Quyết định 98/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành “Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 98/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 98/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 98/2007/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
98/2007/QĐ-BTC NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số
128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực Nhà nước và Nghị định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP
ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế
độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Quy chế về tổ chức bồi
dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng” áp dụng thống nhất trong phạm
vi cả nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số
43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành “Quy
chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng”.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và
kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và các tổ
chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Văn Tá
QUY CHẾ VỀ TỔ
CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ
CẤP CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 98/2007/QĐ-BTC ngày 03/12/2007
của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Điều 1. Mục đích, yêu cầu bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng
1. Trang bị, cập nhật và hệ
thống hoá những kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quản lý kinh tế, tài chính, kế
toán, kiểm toán cho những đối tượng thuộc diện bồi dưỡng kế toán trưởng nhằm
nâng cao năng lực quản lý kinh tế, tài chính, tổ chức công tác kế toán, tổ chức
bộ máy kế toán và chỉ đạo thực hiện công việc kế toán trong đơn vị.
2. Tiêu chuẩn hoá về chuyên
môn, nghiệp vụ tài chính, kế toán, kiểm toán và trình độ tổ chức công tác kế
toán, tổ chức bộ máy kế toán đối với đội ngũ kế toán trưởng trong nền kinh tế
quốc dân.
Điều 2. Tiêu chuẩn học viên tham dự khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Người Việt Nam tham dự khoá
học bồi dưỡng kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a/ Có phẩm chất đạo đức nghề
nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b/ Có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời
gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán như sau:
- Tối thiểu là 2 năm trở lên kể
từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
- Tối thiểu là 3 năm trở lên kể
từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành tài
chính, kế toán, kiểm toán;
c/ Học viên tham gia khoá học phải nộp đơn xin
học có xác nhận thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán của
cơ quan đang công tác và bản photocoppy có công chứng bằng tốt nghiệp chuyên
ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
2. Người nước ngoài có Chứng
chỉ chuyên gia kế toán, Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên
hoặc bằng tốt nghiệp đại học của các tổ chức nước ngoài được Bộ Tài chính Việt
Nam thừa nhận được tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị được Bộ
Tài chính chấp thuận được tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người
nước ngoài.
Điều 3. Hình thức tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
Việc tổ chức khóa học bồi dưỡng
kế toán trưởng có thể được tổ chức tập trung một kỳ liên tục hoặc nhiều kỳ cho
một khóa học nhưng thời gian học thực tế của một khoá học tối đa không quá 6
tháng và phải đảm bảo đủ thời gian, học đủ nội dung chương trình theo quy định
của Quy chế này.
Một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải có
tối thiểu là 30 học viên và tối đa là 100 học viên.
Điều 4. Điều kiện tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
(Học viện, Trường Đại học, Cao đẳng; Trường, Trung tâm bồi dưỡng) được tổ chức
khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng nếu có đủ các điều kiện sau:
a. Có chức năng đào tạo, bồi
dưỡng chuyên ngành kế toán, kiểm toán;
b. Có đủ đội ngũ giảng viên
(bao gồm cả giảng viên kiêm chức) trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất 5 năm
kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực kinh tế - tài chính - kế toán - kiểm toán;
c. Có đủ điều kiện về cơ sở vật
chất, như: Phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ, ... để thực hiện khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Hội nghề nghiệp về kế toán -
kiểm toán được kết hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều này để tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này muốn tổ chức khoá học bồi dưỡng
kế toán trưởng cho người nước ngoài phải được Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận
bằng văn bản.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong việc tổ
chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đủ
điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng có quyền:
a. Chủ động triển khai thực
hiện các công việc liên quan đến việc tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
phù hợp với điều kiện của đơn vị mình.
b. Thu học phí của những học
viên tham gia khóa học theo mức phù hợp với quy định của Nhà nước về học phí
giáo dục. Việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ học phí phải thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c. Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy chế này.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đủ
điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng có trách nhiệm:
a. Đảm bảo việc chiêu sinh học
viên đúng tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
b. Chấp hành các quy định về
hình thức và các thủ tục mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại
Điều 3 và Điều 6 của Quy chế này.
c. Tổ chức, quản lý chặt chẽ
khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội dung, chương
trình và thời gian học theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
d. Chấp hành nghiêm túc các quy
định về thi, kiểm tra, đánh giá, xếp loại kết quả và thực hiện cấp chứng chỉ
theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy chế này.
