quy định chi tiết trong Hợp đồng hoặc
Phụ lục Hợp đồng trong đó quy định
nội dung, chi phí cho từng khoản mục hỗ trợ
kỹ thuật như số lượng chuyên gia, thời
gian làm việc, lương, phụ cấp của chuyên gia,
các chi phí đi lại, ăn ở và các chi phí khác.
Trong khi thực hiện dịch vụ hỗ trợ,
tư vấn kỹ thuật, Bên giao không trực tiếp quản
lý công nghệ hay trực tiếp quản lý kinh doanh thay Bên
nhận. Việc tư vấn quản lý kinh doanh thuần
tuý không thuộc phạm vi của chuyển giao công nghệ.
III. Kết quả
chuyển giao công nghệ
Các Bên tham gia Hợp đồng chuyển giao công nghệ
cần xác định kết quả của việc chuyển
giao công nghệ; kết quả này được xác định
bằng các chỉ tiêu chất lượng của công nghệ
và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm đã
được quy định trong Hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
IV. Nội dung Hợp
đồng chuyển giao công nghệ
Nội dung Hợp đồng chuyển giao công nghệ
được hướng dẫn cụ thể như
sau:
1. Hợp đồng chuyển
giao công nghệ là Hợp đồng chuyển giao các đối
tượng quy định tại Mục I, Phần II Thông
tư này. Các Hợp đồng chuyển giao các đối
tượng nêu tại Mục 1, Phần II mang các tên khác
như Hợp đồng li xăng công nghệ và trợ
giúp kỹ thuật, Hợp đồng li xăng bí quyết
kỹ thuật, Hợp đồng trợ giúp kỹ thuật
cũng được hiểu là Hợp đồng chuyển
giao công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).
Các Hợp đồng mang tên Hợp đồng li
xăng công nghệ, Hợp đồng li xăng bí quyết
kỹ thuật (li xăng có nghĩa là giấy phép) bao hàm nội
dung cho phép Bên nhận sử dụng công nghệ với những
điều kiện nhất định như sử dụng
công nghệ trong một thời hạn nhất định
hoặc trong một giới hạn nhất định.
2. Tuỳ theo thoả thuận giữa các Bên về nội
dung chuyển giao công nghệ mà trong Hợp đồng có thể
bao gồm toàn bộ hoặc chỉ một phần nội
dung đã quy định tại Mục I, Phần II Thông
tư này.
3. Các dạng Hợp đồng đặc thù:
a) Trường hợp mua bán thiết bị có kèm theo
chuyển giao công nghệ thì nội dung chuyển giao công nghệ
và chi phí chuyển giao công nghệ cần lập thành một
phần riêng của Hợp đồng mua bán thiết bị.
b) Việc chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước,
chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước
ngoài được hai Bên thoả thuận miễn phí
nhưng có ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ
thì các Bên cũng phải lập thành văn bản Hợp
đồng theo quy định tại Nghị định số
11/2005/NĐ-CP.
4. Phương thức thanh toán cho chuyển giao công nghệ.
Các Bên tham gia Hợp đồng có thể thoả thuận
thanh toán cho chuyển giao công nghệ theo các phương thức
sau:
a) Trả theo hình thức
góp vốn bằng công nghệ.
Nếu Bên giao và Bên nhận công nghệ thoả thuận
góp vốn bằng giá trị của công nghệ thì hai Bên phải
lập Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong
đó toàn bộ giá trị của công nghệ của Bên
giao được tính thành một số tiền nhất
định trong tổng vốn của Bên nhận. Sau khi
Bên giao đã thực hiện đầy đủ nội
dung chuyển giao công nghệ quy định trong Hợp
đồng thì hai Bên phải lập Biên bản nghiệm
thu để xác nhận Bên giao hoàn thành chuyển giao công nghệ
và hoàn thành việc góp vốn bằng công nghệ.
b) Trả kỳ vụ theo phần trăm (%)Giá bán tịnh.
G
Đối với các bán thành phẩm, bộ phận, chi
tiết, linh kiện do Bên thứ ba sản xuất tại
Việt Nam theo công nghệ của Bên giao (thông qua Bên nhận)
mà Bên giao không nhận phí chuyển giao công nghệ của
Bên thứ ba thì Bên giao và Bên nhận có thể thoả thuận
không trừ chi phí mua các bán thành phẩm, bộ phận, chi
tiết, linh kiện này khi tính Giá bán tịnh.
c) Trả kỳ vụ bằng một khoản tiền
cho một đơn vị sản phẩm (có áp dụng
công nghệ được chuyển giao) được
Bên nhận sản xuất và bán.
d) Trả theo phần trăm (%)doanh thu thuần. d
đ) Trả theo phần trăm (%)lợi nhuận
trước thuế của Bên nhận. l
e) Trả gọn một lần hay nhiều lần.
Theo phương thức này hai Bên xác định thanh toán
bằng một khoản tiền hoặc một lượng
hàng hoá nhất định, được chia ra để
trả gọn một lần hay một số lần vào
các thời điểm kết thúc từng giai đoạn của
quá trình chuyển giao công nghệ trong thời hạn Hợp
đồng. Ví dụ, sau ngày Hợp đồng có hiệu
lực, ngày nhận được các tài liệu kỹ thuật,
ngày hoàn thành chạy thử, ngày nghiệm thu, ngày bắt
đầu sản xuất thương mại, ngày bán lô sản
phẩm đầu tiên.
g) Thoả thuận nhiều phương thức thanh
toán khác nhau.
Hai Bên có thể thoả thuận nhiều phương thức
thanh toán khác nhau cho công nghệ được chuyển
giao. Trong trường hợp này, giá trị thanh toán trong
Đơn đề nghị xác nhận đăng ký Hợp
đồng cần được tính toán quy về tỷ
lệ phần trăm Giá bán tịnh (đối với chuyển
giao công nghệ sản xuất các sản phẩm có sử
dụng các bán thành phẩm, bộ phận, chi tiết, linh
kiện, từ các nhà cung cấp khác) hoặc quy về tỷ
lệ phần trăm Doanh thu thuần (đối với
chuyển giao công nghệ sản xuất các sản phẩm
còn lại) và dự kiến tổng giá trị thanh toán cho
việc chuyển giao công nghệ trong suốt thời hạn
Hợp đồng.
5. Các cam kết về bảo đảm và bảo hành.
Trong Hợp đồng cần có các cam kết sau:
a) Cam kết của Bên giao:
- Trong trường hợp mục tiêu của Hợp
đồng chuyển giao công nghệ là áp dụng một
quy trình công nghệ mới hoặc tạo ra Sản phẩm
mới, thì Bên giao phải cam kết: nội dung chuyển
giao công nghệ là cần thiết và đủ để
Bên nhận có công nghệ với chất lượng công
nghệ và chất lượng Sản phẩm sản xuất
ra đạt các chỉ tiêu đề ra trong Hợp đồng
- Trách nhiệm đối với các vi phạm Quyền
sở hữu công nghiệp của Bên thứ ba.
- Các nội dung công nghệ được bảo hành và
thời hạn bảo hành.
- Các cam kết khác trong trường hợp công nghệ,
sản phẩm dịch vụ không đạt các chỉ
tiêu đã xác định trong Hợp đồng, không bảo
đảm các tiêu chuẩn về vệ sinh, môi trường.
b) Cam kết của Bên nhận:
Bên nhận cam kết thực hiện đúng các chỉ
dẫn của Bên giao, đảm bảo giữ bí mật về
công nghệ và thanh toán theo quy định của Hợp
đồng.
6. Các Bên có thể tham khảo
mẫu Hợp đồng quy định tại Phụ
lục 5 Thông tư này.
PHẦN III
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆH
I. Đăng ký Hợp
đồng chuyển giao công nghệ.
1. Văn bản xác nhận đăng ký Hợp đồng
chuyển giao công nghệ là Văn bản xác nhận tính hợp
pháp của Hợp đồng, tính hợp lệ của Hồ
sơ đăng ký.
2. Văn bản xác nhận đăng ký Hợp đồng
không phải là giấy phép sản xuất sản phẩm,
cũng không phải là giấy phép để nhập khẩu,
xuất khẩu các nguyên vật liệu, vật tư, hoá
chất, bán thành phẩm cho việc sản xuất các sản
phẩm của Hợp đồng.
3. Văn bản xác nhận đăng ký Hợp đồng
là căn cứ để hưởng các chính sách ưu
đãi của Nhà nước về chuyển giao công nghệ,
là căn cứ cho việc chuyển ngoại tệ thanh
toán cho việc mua, bán công nghệ và là cơ sở pháp lý cho
việc hạch toán các chi phí chuyển giao công nghệ.
II. Hồ sơ
đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hồ sơ đăng ký Hợp đồng chuyển
giao công nghệ được quy định cụ thể
như sau:
1. Đơn đề nghị xác nhận đăng ký
Hợp đồng (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 Thông tư này).
Trường hợp chuyển giao công nghệ từ
nước ngoài vào Việt Nam hoặc chuyển giao công nghệ
trong nước thì Bên nhận phải ký vào Đơn đề
nghị xác nhận đăng ký Hợp đồng. Trường
hợp Bên nhận muốn uỷ quyền đại diện
pháp lý cho cơ quan tư vấn tiến hành đăng ký Hợp
đồng thì trong Đơn đề nghị xác nhận
đăng ký Hợp đồng, Bên nhận phải ghi rõ
việc uỷ quyền này.
Trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt
Nam ra nước ngoài thì Bên giao công nghệ phải ký vào
Đơn.
Trong trường hợp nội dung Hợp đồng
có liên quan đến bí mật thương mại của
các Bên tham gia Hợp đồng thì trong Đơn đề
nghị xác nhận đăng ký Hợp đồng cần
nêu yêu cầu bảo mật đối với Hợp đồng.
2. Hợp đồng (bản gốc) đã được
các Bên ký và đóng dấu (nếu đối tượng
tham gia là pháp nhân), tên người ký và tên cơ quan trên con dấu
phải phù hợp với tên người đại diện
và tên cơ quan quy định trong Hợp đồng.
Các Bên phải ký tắt (hoặc đóng dấu giáp lai nếu
đối tượng tham gia là pháp nhân) vào tất cả
các trang của Hợp đồng và Phụ lục.
3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các Bên
tham gia Hợp đồng (bản sao Giấy phép đầu
tư hoặc Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt
động). Giấy xác nhận tư cách pháp lý đối
với người đại diện, ký tên trong Hợp
đồng (trường hợp chữ ký của người
đại diện không có dấu đóng kèm theo). Đối
với các Văn bản bằng tiếng nước ngoài,
yêu cầu có bản dịch được công chứng.
4. Bản giải trình tóm tắt về nội dung công
nghệ được chuyển giao (bao gồm sơ đồ
các bước công nghệ, kết quả đạt
được sau khi sử dụng bí quyết công nghệ)
có chữ ký, đóng dấu của Bên Việt Nam. Nếu có
sẵn Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Bản giải
trình kinh tế - kỹ thuật có trình bày về công nghệ
thì chỉ cần gửi kèm Hồ sơ 1 bản sao Báo cáo
nghiên cứu khả thi (hoặc bản sao Bản giải trình
kinh tế - kỹ thuật).
5. Văn bằng bảo hộ Quyền sở hữu
công nghiệp tại Việt Nam trong trường hợp có
chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
các đối tượng Sở hữu công nghiệp
đã được cấp Văn bằng bảo hộ
(bản sao có dấu sao y bản chính của Bên Việt Nam
tham gia Hợp đồng).
6. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư (quy định tại
Quy chế quản lý đầu tư do Chính phủ ban hành)
quyết định chấp thuận đối với Hợp
đồng chuyển giao công nghệ của Dự án có sử
dụng Vốn Ngân sách Nhà nước, Vốn tín dụng do
Nhà nước bảo lãnh, Vốn đầu tư phát triển
của Nhà nước (đối với cả 3 trường
hợp: chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào
Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước và chuyển
giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) (bản
chính hoặc bản sao có công chứng).
7. Biên bản của Hội đồng quản trị
Bên nhận nhất trí chấp thuận Hợp đồng
chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển
giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển
giao công nghệ trong nước mà Bên nhận có sử dụng
Vốn Ngân sách Nhà nước, Vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh, Vốn đầu tư phát triển
của Nhà nước và Điều lệ của Bên nhận
quy định Hội đồng quản trị phải
nhất trí thông qua đối với kế hoạch thu, chi
ngân sách hàng năm của Bên nhận (Hội đồng quản
trị Bên nhận nhất trí chấp thuận Hợp đồng
trước khi Hợp đồng đươc ký kết),
(bản chính hoặc bản sao có công chứng).
Trong trường hợp Doanh nghiệp Bên nhận có sử
dụng Vốn Ngân sách Nhà nước, Vốn tín dụng do
Nhà nước bảo lãnh, Vốn đầu tư phát triển
của Nhà nước mà không có Hội đồng quản
trị thì đại diện Chủ sở hữu phải
chấp thuận Hợp đồng trước khi Hợp
đồng được ký kết (bản chính hoặc bản
sao có công chứng).
8. Chứng thư đánh giá, giám định công nghệ
(đối với công nghệ thuộc Danh mục các
lĩnh vực công nghệ bắt buộc phải có Chứng
thư đánh giá, giám định công nghệ do Thủ
tướng Chính phủ ban hành), (bản chính hoặc bản
sao có công chứng).
9. Giấy phép sản xuất sản phẩm, bản sao
có chữ ký và đóng dấu của Bên Việt Nam tham gia Hợp
đồng (đối với loại sản phẩm pháp
luật quy định phải có Giấy phép sản xuất).
Khi nộp Hồ sơ tại Cơ quan xác nhận
đăng ký, yêu cầu nộp 3 bộ (ít nhất 1 bộ
có các bản chính như đã nêu ở Mục II Phần
này), riêng Báo cáo nghiên cứu khả
thi chỉ cần 1 bản sao như quy định tại
khoản 4 Mục II Phần này.
III. Phân cấp xác
nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công
nghệ
1. Đăng ký tại Bộ Khoa học và Công nghệ
Các Hợp đồng chuyển giao công nghệ từ
nước ngoài vào Việt Nam có giá trị trên 1.000 000.000
đồng và Hợp đồng chuyển giao công nghệ
từ Việt Nam ra nước ngoài nộp Hồ sơ tại
Bộ Khoa học và Công nghệ. Vụ Đánh giá, Thẩm
định và Giám định Công nghệ thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ là đơn vị giúp Bộ
trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ
này.
2. Đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ
Đối với Hợp đồng chuyển giao công
nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam có tổng giá
trị thanh toán từ 1.000.000.000 đồng trở xuống
và chuyển giao công nghệ trong nước có giá trị từ
500.000.000 đồng trở lên (hoặc Hợp đồng
có tổng giá trị thanh toán thấp hơn giá trị này
nhưng các Bên tham gia Hợp đồng có nhu cầu xác nhận
đăng ký) nộp Hồ sơ xác nhận đăng ký
Hợp đồng tại Sở Khoa học và Công nghệ
của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi Bên nhận đăng ký kinh doanh. Phòng quản
lý Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là
đơn vị giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thực hiện nhiệm vụ này.
3. Cơ quan xác nhận đăng ký Hợp đồng
chuyển giao công nghệ có quyền hạn thu hồi, huỷ bỏ xác nhận đăng ký Hợp
đồng chuyển giao công nghệ đã đăng ký tại
cơ quan này trong trường hợp phát hiện có sự
vi phạm pháp luật.
4. Xác nhận đăng ký Hợp đồng
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ Hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp
Văn bản xác nhận đăng ký cho các Bên tham gia Hợp
đồng chuyển giao công nghệ (mẫu Văn bản
xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao
công nghệ quy định tại Phụ lục 2 Thông
tư này).
IV. Các Hợp đồng
chuyển giao công nghệ không được xác nhận
đăng ký
Các Hợp đồng không được cấp Văn
bản xác nhận đăng ký bao gồm:
1. Hợp đồng không có nội dung chuyển giao công
nghệ (nội dung Hợp đồng thuần tuý là nghiên
cứu khoa học, thử nghiệm, thí nghiệm, mua bán các
sản phẩm, thuê lao động, thuê quản lý, sản
xuất, thăm dò, xây dựng, sử dụng, bảo hành,
sửa chữa trang, thiết bị).
2. Nội dung và Hồ sơ Hợp đồng không phù hợp
với quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Đối với những Hợp đồng chưa
được xác nhận đăng ký, sau khi Hợp đồng được
các Bên sửa đổi, bổ sung khắc phục các tồn
tại như nêu tại khoản 1, 2 trên đây, Hợp
đồng sẽ được tiếp tục xem xét, xác
nhận đăng ký.
V. Báo cáo thực hiện
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bên nhận công nghệ (trường hợp chuyển
giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển
giao công nghệ trong nước), Bên giao (trường hợp
chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước
ngoài) phải gửi báo cáo hàng năm về tình hình thực
hiện chuyển giao công nghệ cho Cơ quan đã cấp
Văn bản xác nhận đăng ký Hợp đồng
(mẫu Báo cáo hàng năm quy định tại Phụ lục
3 của Thông tư này).
VI. Biên bản nghiệm
thu kết quả thực hiện Hợp đồng chuyển
giao công nghệ
Kết quả thực hiện Hợp đồng phải
được các Bên tham gia Hợp đồng đánh giá,
xác nhận bằng Biên bản nghiệm thu và gửi cho
Cơ quan đã cấp Văn bản xác nhận đăng
ký Hợp đồng (mẫu Biên bản nghiệm thu quy
định tại Phụ lục 4 Thông tư này).
VII. Kiểm tra hoạt
động chuyển giao công nghệ
Cơ quan cấp Văn bản xác nhận đăng ký
có trách nhiệm kiểm tra hoạt động chuyển
giao công nghệ và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền
được phân cấp và theo quy định của pháp
luật.C
PHẦN IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này thay thế Thông tư số
1254/1999/TT-BKHCNMT ngày 12 tháng 07 năm 1999 của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng
07 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết về
chuyển giao công nghệ và Thông tư số 11/2002/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 11 năm 2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thực hiện điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 59/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 06 năm 2002 của
Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy
phép và thay thế một số giấy phép bằng
phương thức quản lý khác.
2. Các Hợp đồng đã được
đăng ký, phê duyệt trước ngày Nghị định
số 11/2005/NĐ-CP có hiệu lực, thì vẫn có giá trị
thi hành đến hết thời hạn Hợp đồng
đã được đăng ký, phê duyệt.
Nếu các Bên tham gia Hợp đồng có nhu cầu
điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi Hợp
đồng đã được đăng ký, phê duyệt
(trước ngày Nghị định số 11/2005/NĐ-CP
có hiệu lực) thì phải nộp bản Hợp đồng
điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi tại
Cơ quan đã cấp Văn bản xác nhận đăng
ký, phê duyệt trước đó để xem xét, quyết
định. Nội dung của Hợp đồng điều
chỉnh, bổ sung, sửa đổi tuân theo các quy định
của Nghị định số 11/2005/NĐ-CP.
3. Thông tư này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện
Thông tư, nếu có vấn đề vướng mắc,
đề nghị các cá nhân, tổ chức kịp thời
phản ánh để Bộ Khoa học và Công nghệ nghiên
cứu, xử lý.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Quốc
Thắng
PHỤ LỤC
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 30/2005/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005)
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
...,
ngày.........tháng .......năm ....
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công
nghệ
(hoặc Sở Khoa học và Công nghệ....)
Các Bên tham gia Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1) Bên giao công nghệ
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel; mail; Fax:
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
Tên người đại diện; chức danh:
2) Bên nhận công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Tel; mail; Fax:
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
Tên người đại diện; chức danh:
3) Tổ chức, cá nhân được uỷ quyền
thay mặt các Bên làm thủ tục đăng ký Hợp
đồng (nếu có)
Tên:
Địa chỉ:
Tel; mail; Fax:
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
Tên người đại diện; chức danh:
Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc một
trong các loại Dự án đầu tư sau (1):
+) Đầu tư trong nước: (2)
- Tổng vốn đầu tư:
- Vốn điều lệ:
+ Có sử dụng vốn Nhà nước (tỷ lệ)
:
+) Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam:
- Tổng vốn đầu tư:
- Vốn pháp định:
+ Liên doanh:
TênT, địa chỉ các tổ chức, cá nhân tham gia
liên doanh:
Tỷ lệ góp vốn
Bên nước ngoài: ........%
Tỷ lệ góp vốn
Bên Việt Nam:...........%
Tỷ lệ sử dụng
vốn Nhà nước:............%
+ 100% vốn nước ngoài:
Tên, địa chỉ các tổ chức, cá nhân nước
ngoài đầu tư vào Việt Nam:
+ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh (HTKD ):
Tên, địa chỉ các tổ chức, cá nhân tham gia Hợp
đồng HTKD:
Tỷ lệ góp vốn Bên nước
ngoài:........%
Tỷ lệ góp vốn Bên Việt
Nam:...........%
Tỷ lệ sử dụng vốn
Nhà nước:............%
+) Đầu tư của Việt Nam ra nước
ngoài:
+ Liên doanh:
TênT, địa chỉ các tổ chức, cá nhân tham gia
liên doanh:
Tỷ lệ góp vốn Bên Việt Nam
T:.........%
Tỷ lệ sử dụng vốn
Nhà nước T:.........%
Tỷ lệ góp vốn Bên nước
ngoài:...........%
+ 100% vốn của Việt Nam:
TênT, địa chỉ, tổ chức, cá nhân đầu
tư ra nước ngoài:
+ Hợp đồng HTKD:
TênT, địa chỉ các tổ chức, cá nhân tham gia Hợp
đồng HTKD:
Tỷ lệ góp vốn Bên Việt
Nam:.........%
Tỷ lệ sử dụng vốn
Nhà nước:.........%
Tỷ lệ góp vốn Bên nước
ngoài:.......%
+) Thời hạn hoạt động của Dự án:
Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc
lập ()
V. Sản phẩm của
công nghệ được chuyển giao:
1) Tên, ký hiệu sản phẩm:
2) Tiêu chuẩn chất
lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, ngành, quốc
gia, quốc tế...)