đ. Chịu sự kiểm tra, giám sát
của Bộ Tài chính trong việc thực hiện các quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
e. Chấp hành nghiêm chỉnh các
chế độ thông báo, báo cáo theo quy định tại Điều 14 của Quy chế này.
f. Chịu trách nhiệm về tính
đúng đắn, hợp pháp của chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị mình cấp.
Điều 6. Thủ tục tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
khi mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, gồm các
tài liệu sau đây:
a/ Quyết định mở khoá học bồi
dưỡng kế toán trưởng;
b/ Danh sách học viên khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng (Phụ lục số 01);
c/ Danh sách giảng viên khoá
học bồi dưỡng kế toán trưởng (Phụ lục số 02).
d/ Danh sách Ban quản lý khoá
học bồi dưỡng kế toán trưởng;
đ/ Nội dung, chương trình và
lịch học của khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Các tài liệu trong bộ hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan khác như: Hợp đồng giảng dạy; Bảng chấm công và
chứng từ thanh toán tiền công giảng dạy cho giảng viên tham gia giảng dạy; Bảng
điểm danh từng học viên tham gia các buổi học và có chữ ký xác nhận của giảng
viên; Bản photocoppy có công chứng các bằng cấp của học viên; Đơn xin học có
xác nhận của cơ quan công tác, các bài kiểm tra hoặc bài thi của học viên...
phải được lưu giữ tại đơn vị tổ chức khóa học tối thiểu 5 năm kể từ ngày kết
thúc khoá học. Quyết định công nhận kết quả và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng cho học viên đạt yêu cầu khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng và Danh sách
học viên đạt yêu cầu khoá học (Phụ lục 03) phải lưu trữ vĩnh viễn theo quy định
tại Điều 32 của Nghị định 129/2004/NĐ-CP tại đơn vị tổ chức khoá học đó.
Điều 7. Thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
1. Việc thi, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập được thực hiện theo một trong 2 cách sau:
a/ Kết thúc mỗi chuyên đề trong
chương trình, phải tổ chức kiểm tra trong thời gian tối thiểu là 45 phút. Điểm
bình quân các chuyên đề trong 1 phần được tính là điểm thi của phần đó.
b/ Kết thúc mỗi phần trong
chương trình học phải tổ chức thi hết học phần trong thời gian tối thiểu là 120
phút.
2. Việc kiểm tra theo từng
chuyên đề hoặc thi hết học phần đều bằng hình thức viết. Điểm kiểm tra chuyên
đề hoặc thi hết học phần được chấm theo thang điểm 10 bậc. Bài kiểm tra, thi
dưới 5 điểm là không đạt yêu cầu.
3. Chỉ những học viên bảo đảm
tối thiểu 80% thời gian học tại lớp quy định cho mỗi chuyên đề mới được dự kiểm
tra phần chuyên đề đó. Chỉ những học viên đạt mỗi bài kiểm tra chuyên đề hoặc
thi hết cả hai học phần từ 5 điểm trở lên mới đạt yêu cầu khoá học.
4. Kết thúc khoá học bồi dưỡng
kế toán trưởng, đơn vị tổ chức khoá học căn cứ vào kết quả điểm bình quân của 2
phần hoặc điểm của 2 bài thi hết học phần (thi
lần đầu) để đánh giá theo bốn loại:
- Loại giỏi: Điểm hai bài thi
hết học phần hoặc 2 điểm bình quân đều đạt từ 9 đến 10;
- Loại khá: Điểm hai bài thi
hết học phần hoặc 2 điểm bình quân có một điểm 7 và một từ 7 điểm trở lên;
- Loại đạt yêu cầu: Điểm hai
bài thi hết học phần hoặc 2 điểm bình quân có một điểm 5 và một từ 5 điểm trở
lên;
- Loại không đạt yêu cầu: Có ít
nhất một bài thi hết học phần hoặc 1 bài kiểm tra chuyên đề dưới 5 điểm.
Học viên có quyền dự kiểm tra
lại chuyên đề hoặc thi lại một trong hai bài thi hết học phần không đạt yêu cầu
nhưng chỉ được dự thi lại một lần. Việc tổ chức kiểm tra, thi lại cho những học
viên không đạt yêu cầu được thực hiện vào cuối khoá học.
Điều 8. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Bộ Tài chính quy định mẫu
phôi “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng” (Phụ lục số 04) để áp dụng thống nhất
trong phạm vi cả nước.
2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng tổ chức in phôi “Chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng” theo mẫu do Bộ Tài chính quy định để cấp cho học
viên đạt yêu cầu.