3) Sản lượng:
4) Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định
được):
V. Nội dung Hợp đồng:
Quyền liên quan đến công nghệ được
chuyển giao :
+ Phạm vi lãnh thổ
được chuyển giao công nghệ:
+ Sản xuất: Độc
quyền /Không độc
quyền ,
+ Công nghệ: Được chuyển giao lại /Không
được chuyển giao lại ,
+ Bán hàng: Độc quyền trong phạm vi lãnh thổ /Không độc
quyền trong phạm vi lãnh thổ
Được xuất khẩu / Không được xuất khẩu
2) Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung |
Có |
Không |
Ghi chú |
+
Bí quyết công nghệ |
|
|
|
+
Tài liệu kỹ thuật |
|
|
|
+
Đào tạo |
|
|
|
+
Trợ giúp kỹ thuật |
|
|
|
+
Li xăng các đối tượng Sở hữu công nghiệp
(sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá...) |
|
|
|
) Thời hạn Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
4) Phương thức thanh toán của Bên nhận:
Trả gọn ; Trả theo % Giá bán tịnh ; Trả theo % Doanh thu thuần ;
Góp vốn bằng công nghệ với giá trị của
công nghệ bằng? % Tổng vốn đầu tư: ;
Trả theo % lợi nhuận trước thuế ; Thanh toán
theo các phương thức khác T
5) Giá thanh toán cho chuyển giao công nghệ:
Nếu trong Hợp đồng việc thanh toán
được chia ra cho nhiều nội dung thì ghi giá trị
thanh toán cho từng nội dung cụ thể.
V. Các văn bản kèm theo
Đơn đề nghị đăng ký Hợp đồng:
- Bản Hợp đồng bằng tiếng Việt
Nam , số lượng
bản:....
- Bản Hợp đồng bằng tiếng (nước
ngoài) ........ , số lượng
bản:.....
- Bản tóm tắt về nội dung công nghệ
được chuyển giao
(hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự
án )
- Bản dự kiến chi phí chuyển giao công nghệ
phải trả từng năm và Tổng giá thanh toán trong suốt
thời hạn Hợp đồng .
- Các văn bản xác nhận:
+ Giấy phép đầu
tư (Đăng ký kinh doanh,
Giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ) của
các Bên tham gia Hợp đồng
+ Giấy xác nhận
tư cách pháp lý của người đại diện các
Bên tham gia Hợp đồng (trường hợp tổ chức
tham gia Hợp đồng không đóng dấu vào Hợp
đồng)
+ Văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý đầu tư (nếu
có sử dụng vốn Nhà nước) đối với
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Các Văn bằng bảo hộ liên quan đến
đối tượng Sở hữu công nghiệp
được chuyển giao
- Biên bản của Hội đồng quản trị
Bên nhận nhất trí chấp thuận Hợp đồng
chuyển giao công nghệ (trong trường hợp Bên nhận
có sử dụng vốn Nhà nước và Điều lệ
của Bên nhận quy định phải được nhất
trí thông qua đối với kế hoạch thu, chi ngân sách
hàng năm của Bên nhận) .
- Chứng thư đánh giá, giám định (đối
với công nghệ nằm trong Danh mục các lĩnh vực
công nghệ bắt buộc phải có Chứng thư
đánh giá, giám định)
- Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ
quyền cho Bên thứ ba thực hiện đăng ký Hợp
đồng chuyển giao công nghệ)
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
TM. Các bênT
Bên giao (chữ
ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ từ Việt
Nam ra nước ngoài |
Bên nhận
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ trong nước
hoặc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
vào Việt Nam. |
Lưu ý:
Căn cứ loại Dự án đầu tư của
mình, người nộp đơn điền vào dạng
đầu tư thích hợp.
Đối với ô trống , nếu có (hoặc đúng) thì
đánh dấu X vào trong ô trống;
()Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc
lập được hiểu là không kèm theo mua sắm thiết
bịH, đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC
II
MẪU VĂN BẢN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 30/2005/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005)
QUỐC HUY
Tên cơ quan xác nhận đăng ký |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ........, ngày....... tháng...... năm........ |
XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
- Căn cứ Nghị định số 11/ 2005
/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2005 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển
giao công nghệ (sửa đổi);
Căn cứ Đơn
đề nghị đăng ký Hợp đồng chuyển
giao công nghệ đề ngày ...... và Hồ sơ Hợp
đồng chuyển giao công nghệ của (tên tổ chức,
cá nhân nhận công nghệ)......., nộp ngày ................, bổ
sung lần cuối cùng ngày (nếu có)........... .
XÁC NHẬN
Hợp đồng:
(Tên Hợp đồng, lĩnh vực sản xuất, dịch
vụ, tên và ký mã hiệu sản phẩm....)
Ký ngày :
Bản gốc (bằng tiếng Việt Nam) gồm:
...... trang, trong đó có các Phụ lục số ........
Bên giao:
Tên:
Địa chỉ:
Số, ngày, cơ quan cấp Giấy phép đầu
tư (hoặc Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt
động Khoa học và Công nghệ):
Bên nhận
Tên:
Địa chỉ:
Số, ngày, cơ quan cấp Giấy phép đầu
tư (hoặc Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt
động Khoa học và Công nghệ):
Quyền chuyển giao công nghệ :
Phạm vi lãnh thổ công nghệ được chuyển
giao:
Sản xuất: Độc quyền (Không độc quyền)
Công nghệ: Được chuyển giao lại (Không
được chuyển giao lại) cho Bên thứ ba
Bán hàng: Độc quyền (Không độc quyền); Được xuất khẩu
(Không được xuất khẩu)
Giá chuyển giao công nghệ :
Thời hạn Hợp đồng chuyển giao công nghệ
:
Hợp đồng đã được đăng ký
vào Sổ đăng ký Quốc gia về chuyển giao công
nghệ tại ... (tên cơ quan xác nhận đăng ký Hợp
đồng chuyển giao công nghệ) :
Số đăng ký....... /.............. ngày........tháng.......
năm..........
Việc Li -xăng các đối tượng Sở hữu
công nghiệp (được cấp văn bằng bảo
hộ) chỉ có giá trị sau khi nội dung này đăng
ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Tên cơ quan
xác nhận đăng ký Hợp đồng
(Chữ
ký, tên, chức vụ người
ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC
III
MẪU BÁO CÁO
NĂM VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông
tư số 30/2005/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2005)
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
........, ngày......... tháng ...... năm
.........
BÁO CÁO NĂM
........
VỀ VIỆC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (*)
Kính gửi:
(Tên cơ quan đã xác nhận đăng ký hợp đồng)
1. Tên Bên nhận công nghệ:
2. Địa chỉ:
3. Số, ngày, cơ quan cấp Giấy phép đầu
tư (hoặc Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt
động Khoa học và Công nghệ):
4. Ngày chính thức bước vào hoạt động (có
hàng hoá bán ra thị trường, ngày hàng hoá được
nhập khẩu để đóng gói và bán, ngày hàng hoá
được sản xuất từ nguyên liệu, bán thành
phẩm và bán) :
5. Báo cáo các số liệu về tài chính năm ...:
+ Doanh thu:
+ Lợi nhuận sau thuế:
6. Các vấn đề về hoạt động chuyển
giao công nghệ:
+ Tên Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Số, ngày, cơ quan xác nhận đăng ký Hợp
đồng chuyển giao công nghệ:
+ Ngày đưa công nghệ vào sản xuất:
6.1. Số lượng sản phẩm đã sản xuất
trong năm theo công nghệ được chuyển giao:
6.2. Chất lượng sản phẩm so với quy
định trong Hợp đồng:
Đạt Không
đạt
6.3. Chi phí đã thanh toán cho chuyển giao công nghệ trong
năm...:
6.4. Nội dung công nghệ đã chuyển giao trong
năm .....:
|
Theo Hợp đồng |
Đã thực hiện |
6.4.1.
Tài liệu (bí quyết) đã chuyển giao cho Bên nhận
trong năm .... (tên tài liệu, bí quyết) ... Chi
phí: 6.4.2.
Đào tạo: - Số
người x ngày được đào tạo ở
nước ngoài: Cán bộ lãnh đạo Kỹ sư Công nhân, nhân viên - Số
ngườixngày được đào tạo ở
trong nước: Cán bộ lãnh đạo Kỹ sư Công nhân, nhân viên -
Chi phí: 6.4.3.
Hỗ trợ kỹ thuật - Số
người x ngày chuyên gia làm nhiệm vụ hỗ trợ
kỹ thuật tại Việt Nam: -
Chi phí: 8.4.4.
Chi phí sử dụng các đối tượng Sở hữu
công nghiệp: -
Chi phí cho Nhãn hiệu hàng hoá: -
Chi phí cho các đối tượng khác: 8.4.5.
Các phát sinh liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu
có) : - Nội
dung: -
Chi phí: |
............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............ người.ngày ............ người.ngày ............ người.ngày .............. ............ người.ngày .................................. .................................................................... .................................. .................................. |
............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............ người.ngày ............ người.ngày ............ người.ngày ................. ............người.ngày ................................... ..................................... ...................................... ...................................... ...................................... |
TM. CÁC BÊN
Bên nhận
công nghệ
(Chữ ký,
tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
(*) Đây là mẫu báo cáo hàng năm thực hiện Hợp
đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức,
cá nhân trong nước hoặc từ nước ngoài vào Việt
Nam
PHỤ LỤC
IV
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư
số 30/2005/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2005)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
........, ngày......... tháng ...... năm .........
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KẾT
QUẢ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ
Nghị định số 11/ 2005 /NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết
về chuyển giao công nghệ (sửa đổi) và Thông
tư số.. .ngày......tháng... năm.... của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số điều Nghị định
số 11/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Xác nhận đăng ký Hợp đồng
chuyển giao công nghệ số.... ngày.... tháng ...năm.... của....
(tên cơ quan xác nhận đăng ký);
Căn cứ Hợp đồng (tên Hợp đồng
chuyển giao công nghệ) ký ngày....... tháng ......năm
.......giữa (Bên nhận công nghệ)................và (Bên giao
công nghệ)................ (sau đây gọi là Hợp đồng)
Hôm nay, ngày ................ tại ....................... các Bên
tham gia Hợp đồng nghiệm thu kết quả thực
hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ như
sau:
Tổng vốn đầu tư (nếu chuyển giao
công nghệ theo Dự án đầu tư mới):
+ Phần xây dựng nhà xưởng:
+ Phần thiết bị:
2. Bên giao đã hoàn tất việc chuyển giao công nghệ
với các nội dung sau đây:
2.1. Ngày chính thức đưa công nghệ vào sản xuất:
2.2. Số lượng sản phẩm đã sản xuất
theo công nghệ được chuyển giao:
2.3. Chất lượng sản phẩm so với quy
định trong Hợp đồng:
Đạt Không
đạt
2.4. Nội dung công nghệ đã chuyển giao.....:
|
Theo Hợp đồng |
Đã thực hiện |
2.4.1.
Tài liệu (bí quyết) đã chuyển giao cho bên nhận:
(tên tài liệu, bí quyết) .... Chi
phí: 2.4.2.
Đào tạo: - Số
ngườixngày được đào tạo ở nước
ngoài: Cán bộ lãnh đạo: Kỹ sư: Công nhân, nhân viên: - Số
người x ngày được đào tạo ở
trong nước: Cán bộ lãnh đạo: Kỹ sư: Công nhân, nhân viên: -
Chi phí: 2.4.3.
Hỗ trợ kỹ thuật - Số
ngườixngày chuyên gia làm nhiệm vụ hỗ trợ
kỹ thuật tại Việt Nam -
Chi phí: 2.4.4.
Chi phí sử dụng các đối tượng Sở hữu
công nghiệp: -
Chi phí cho Nhãn hiệu hàng hoá: -
Chi phí cho các đối tượng khác: 2.3.5.
Các phát sinh liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu
có) : - Nội
dung: -
Chi phí: 2.4.
Tổng chi phí cho chuyển giao công nghệ trong thời hạn
Hợp đồng: |
............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............. ............người.ngày .................................. .................................................................... .................................. .................................. |
............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ............người.ngày ................. ............người.ngày ................................... .................................... .................................... .................................... .................................. |
Hiệu quả kinh tế đạt được
trong thời hạn Hợp đồng:
Doanh thu:
Lợi nhuận:
Nộp thuế:
4. Hai Bên xác nhận rằng công nghệ được
chuyển giao đã được đưa vào sản xuất,
kinh doanh đạt kết quả theo đúng (hoặc có
thay đổi ....... so với) nội dung xác định
trong Hợp đồng (chất lượng công nghệ,
chất lượng Sản phẩm thực tế đạt
(chưa đạt..) các chỉ tiêu xác định tại
Phụ lục ..... của Hợp đồng.
Biên bản này được lập thành ........bản bằng
.............. (ngôn ngữ) và ...........bản bằng ............. (ngôn ngữ) có giá trị
pháp lý như nhau, trong đó 01 (một) bản được
gửi cho Cơ quan đã cấp Văn bản xác nhận
đăng ký.
Bên giao công
nghệ (*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký |
Bên nhận
công nghệ (*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký |
(*) Đây là Báo cáo nghiệm thu kết quả thực hiện
Hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ
chức, cá nhân trong nước hoặc từ nước
ngoài vào Việt Nam.
Đối với Hợp
đồng chuyển giao công nghệ từ nước ngoài
vào Việt Nam, trường hợp
Bên giao không có điều kiện đóng dấu thì phải
kèm theo văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
người ký là đại diện Bên giao.
PHỤ LỤC V
MẪU HỢP
ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 30/2005/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005)
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Hợp đồng chuyển giao công nghệ ....... (bao gồm
tên công nghệ và tên của Sản phẩm)
giữa
(Tên tổ chức, cá nhân, địa chỉ đầy
đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh
hoặc hoạt động khoa học và công nghệ, số
tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên giao công nghệ,
Tên, chức vụ người đại diện, sau
đây gọi tắt là "Bên giao")
và
(Tên tổ chức, cá nhân, địa chỉ đầy
đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh
hoặc hoạt động khoa học và công nghệ, số
tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên nhận
công nghệ, Tên, chức vụ
người đại diện, sau đây gọi tắt
là "Bên nhận")
MỞ ĐẦU
Hợp đồng này được lập dựa trên
cơ sở hiểu biết sau đây giữa các Bên:
a. Bên giao có quyền sở hữu (hoặc quyền sử
dụng), có quyền và khả năng chuyển giao các đối
tượng Sở hữu công nghiệp hoặc thông tin, bí
quyết kỹ thuật có giá trị thuơng mại để
sản xuất, kinh doanh ...( tên Sản phẩm)
b. Bên giao đã tiến hành sản xuất và bán... (tên Sản
phẩm) qua...( số năm)
năm.
c. Bên nhận mong muốn và có khả năng tiếp nhận,
áp dụng công nghệ của Bên giao để sản xuất...
(tên Sản phẩm).
d. Hai Bên tham gia Hợp đồng tin tưởng vào sự
thành công của việc chuyển giao công nghệ để
Bên nhận sản xuất và kinh doanh có hiệu quả ...
(tên Sản phẩm).
Điều
1. Giải thích từ ngữ:
Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới
đây được hiểu thống nhất như sau:
a. "Sản phẩm" bao gồm các Sản phẩm
được liệt kê trong Phụ lục A.
b. "Quyền sở hữu công nghiệp" là một hoặc
các quyền được Nhà nước bảo hộ
theo pháp luật Sở hữu
trí tuệ (Tên, số văn bằng bảo hộ...)
c. "Công nghệ" là .............để sản xuất
ra... (tên Sản phẩm) theo đúng nội dung nêu tại Phụ
lục A.
d."Thông tin công nghệ" là các thông tin cần thiết
nhằm áp dụng công nghệ để triển khai sản
xuất, tạo ra Sản phẩm nêu tại Phụ lục
A. Thông tin như vậy bao gồm các chỉ dẫn, tính
toán, đặc điểm, thông số chế tạo, bản
vẽ, các bản in, ảnh, bản đồ và phần mềm
máy tính hoặc các thông tin cần thiết khác.
đ. "Tài liệu" là một bộ phận của
công nghệ được nêu tại khoản 4.1 Điều
4 của Hợp đồng.
e. "Đào tạo" là một nội dung chuyển
giao công nghệ được nêu tại khoản 4.2 Điều
4 của Hợp đồng.
g. "Hỗ trợ kỹ thuật" là sự giúp
đỡ cần thiết của Bên giao cho Bên nhận
để đảm bảo sản xuất được
Sản phẩm thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật nêu
tại Phụ lục A hoặc /và để loại bỏ
các khó khăn, thiếu sót trong việc áp dụng công nghệ.
h. "Kỹ thuật viên" là các chuyên gia do Bên giao cử
tới Bên nhận để cung cấp sự Hỗ trợ
kỹ thuật.
i. "Lãnh thổ" là nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam (và các lãnh thổ khác theo thoả
thuận)
k. "Giá bán tịnh" được dùng làm cơ sở
thanh toán Hợp đồng chuyển giao công nghệ
được định nghĩa là tổng giá bán Sản
phẩm dịch vụ mà trong quá trình tạo ra chúng có áp dụng
công nghệ được chuyển giao, tính theo hoá
đơn bán hàng trừ đi các khoản sau:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị
gia tăng, thuế xuất khẩu (nếu có trong hoá
đơn bán hàng);
- Giá mua, tiền vận tải, bảo hiểm, thuế
nhập khẩu các bán thành phẩm, bộ phận, chi tiết
linh kiện được nhập khẩu hoặc mua từ
trong nước;
- Chi phí bao bì, chi phí đóng gói, chi phí vận tải Sản
phẩm đến nơi tiêu thụ, chi phí quảng cáo
l. "Bất khả kháng" là những sự kiện
nằm ngoài tầm kiểm soát của một trong các Bên,
gây cản trở hoặc làm chậm trễ việc thực
hiện bất cứ thoả thuận nào nêu trong Hợp
đồng (Ví dụ bao gồm: chiến tranh, nổi loạn,
bạo loạn, hành động phá hoại, đình công, bãi
công, cháy, nổ, các tai nạn không thể tránh được,
lũ lụt, bão, động đất, các hiện tượng
tự nhiên không bình thường khác, các đạo luật
hay quy chế của chính phủ có sự thay đổi
...)
.....
(Một số thuật ngữ khác mà các Bên tham gia Hợp
đồng thấy cần thiết phải quy địnhM).
Điều
2. Phạm vi công nghệ
Bên giao đồng ý chuyển giao cho Bên nhận công nghệ
mà Bên giao đã và đang sử dụng để sản xuất
các Sản phẩm phù hợp với tất cả chỉ
tiêu về sản lượng, chất lượng Sản
phẩm, hiệu quả kinh tế - kỹ thuật và bảo
vệ môi trường nêu trong Phụ lục A.
Điều
3. Lãnh thổ và độc quyền
3.1. Sử dụng công nghệ và sản xuất Sản
phẩm.
Bên nhận được độc quyền (hoặc
không độc quyền) sử dụng công nghệ để
sản xuất Sản phẩm trong phạm vi Lãnh thổ.
3.2. Bán Sản phẩm.
Bên nhận độc quyền hoặc không độc
quyền bán Sản phẩm ở trong phạm vi Lãnh thổ
(và các thị trường khác trên thế giới).
3.3. Chuyển giao Công nghệ từ Bên nhận cho Bên thứ
ba.
Bên nhận có quyền hoặc không có quyền chuyển
giao công nghệ cho Bên thứ ba trong phạm vi Lãnh thổ phụ
thuộc vào quy định của Điều 12 trong Hợp
đồng này.
3.4. Li-xăng các đối tượng Sở hữu
công nghiệp (là công nghệ được cấp Văn bằng
bảo hộ)
Bên giao cấp li xăng cho Bên nhận sử dụng
độc quyền hoặc không độc quyền
quyền sử dụng đối tượng Sở hữu
công nghiệp trong phạm vi Lãnh thổ ...
Điều
4. Cung cấp Tài liệu, Đào tạo và Hỗ trợ kỹ
thuật
Bên giao đồng ý cung cấp mọi Tài liệu,
Đào tạo và Hỗ trợ kỹ thuật cần thiết
cho Bên nhận để sản xuất Sản phẩm phù
hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật đã nêu ở
Phụ lục A và phù hợp với tiến độ nêu tại
khoản 4.4 dưới đây.
4.1. Tài liệu
4.1.1. Phạm vi của Tài liệu, bao gồm:
a. Bản vẽ, sơ đồ và thiết kế kỹ
thuật cho sản xuất và lắp đặt;
b. Các chỉ tiêu kỹ thuật;
c. Danh mục nguyên vật liệu, linh kiện, phụ
tùng;
d. Bảng tính toán tổng hợp (nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, năng lượng, lao động...);
đ. Qui trình và số liệu cho kiểm tra và thử
nghiệm, qui trình kiểm tra chất lượng Sản phẩm;
e. Qui trình sản xuất và lắp ráp;
g. Cẩm nang hướng dẫn vận hành và bảo
dưỡng trang thiết bị;
h. Phần mềm máy tính;
i. Công thức và biểu đồ;
j. Những tài liệu cần thiết khác.
4.1.2. Hình thức Tài liệu: Tài liệu phải đầy
đủ, chính xác, rõ ràng. Ngôn ngữ của Tài liệu
được viết bằng tiếng.... (tên ngôn ngữ).
Đơn vị đo lường ghi theo hệ mét.
4.1.3. Những sai sót (nếu có) trong Tài liệu: Bất cứ
sai sót nào trong Tài liệu phải được Bên giao sửa
chữa không chậm trễ bằng cách bổ sung, sửa
đổi, hoàn chỉnh hay bằng bất cứ
phương thức thích hợp nào khác.
4.1.4. Sai sót trong phần mềm của máy tính: Nếu phần
mềm máy tính bị hỏng bởi lỗi của Bên giao
trong thời hạn của Hợp đồng, thì Bên giao sẽ
thay thế ngay lập tức, Bên nhận không phải chịu
phí tổn.
4.1.5. Những thay đổi trong Tài liệu: Nếu có bất
kỳ sự cải tiến, nâng cao, sửa đổi, bổ
sung, hay những thay đổi khác trong quá trình thực hiện
Hợp đồng đối với Tài liệu thuộc Hợp
đồng này thì Bên giao sẽ cung cấp ngay cho Bên nhận.
4.2. Đào tạo:
4.2.1. Phạm vi Đào tạo: Bên giao đồng ý
đào tạo nhân sự cho Bên nhận về các nội dung
công nghệ cần thiết để sản xuất Sản
phẩm phù hợp với các chỉ tiêu nêu tại Phụ lục
A.
4.2.2. Chương trình Đào tạo:
Các Bên thoả thuậnC:
a. Nội dung Đào tạo....;
b. Thủ tục kiểm tra thích hợp để xác
định rằng chương trình Đào tạo đã
được hoàn thành, bao gồm (nhưng không giới hạn)
việc kiểm tra, tiêu chuẩn để xác định rằng
người đào tạo đã thực hiện tốt
chương trình, tỷ lệ người được
đào tạo đáp ứng được các tiêu chuẩn
này trước khi việc đào tạo được coi
là kết thúc;
c. Ngày bắt đầu ......, ngày kết thúc đào tạo...,
thời gian đào tạo ......;
d. Nơi đào tạo .......;
đ. Số người được đào tạo
.......;
e. Trình độ chuyên môn của những người
được đào tạo........;
g. Thủ tục để thay thế những người
được đào tạo khi thấy không thích hợp
trong quá trình đào tạo ........;
h. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của Kỹ thuật
viên ........;
i. Thủ tục thay thế Kỹ thuật viên của
Bên giao khi không thích hợp với yêu cầu đào tạo...
4.2.3. Việc thay thế Kỹ thuật viên: Việc thay
thế bất cứ Kỹ thuật viên nào đã được
hai Bên nhất trí chọn bằng một người khác phải
được sự đồng ý bằng văn bản của
Bên nhận.
4.2.4. Ngôn ngữ Đào tạo: Ngôn ngữ dùng trong
Đào tạo sẽ là tiếng... (ngôn ngữ). Bên giao cam kết
cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho
việc Đào tạo bằng tiếng ... (ngôn ngữ).
4.2.5. Chi phí Đào tạo (nếu có): Chi phí Đào tạo
do Bên ......chịu. Chi phí được tính theo giờ giảng
dạy của Kỹ thuật viên. Thù lao của Kỹ thuật
viên cấp cao là... (số tiền).... (loại tiền) một
giờ và thù lao của Kỹ thuật viên cấp thấp
là... (số tiền).... (loại tiền) một giờ.
Chi phí cho đào tạo được tính theo hóa đơn
hàng tháng và được thanh toán trong vòng... (số ngày) kể
từ khi nhận hoá đơn.
4.2.6. Các chi phí đi lại, ăn ở và các phí tổn
khác cho học viên do Bên .....chịu.
4.2.7. Kết thúc Đào tạo: Vào cuối kỳ Đào
tạo, Bên giao và Bên nhận sẽ tổ chức kiểm
tra đối với từng học viên và cấp Giấy
chứng nhận cho từng học viên. Nếu số
lượng học viên đáp ứng được các
tiêu chuẩn đặt ra đã đạt được
tỷ lệ thoả thuận ...... (%)thì việc Đào tạo
được coi là thành công và kết thúc. Mẫu Giấy
chứng nhận được nêu tại Phụ lục
B.t
4.2.8. Không thành công trong Đào tạo: Nếu vào cuối
kỳ Đào tạo ...... (%)học viên không đạt tiêu
chuẩn đã đặt ra thì Bên nhận có quyền yêu cầu
tổ chức đào tạo thêm trong một khoảng thời
gian hợp lý. Mỗi Bên chịu phần phí tổn của
mình cho việc đào tạo thêm, trừ khi có sự thoả
thuận khác.
4.3. Hỗ trợ kỹ thuật.
4.3.1. Hỗ trợ kỹ thuật trước khi bắt
đầu sản xuất: Trong giai đoạn trước
khi bắt đầu sản xuất Bên giao sẽ giúp Bên nhận
như sau:
- Gửi... Kỹ thuật viên trong... ngày làm việc sang
hướng dẫn thiết kế, bố trí dây chuyền
sản xuất, lắp đặt thiết bị...
(Trường hợp Bên nhận mua dây chuyền thiết
bị mà giá thiết bị đã bao gồm cả chi phí lắp
đặt, vận hành thử... thì trong Hợp đồng
không có mục này).
4.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật khi bắt đầu
sản xuất: Từ khi bắt đầu sản xuất
và cho đến khi được cấp Giấy chứng
nhận sẵn sàng sản xuất chính thức (nêu tại
Mục 4.5 dưới đây), Bên giao đồng ý cung cấp...
Kỹ thuật viên có trình độ thích ứng cho Bên nhận,
với số ngày..... để tư vấn, hướng
dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ Bên nhận những
điều cần thiết, nhằm đảm bảo sản
xuất Sản phẩm đúng với chỉ tiêu kỹ thuật
nêu tại Phụ lục A.
4.3.3. Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình sản xuất
chính thức: Theo yêu cầu của Bên nhận, Bên giao đồng
ý cung cấp ngay lập tức sự Hỗ trợ kỹ
thuật vào bất cứ lúc nào trong quá trình thực hiện
Hợp đồng bằng cách gửi các Kỹ thuật
viên thích hợp tới nơi sản xuất hay bằng bất
cứ phương tiện khác thích hợp với tình hình
diễn ra lúc đó.
4.3.4. Yêu cầu đối với Kỹ thuật viên: Tất
cả các Kỹ thuật viên mà Bên giao cung cấp cho Bên nhận
để Hỗ trợ kỹ thuật phải có trình
độ phù hợp, có kinh nghiệm thích hợp và sức
khoẻ tốt. Trong khi ở Việt Nam các Kỹ thuật
viên phải chấp hành đúng luật lệ hiện hành.
Nếu Bên nhận yêu cầu, Bên giao phải gửi một
bản lý lịch đầy đủ của từng Kỹ
thuật viên cho Bên nhận trước khi quyết định
cử Kỹ thuật viên sang Hỗ trợ kỹ thuật
thuật cho Bên nhận. Bên nhận có quyền, với lý do
chính đáng, yêu cầu Bên giao thay thế một hoặc một
số Kỹ thuật viên bằng một hoặc một số
Kỹ thuật viên khác.
4.3.5. Thay thế các Kỹ thuật viên: trong quá trình Hỗ
trợ kỹ thuật, nếu Kỹ thuật viên nào không
đáp ứng yêu cầu do thiếu trình độ, thiếu
khả năng, sức khoẻ kém, có hành vi không tốt hay
vì bất cứ lý do nào nghiêm trọng đến mức vi
phạm pháp luật nước sở tại, thì theo một
thông báo của Bên nhận gửi cho Bên giao, Kỹ thuật
viên đó sẽ được lập tức rút đi và
thay thế bằng Kỹ thuật viên khác. Mọi chi phí cho
sự thay đổi đó do
Bên giao chịu.
4.3.6. Trách nhiệm của Bên nhận: Bên nhận cam kết
xin cấp thị thực xuất, nhập cảnh, giấy
phép làm việc cần thiết, giấy phép cư trú và tạo
điều kiện, thu xếp chỗ ăn, ở, đi lại
cho Kỹ thuật viên. Bên giao (hoặc Kỹ thuật viên)
chịu phí tổn về ăn ở và các dịch vụ
đó.
Chi phí cho Hỗ trợ kỹ thuật: Chi phí cho Hỗ
trợ kỹ thuật do hai Bên thoả thuận:....
4.3.8. Không thành công trong việc Hỗ trợ kỹ thuật:
Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận các chi phí,
phụ phí hay mất mát xảy ra cho Bên nhận do việc
Bên giao không cung cấp Hỗ trợ kỹ thuật đúng
thời hạn hoặc đúng các yêu cầu đã định.
4.4. Tiến độ.
4.4.1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Các Bên thoả thuận về tiến độ thực hiện
Hợp đồng này như sau:
a. Sau... ngày kể từ khi Hợp đồng bắt
đầu có hiệu lực, Bên giao gửi những Tài liệu
sau:
(tài liệu) A sau... ngày;
(tài liệu) B sau... ngày;
và (v..v...)
b. Việc Đào tạo được bắt đầu
và kết thúc vào ngày đã thoả thuận ở Mục
4.2.
c. Ngày cấp Giấy phép sẵn sàng sản xuất chính
thức là: ....
4.4.2. Sự chậm trễ: Nếu Bên giao không gửi
đầy đủ các loại tài liệu đã thoả
thuận vào đúng hay trước ngày đã qui định
hoặc nếu vì những lý do có thể khắc phục
được Bên giao không hoàn thành đào tạo đúng thời
hạn thoả thuận, thì Bên giao phải bồi thường
cho Bên nhận các thiệt hại... (loại tiền)..... (số
tiền) cho mỗi ngày chậm trễ đến mức tối
đa là.... (loại tiền)..... (số tiền). Nếu tổng
số ngày chậm trễ vượt quá.... (ngày) vì bất
cứ lý do gì thì Bên nhận có quyền huỷ bỏ Hợp
đồng.
4.5. Chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức.
4.5.1. Chứng nhận: Sản xuất chính thức
được bắt đầu sau khi hoàn thành tốt việc
sản xuất thử.... (số giờ) sử dụng
công nghệ được chuyển giao theo Hợp đồng
này. Kiểm tra hoàn thành sản xuất thử được
tiến hành trước hoặc đúng ngày mà hai Bên thoả
thuận tại khoản 4.4.1. Mục 4.4. Nếu hoàn thành tốt
giai đoạn chạy thử, Bên nhận và Bên giao sẽ
cùng ký vào Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất
chính thức. Mẫu của Giấy chứng nhận này
được nêu tại Phụ
lục C.
4.5.2. Thất bại và chậm trễ trong việc sản
xuất thử: Nếu sản xuất thử bị thất
bại, các Bên sẽ ngay lập tức cố gắng sửa
chữa mọi sai sót trong việc áp dụng công nghệ.
Nếu việc sản xuất thử, cấp Giấy
chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức,
hay việc lặp lại quá trình sản xuất thử
được thực hiện quá chậm trễ do trách
nhiệm của một Bên, thì Bên kia có quyền yêu cầu bồi
thường thiệt hại bằng số tiền là.....
(số tiền)... (loại tiền).... tới mức tối
đa là... (số tiền).. (loại tiền)... /ngày. Nếu
tổng số ngày chậm trễ vượt quá ... (ngày)
thì Bên không gây chậm trễ có quyền kết thúc Hợp
đồng.
Điều
5. Giá cả
5.1. Giá thanh toán cho nội dung chuyển giao công nghệ
(thường được quy định như sau):
a. Bí quyết, thông tin kỹ thuật, tài liệu (thường
trả theo % Giá bán tịnh
trong thời hạn Hợp đồng, tuy nhiên
cũng có một số trường hợp tài liệu kỹ
thuật được tính riêng theo hình thức trả gọn
bằng một khoản tiền).
b. Đào tạo (thường trả gọn theo số
lượng người và thời gian đi đào tạo);
c. Hỗ trợ kỹ thuật...
(thường trả gọn theo số lượng Kỹ thuật viên và thời gian
làm việc tại Bên nhận) .
d. Sử dụng các đối
tượng Sở hữu công nghiệp được cấp
văn bằng bảo hộ (nếu có)......
5.2. Giá có lợi nhất (nếu hai Bên thoả thuận
được trong Hợp đồng):
Bên giao cam kết rằng giá thoả thuận sẽ không
cao hơn giá tính cho Bên thứ ba (có tính đến những
thay đổi chung về giá trong các trường hợp có
thể so sánh được) hoặc giá sẽ được
chào cho Bên thứ ba trong quá trình Hợp đồng này có hiệu
lực.
Nếu Bên giao đã ký kết các Hợp đồng chuyển
giao công nghệ tương tự với Bên thứ ba với giá thấp hơn giá được
các Bên đã thống nhất trong Hợp đồng này thì
ngay lập tức Bên giao sẽ giảm giá cho Bên nhận
để tương đương với mức giá mà
Bên giao đã thống nhất với Bên thứ ba và trả
lại số tiền chênh lệch này cho Bên nhận.
Điều
6. Phương thức và điều kiện thanh toán.
6.1. Phương thức thanh toán (hai Bên có thể lựa
chọn một trong các phương thức thanh toán sau
đây):
a. Hai Bên thoả thuận đưa giá trị công nghệ
được chuyển giao vào vốn góp của Bên giao
công nghệ trong Dự án đầu tư của Bên nhận
với giá trị là..... (số tiền).......( loại tiền)
và chiếm tỷ lệ ....... % tổng vốn đầu
tư của Bên nhận;
b. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả kỳ vụ
theo tỷ lệ ........ (%)Giá bán tịnh G (hoặc bằng
cách xác định một khoản tiền phải trả
cho một đơn vị sản phẩm được
tạo ra do áp dụng công nghệ được chuyển
giao) đã bán.
c. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả kỳ vụ
theo tỷ lệ phần trăm Doanh thu thuần của Sản
phẩm đã bán (hoặc phần trăm lợi nhuận
trước thuế của Năm tài chính của Bên nhận);
d. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả gọn một
lần (hoặc nhiều lần) là...... (số tiền).........(
loại tiền) (hoặc hàng hoá) phù hợp với tiến
độ chuyển giao công nghệ và quy định của
pháp luật Việt Nam;
đ. Hai Bên thoả thuận: Bên nhận trả theo......
(phương thức thanh toán khác hoặc kết hợp các
phương thức thanh toán nêu tạị các khoản a,
b, c, d của Điều này).
6.2. Điều kiện thanh toán.
a. Trả kỳ vụ: Ngày tính toán để trả tiền
kỳ vụ là ngày cuối cùng của tháng ba, tháng sáu, tháng
chín, tháng mười hai hàng năm (các Bên có thể thoả
thuận khác). Kỳ hạn trả tiền kỳ vụ là
... (số) ngày kể từ sau ngày tính toán.
Thông báo về tiền trả kỳ vụ được
gửi tới Bên giao trong vòng ... (số) ngày kể từ
ngày tính toán bao gồm cả Giá bán tịnh, tổng cộng
giá đặt hàng của mỗi đơn đặt hàng
và số loại Sản phẩm Bên nhận đã bán theo Hợp
đồng này.
Bên nhận phải lưu giữ đầy đủ
và cẩn thận các chứng từ và hồ sơ cần
thiết cho việc tính toán và thẩm tra việc trả tiền
kỳ vụ.
Cùng với việc thông báo, Bên nhận cho phép Bên giao,
đại diện Bên giao hoặc một Công ty kiểm toán
độc lập do Bên giao chỉ định kiểm tra hồ
sơ. Công việc kiểm tra phải thực hiện trong
thời gian làm việc bình thường và cho mục
đích duy nhất là kiểm tra thông báo trả tiền kỳ
vụ.
b. Trả gọn (nếu có) : Khoản tiền này có thể
được chia ra thành một số phần để
chuyển cho Bên giao theo các thời điểm như sau:
- Trong vòng 30 ngày sau khi Hợp đồng có hiệu lực.
- Nhận đầy đủ Tài liệu nêu tại khoản
4.1 Điều 4 nói trên của Hợp đồng này.
- Hoàn thành chương trình đào tạo đã thoả thuận.
- Hoàn thành chạy thử kiểm tra, nghiệm thu, cấp
Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức.
6.3. Loại tiền.
Các khoản tiền trả cho Đào tạo, Hỗ trợ
kỹ thuật và khoản trả khác có liên quan đến
đào tạo và Hỗ trợ kỹ thuật theo Hợp
đồng này (trừ khi được quy định
khác) được thực hiện bằng ... (tiền Việt
Nam hoặc ngoại tệ).
Tiền trả kỳ vụ được tính bằng
tiền Việt Nam. Để chuyển tiền cho Bên giao,
số tiền kỳ vụ được chuyển đổi
thành... (ngoại tệ) theo tỷ giá hối đoái chính thức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
6.4. Sự chậm trễ.
Nếu chậm trả tiền vì những lý do không phải
là bất khả kháng, thì Bên nhận phải trả tiền
lãi cho khoản tiền chậm trễ đó. Lãi suất
được tính cho số ngày chậm trễ theo tỷ
lệ lãi hàng năm là ... (số) % nhưng không vượt
quá tỷ lệ chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước
... (Tên nước).
Điều
7. Thuế.
Nếu Chính phủ Việt Nam có quy định về
thuế hải quan, lệ phí, hay
các loại thuế tương tự khác (nếu có)
đối với Bên nhận cho việc hình thành, áp dụng
hay thực hiện Hợp đồng này thì tất cả
những loại thuế như vậy Bên nhận phải
chịu.
Nếu Chính phủ Việt Nam có quy định về
thuế hải quan, lệ phí hay các loại thuế
tương tự khác (nếu có) đối với Bên giao
cho việc hình thành, áp dụng hay thực hiện Hợp
đồng này thì tất cả những loại thuế
như vậy do Bên giao hay do nhân viên Bên giao chịu.
Tất cả các thuế hải quan, cước phí, thuế
hay các chi phí tương tự ở bên ngoài Việt Nam là do
Bên giao chịu.
Điều
8. Các cải tiến và đổi mới.
8.1. Nghiên cứu và phát triển.
Phụ thuộc vào Điều 12 của Hợp đồng
này về "Giữ bí mật", Bên nhận có quyền
tự do thực hiện các nghiên cứu và phát triển và
cho phép các Bên thứ ba thay mặt cho mình nghiên cứu và phát
triển các Sản phẩm, quy trình sản xuất của
Hợp đồng này.
8.2. Nghĩa vụ thông báo các cải tiến và đổi
mới.
Bất cứ lúc nào trong thời gian Hợp đồng
có hiệu lực, một trong hai Bên tìm ra, hay bằng cách
khác có được bất kỳ cải tiến hay đổi
mới nào trong thiết kế hay quy trình sản xuất Sản
phẩm, thì Bên này phải ngay lập tức thông báo cho Bên
kia biết về cải tiến hay đổi mới
đó (các Bên thoả thuận về điều kiện
chuyển giao công nghệ các cải tiến, đổi mới).
8.3. Chi phí chuyển giao các cải tiến và đổi mới.
Bên nhận không phải trả tiền cho việc chuyển
giao cải tiến và đổi mới (của Bên giao). Tuy
nhiên, Bên nhận phải thanh toán các phí tổn thực tế
nảy sinh cho việc chuẩn bị tài liệu, đào tạo
hay Hỗ trợ kỹ thuật.
8.4. Đăng ký Sở hữu công nghiệp đối
với bí quyết mới:
Bên.... có quyền đăng ký Sở hữu công nghiệp
đối với bí quyết mới do Bên .... tạo ra
Điều
9. Sự bảo đảm và bảo hành
9.1. Bảo đảm công nghệ.
Bên giao đảm bảo rằng công nghệ được
chuyển giao phù hợp với việc sản xuất Sản
phẩm, các tài liệu, đào tạo và Hỗ trợ kỹ
thuật phù hợp với việc chuyển giao công nghệ.
9.2. Thủ tục trong trường hợp công nghệ
có sai sót.
Nếu công nghệ, mặc dù được Bên nhận
thực hiện đầy đủ và đúng với chỉ
dẫn của Bên giao, dẫn tới việc sản xuất
ra những Sản phẩm khác biệt so với các chỉ
tiêu nêu tại Phụ lục A, thì Bên giao phải ngay lập
tức:
a. Xác minh nguyên nhân gây ra sai sót đó;
b. Tiến hành những thay đổi cần thiết về
công nghệ để sản xuất ra đúng các Sản
phẩm đã được quy định;
c. Thông báo cho Bên nhận những thay đổi đó;
d. Cung cấp bổ sung tài liệu, đào tạo hay Hỗ
trợ kỹ thuật cần thiết. Bên nhận sẽ
không phải trả tiền cho việc cung cấp bổ
sung này.
9.3. Đảm bảo về chi phí: Tất cả chi phí,
mất mát hay thiệt hại của Bên nhận do sai sót về
công nghệ của Bên giao gây ra sẽ được Bên
giao đền bù.
9.4. Để đảm bảo duy trì và phát triển uy
tín nhãn hiệu hàng hoá của Bên giao công nghệ, Bên giao có
quyền kiểm tra định kỳ chất lượng
Sản phẩm hàng hoá do Bên nhận sản xuất ra. Nếu
Bên nhận không áp dụng đầy đủ và không theo
đúng chỉ dẫn của Bên giao, chất lượng Sản
phẩm không đạt được như nêu tại Phụ
lục A, Bên giao công nghệ có quyền yêu cầu Bên nhận
đình chỉ sản xuất, thu hồi các Sản phẩm
không đảm bảo chất lượng, khắc phục
các sai sót. Bên nhận phải chịu các phí tổn, mất
mát do thiệt hại gây ra và chi phí khắc phục các sai
sót đó.
9.5. Bảo hành: Bên giao bảo hành các nội dung công nghệ
được chuyển giao (kể cả đối với
chất lượng máy móck, thiết bị do Bên giao cung cấp)
trong thời hạn ......kể từ ngày sản xuất
chính thức.
Điều
10. Bảo vệ môi trường và ngăn chặn các hậu
quả có hại.
Bên giao cam kết thông báo đầy đủ và rõ ràng
cho Bên nhận tất cả thông tin mà Bên giao biết về
những hậu quả có thể xảy ra đối với
môi trường, môi sinh và người lao động do việc
sử dụng công nghệ; ngoài ra, khi có bất kỳ thông
tin mới nào về môi trường hoặc hậu quả
có hại thì Bên giao sẽ thông báo ngay, đầy đủ,
rõ ràng cho Bên nhận.
Bên giao cam kết công nghệ được chuyển
giao phù hợp với việc sản xuất các Sản phẩm
đạt các chỉ tiêu về môi trường và an toàn lao
động theo các văn bản pháp luật hiện hành của
Chính phủ Việt Nam. Nếu việc sản xuất các Sản
phẩm tại Bên nhận theo đúng công nghệ của
Bên giao bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phán quyết là có gây tác hại đến môi trường
và vì thế mà Bên nhận phải chịu thiệt hại thì Bên giao sẽ:
- Ngay lập tức tiến hành việc tìm hiểu và khắc
phục các sai sót của công nghệ được chuyển
giao và thông báo cho Bên nhận về các sai sót đó cũng
như chỉ dẫn cho Bên nhận để khắc phục
các sai sót đó.
- Chịu mọi trách nhiệm về việc bồi hoàn
cho Bên nhận đối với các thiệt hại trực
tiếp và các khoản bồi thường khác mà Bên nhận
phải trả do sự việc
đó.
Bên giao cam kết thông báo cho Bên nhận biết đầy
đủ và rõ ràng tất cả thông tin mà Bên giao biết về
việc ngăn cấm hay hạn chế việc sản xuất
Sản phẩm theo công nghệ được chuyển
giao ở bất cứ nước nào, vào bất cứ thời
điểm nào.
Điều
11. Về vi phạm Quyền sở hữu công nghiệp của
Bên thứ ba.
Bên giao cam kết rằng công nghệ của mình không vi
phạm Quyền sở hữu công nghiệp của bất
cứ Bên thứ ba nào tại Việt nam .
Tuy nhiên, nếu có một Bên thứ ba tuyên bố rằng
việc sử dụng công nghệ của Bên nhận là vi
phạm Quyền sở hữu công nghiệp và có biện
pháp chống lại Bên nhận, thì Bên nhận lập tức
thông báo cho Bên giao. Bên giao chịu trách nhiệm bảo đảm
cho Bên nhận được sử dụng công nghệ
được chuyển giao trong thời hạn Hợp
đồng và cả sau thời hạn Hợp đồng.
Bên nhận sẽ hỗ trợ Bên giao ở mức độ
cần thiết để bảo vệ việc sử dụng
công nghệ, nhưng không phải thanh toán cho những chi phí
nảy sinh.
Trong trường hợp xác minh được là có sự
vi phạm Quyền sở hữu công nghiệp thì Bên giao
đền bù và bồi hoàn cho Bên nhận những chi phí bảo
vệ nói trên cũng như bất kỳ khoản bồi
thường thiệt hại hay chi phí nào mà toà án phán quyết
Bên nhận phải chịu.
Điều
12. Giữ bí mật.
Từng Bên nhất trí và cam kết với Bên kia rằng
trong thời hạn của Hợp đồng đã
được đăng ký cho dù Hợp đồng kết
thúc hoặc chấm dứt sớm hơn thời hạn Hợp đồng
đã được thoả thuận và đăng ký sẽ
không tiết lộ, dù là vô tình hay cố ý, về bất kỳ
thông tin công nghệ nào (bao gồm bí quyết công nghệ, bí
mật thương mại, kiến thức kỹ thuật,
mẫu mã, công thức, quy trình, phương pháp và bất kỳ
thông tin nào khác có giá trị thương mại) nhận được từ Bên
kia, trừ khi có sự đồng ý trước bằng
văn bản của Bên kia. Sự thoả thuận này sẽ
không bị bác bỏ nếu không có lý do chính đáng.
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với
các thông tin mà Bên nhận đã biết được
trước thời điểm chuyển giao công nghệ,
cũng như đối với các thông tin công nghệ
đã hoặc đang trở thành phổ biến rộng
rãi không do vi phạm Hợp đồng này hoặc Bên nhận
có được một cách hợp pháp từ các Bên thứ
ba không hạn chế bảo mật. Đồng thời,
trong chừng mực cần thiết để thực hiện
mục tiêu của Hợp đồng này, Bên nhận
được phép tiết lộ cho các nhân viên của mình
hoặc người khác những thông tin công nghệ cần
thiết để thực hiện nhiệm vụ của
mình như sản xuất, sử dụng, bán hay thay đổi
Sản phẩm với điều kiện là trước
khi tiết lộ thông tin như vậy, Bên nhận phải
thông báo cho nhân viên liên quan biết về nghĩa vụ bảo
mật theo Hợp đồng này và phải bảo đảm sao cho các nhân
viên đó thực hiện nghĩa vụ bảo mật
trong mọi thời điểm.
Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên giao không
được để lộ ra cho bất kỳ Bên thứ
ba về thông tin bí mật mà Bên nhận đã chuyển cho
Bên giao có liên quan đến Hợp đồng này.
Điều
13. Bất khả kháng
Nếu một trong hai Bên bị ngăn cản hay chậm
trễ trong việc thực hiện bất kỳ điều
khoản nào của Hợp đồng này vì những lý do bất
khả kháng đã nêu tại khoản m Điều 1 của
Hợp đồng này, thì Bên đó không bị coi là có lỗi
và Bên kia sẽ không được nhận một sự bồi
thường nào.
Tuy nhiên, nếu sự ngăn cản hay chậm trễ
vượt quá ... (số) ngày thì Bên không gây ngăn cản
hay chậm trễ có quyền huỷ bỏ Hợp đồng.
Điều
14. Hiệu lực của Hợp đồng
a. Thời điểm Hợp đồng có hiệu lực
do hai Bên thoả thuận (đối với Hợp đồng
mà pháp luật không quy định phải đăng ký) hoặc:
b. Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi
hai Bên ký kết và được cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền xác nhận đăng ký
(Đối với Hợp đồng mà pháp luật quy
định là phải đăng ký mới có hiệu lực).
Các Bên có nghĩa vụ thông báo cho nhau biết ngay lập
tức về việc nhận được xác nhận
đăng ký của cơ quan quản lý Nhà nước có
thẩm quyền.
Điều
15. Thời hạn, việc gia hạn và kết thúc Hợp
đồng
15.1. Thời hạn của Hợp đồng.
Thời hạn của Hợp đồng là ... (số)
năm kể từ ngày Hợp đồng bắt đầu
có hiệu lực.
15.2. Kết thúc và gia hạn Hợp đồng.
Vào cuối thời hạn này, Hợp đồng sẽ
kết thúc trừ khi hai Bên cùng đồng ý gia hạn và
được đăng ký tại cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền (nếu Hợp đồng
thuộc diện phải đăng ký).
Sau khi Hợp đồng kết thúc, Bên nhận tiếp
tục được sử dụng công nghệ không phải
trả tiền trừ khi... (hai Bên có thoả thuận
khách).
15.3. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường
hợp sau:
a. Hợp đồng hết thời hạn theo quy định
trong Hợp đồng.
b. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn theo sự
thoả thuận bằng
văn bản giữa các Bên.
c. Xảy ra những trường hợp bất khả
kháng và các Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng.
d. Hợp đồng bị cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền huỷ bỏ, đình chỉ
do vi phạm pháp luật.
đ. Khi một Bên thừa nhận vi phạm Hợp
đồng hoặc có kết luận của cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền là vi phạm Hợp
đồng thì Bên bị vi phạm có quyền đơn
phương đình chỉ việc thực hiện Hợp
đồng đó (Bên vi phạm phải bồi thường
thiệt hại do việc vi phạm Hợp đồng gây
ra).
Điều
16. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ.
Không một quyền và nghĩa vụ nào trong Hợp
đồng, cũng như bản thân toàn bộ hay một
phần Hợp đồng có thể chuyển nhượng
lại hay chuyển giao bởi một Bên cho một Bên thứ
ba mà không có văn bản chấp thuận của Bên kia (và
phải được xác nhận đăng ký tại
cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối
với Hợp đồng pháp luật quy định phải
đăng ký).
Điều
17. Các thông báo
17.1. Bất kỳ một
thông báo nào được đưa ra theo Hợp đồng
này sẽ được gửi theo hình thức gửi bảo
đảm bằng văn bản qua đường hàng
không hoặc bằng dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc
bằng điện tín hoặc telefax được xác nhận
bằng thông báo chuyển fax cho Bên kia theo số fax hay địa
chỉ đã được thông báo.
17.2. Bất kỳ thông báo nào được chuyển
đi được coi là đã có hiệu lực sau .... ngày
kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong
trường hợp gửi thư hàng không sau ..... ngày làm việc
kể từ ngày chuyển bằng điện tín hoặc
telefax và ...... ngày làm việc kể từ ngày gửi bằng
dịch vụ chuyển phát nhanh.
17.3. Các thông báo phải được gửi tới các
địa chỉ thích hợp của từng Bên như sau:
Bên giao: (Tên)...............
Địa
chỉ:.......
Số
điện thoại: .........
Số
fax: ...................
Bên nhận: (Tên)
.......
Địa
chỉ: .........
Số
điện thoại: ..........
Số
fax: ...................
Mỗi Bên thông báo ngay cho Bên kia nếu thay đổi
địa chỉ
Điều
18. Về việc không có hiệu lực từng phần.
Nếu một hoặc một số điều khoản
của Hợp đồng này không có hiệu lực hay trở
thành không có hiệu lực, các điều khoản còn lại
vẫn không bị ảnh hưởng.
Nếu có điều khoản nào đó không có hiệu lực
hay mất hiệu lực, thì các Bên có trách nhiệm thay thế
điều khoản đó bằng điều khoản mới
có hiệu lực và đáp ứng được mục
đích ban đầu của điều khoản đã mất
hiệu lực.
Nếu các Bên không thể thoả thuận nội dung của
điều khoản mới trong vòng ....... tháng kể từ
khi đàm phán thì bất kỳ Bên nào, tuỳ theo sự lựa
chọn của mình, có thể
chấm dứt toàn bộ Hợp đồng này bằng
cách gửi thông báo bằng
văn bản cho Bên kia.
Điều
19. Thoả thuận toàn bộ và sửa đổi.
19.1. Thoả thuận toàn bộ.
Hợp đồng này tạo ra sự thoả thuận
và hiểu biết đầy đủ giữa hai Bên đối
với việc chuyển giao công nghệ. Bất kỳ thoả
thuận nào không được thể hiện trong Hợp
đồng này đều không có giá trị pháp lý.
19.2. Sửa đổi.
Nếu các Bên đồng ý
sửa đổi hay bổ sung Hợp đồng này
thì việc sửa đổi hay bổ sung phải
được thể hiện bằng văn bản
được hai bên cùng ký và chỉ có hiệu lực khi
được xác nhận đăng ký tại cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền (đối với Hợp
đồng mà pháp luật quy định phải được
xác nhận đăng ký).
Điều
20. Ngôn ngữ.
20.1. Ngôn ngữ của Hợp đồng.
a. Hợp đồng này được soạn thảo
bằng hai thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng...
(ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận - nếu có). Văn bản
bằng hai thứ tiếng có giá trị pháp lý ngang nhau.
b. Các Hợp đồng đã được ký, mỗi
Bên giữ ..... bản và gửi cho các cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền ......bản bằng cả
hai thứ tiếng.
20.2. Ngôn ngữ của thư từ và các thông tin khác.
Ngôn ngữ cho thư từ giao dịch và tất cả
các thông tin khác giữa hai bên là... (ngôn ngữ do hai Bên thoả
thuận nếu Hợp đồng có yếu tố nước
ngoài).
Điều
21. Luật áp dụng.
Hợp đồng này và tất cả các vấn đề
có liên quan tới việc soạn thảo Hợp đồng,
hiệu lực của Hợp đồng và thực hiện
Hợp đồng sẽ được điều chỉnh
theo pháp luật Việt Nam (trong trường hợp Hợp
đồng có yếu tố nước ngoài và pháp luật
Việt Nam không điều chỉnh một đối
tượng cụ thể nào đó thì Luật...............sẽ
điều chỉnh).
Điều
22. Giải quyết tranh chấp.
22.1. Cách giải quyết.
Bất cứ tranh chấp, tranh luận hay các phát sinh xuất
phát hoặc có liên quan tới việc hình thành, tính hiệu lực,
sự hiểu biết, việc thực hiện, việc vi
phạm hay huỷ bỏ Hợp đồng này được
giải quyết trước hết thông qua thương
lượng và hoà giải giữa hai Bên. Trong trường
hợp không hoà giải được, các Bên tranh chấp
có thể lựa chọn sự xét xử của Trọng
tài (hoặc Toà án xét xử).
Trong trường hợp Hợp đồng có yếu tố
nước ngoài, các Bên có thể lựa chọn sự xét xử
của Trọng tài phù hợp
với luật phân xử của Uỷ ban của Liên hợp
quốc về Luật thương mại quốc tế,
(hoặc có thể lựa chọn:
+ Hội đồng Trọng tài quốc tế bên cạnh
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (hoặc
Trọng tài một nước thứ ba).
+ Một Hội đồng Trọng tài do các Bên thoả
thuận thành lập....)
22.2. Địa điểm và ngôn ngữ Trọng tài phân
xử:
+ Địa điểm phán xử của Trọng tài sẽ
ở ......... (tên thành phố).
+ Ngôn ngữ Trọng tài phán xử sẽ là (tên ngôn ngữ).
22.3. Số lượng Trọng tài:
22.4. Quyết định của Trọng tài là quyết định cuối
cùng và bắt buộc đối với các Bên, các Bên đồng
ý sẽ tuân thủ quyết định của Trọng
tài, trừ khi có quyết định khác của Trọng
tài, chi phí Trọng tài sẽ do Bên thua chịu.
22.5. Các tranh chấp về Hợp đồng, dù là
đang được các Bên bàn bạc hay đang được
Trọng tài giải quyết
cũng không miễn trừ cho các Bên khỏi việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của họ
theo các điều khoản không tranh chấp của Hợp
đồng.
Điều
23. Điều khoản thi hành
Các bên đã ký Hợp đồng tại........... vào ngày.....
tháng... năm...... để thực hiện Hợp đồng
một cách hợp pháp.
Bên giao công
nghệ (*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký |
Bên nhận
công nghệ (*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký |
Phụ lục A
(của mẫu
Hợp đồng )
Tên Sản phẩm, chỉ tiêu chất lượng Sản
phẩm và qui trình sản xuất.
1. Tên Sản phẩm, các đặc tính kỹ thuật,
chỉ tiêu chất lượng Sản phẩm và dịch vụ.
2. Năng lực sản xuất của công nghệ:
3. Quy trình sản xuất, chỉ tiêu tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng. Tỷ
lệ phế phẩm và hiệu quả kinh tế -kỹ
thuật ...
4. Thành phần, khối lượng chất thải (rắn,
lỏng, khí).
--------------
Phụ lục B
(của mẫu
Hợp đồng )
Bên giao
Bên nhận (Tên)
(Tên) Giấy chứng nhận kết Quả đào tạo Căn cứ Hợp đồng......... (tên Hợp
đồng chuyển giao công nghệ) giữa... (tên Bên
giao) và... (tên Bên nhận) ký ngày......... tháng....... năm.........
và Xác nhận đăng ký số
... ngày ......tháng
......năm.... của ......... (Tên cơ quan xác nhận đăng ký) Chứng nhận Ông (Bà)..................................... đã hoàn thành chương trình đào tạo về.........
(chuyên môn đào tạo) từ ngày ....... tháng....
năm...... đến ngày....... tháng...... năm...... tại
..... (địa điểm đào tạo).
.........,
ngày....... tháng...... năm...... |
|
Bên giao (*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký |
Bên nhận
(*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký |
Phụ lục C
(của mẫu
Hợp đồng)
Bên giao
Bên nhận (Tên)
(Tên)
giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức Căn cứ Hợp đồng....... (tên Hợp đồng
chuyển giao công nghệ) giữa... (tên Bên giao) và ... (tên
Bên nhận) ký ngày... tháng.... năm ........ và Xác nhận
đăng ký số........ ngày...... tháng ..... năm ...... của
...... (Tên cơ quan xác nhận đăng ký). Chứng nhận rằng từ ngày.... tháng... năm Bên nhận
đã đủ khả năng sẵn sàng sản xuất
chính thức các Sản phẩm phù hợp với chỉ
tiêu nêu tại Phụ lục .... của Hợp đồng
nói trên. .....,
ngày..... tháng.... năm..... |
|
Bên giao (*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký |
Bên nhận
(*) (Chữ ký,
tên, chức vụ người ký và đóng dấu) |
(*) Nếu là Hợp đồng chuyển giao công nghệ
trong nước giữa hai tổ chức thì hai Bên phải
kýN, đóng dấu. Nếu là Hợp đồng chuyển
giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam thì Bên
nhận phải đóng dấu, trong trường hợp
Bên giao không có điều kiện đóng dấu thì Hồ
sơ đề nghị xác nhận đăng ký phải có
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của ngưòi ký
là đại diện Bên giao. Nếu là Hợp đồng
chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước
ngoài thì Bên giao phải ký đóng dấu và trong trường
hợp Bên nhận không có điều kiện đóng dấu
thì Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký
phải có Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
ngưòi ký là đại diện Bên nhận.
Ghi chú: một số lưu ý khi sử dụng bản mẫu
Hợp đồng này.
1. Đây là một mẫu Hợp đồng chuyển
giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam để
tham khảo cho việc soạn thảo các Hợp đồng
chuyển giao công nghệ. Tuỳ theo loại Hợp đồng
chuyển giao công nghệ trong nước, chuyển giao công
nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam hay chuyển
giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài và nội
dung công nghệ được chuyển giao mà các Bên có thể
điều chỉnh, bổ sung nội dung Hợp đồng
cho phù hợp.
2. Trong mẫu Hợp đồng, một số thuật
ngữ để trong ngoặc đơn để gợi
ý cho việc soạn thảo Hợp đồng cụ thể.