Điều 9. Cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng”
1. Học viên có kết quả kiểm tra
bình quân hoặc thi từ loại đạt yêu cầu trở lên được Thủ trưởng cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng ra quyết định tổ chức khoá học cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng”.
2. Kết thúc khoá học bồi dưỡng
kế toán trưởng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán
trưởng phải làm “Quyết định công nhận kết quả và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng cho học viên đạt yêu cầu khoá học” kèm theo “Danh sách học viên đạt
yêu cầu khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng” (Phụ lục số 03) để làm cơ sở cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (hoặc
cấp phó được Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng uỷ quyền) mới có quyền ký, cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng phải được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán
trưởng đóng dấu nổi vào giáp lai ảnh của học viên.
4. “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng” có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp để bổ nhiệm kế
toán trưởng lần đầu theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Luật Kế toán. Những
người có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đã đủ điều kiện và được bổ nhiệm
làm kế toán trưởng 1 lần thì Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đó vẫn có giá
trị để bổ nhiệm kế toán trưởng từ lần thứ hai trở đi, trừ khi khoảng thời gian
không làm kế toán trưởng giữa 2 lần bổ nhiệm đã quá 5 năm. Những chứng chỉ được
cấp theo quy định tại Quy chế này và các Quy chế trước đó (Quy chế bồi dưỡng kế
toán trưởng ban hành theo Quyết định số 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004, theo Quyết định số 769 TC/QĐ/TCCB ngày
23/10/1997 và theo Quyết định số 159 TC/CĐKT ngày 15/9/1989 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính) mới có giá trị sử dụng theo quy định nêu trên.
Điều 10. Nội dung, chương trình bồi
dưỡng kế toán trưởng
1. Nội dung, chương trình và
thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng cho cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và các đơn vị
sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, kể cả đơn vị thu,
chi ngân sách và đơn vị lực lượng vũ trang (gọi chung là đơn vị kế toán nhà
nước), như sau:
Thời gian toàn khoá: 4 tuần (kể
cả thời gian thi, kiểm tra)
(4 tuần x 6 ngày x 8 giờ = 192 giờ.
Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN THỨC CHUNG:
+ Chuyên đề 1:
|
Pháp luật về kinh tế áp dụng cho các đơn vị thuộc
lĩnh vực kế toán nhà nước: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 2:
|
Tổ chức quản lý dự toán, cấp phát, quyết toán thu,
chi ngân sách nhà nước (NSNN), đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị
không sử dụng kinh phí NSNN: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 3: |
Mở và quản lý tài khoản, kiểm soát chi NSNN qua
Kho bạc nhà nước: |
08 giờ |
+ Chuyên đề 4: |
Tài chính các đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và
đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN: |
20 giờ |
+ Ôn tập và thi Phần I: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần I: |
68 giờ |
II - PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề 5: |
Pháp luật về kế toán, tổ chức công tác kế toán, vai trò, nhiệm vụ của kế toán trưởng: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 6: |
Kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ
Kho bạc: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 7: |
Kế toán đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị
không sử dụng kinh phí NSNN: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 8: |
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu,
chi ngân sách, đơn vị hành chính sự nghiệp: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 9: |
Phân tích báo cáo tài chính đơn vị thu, chi ngân
sách, đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 10: |
Kiểm toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán
đơn vị thu, chi NSNN và đơn vị hành chính sự nghiệp: |
12 giờ |
+ Ôn tập và thi Phần II: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần II: |
124 giờ |
|
Tổng cộng: |
192 giờ |
2. Nội dung, chương trình và thời gian
tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế, kể cả hợp tác xã (gọi chung là kế toán doanh nghiệp), như
sau:
Thời gian toàn khoá: 6 tuần (kể
cả thời gian thi, kiểm tra)
(6 tuần x 6 ngày x 8 giờ = 288 giờ.
Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN THỨC CHUNG:
+ Chuyên đề 1:
|
Kinh tế vi mô: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 2: |
Pháp luật liên quan đến doanh nghiệp: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 3: |
Quản lý tài chính doanh nghiệp: |
20 giờ |
+ Chuyên đề 4: |
Pháp luật về thuế: |
24 giờ |
+ Chuyên đề 5: |
Thẩm định dự án đầu tư: |
12 giờ |
+ Chuyên đề 6: |
Quan hệ tín dụng, thanh toán và bảo lãnh giữa
doanh nghiệp với Ngân hàng và Tổ chức tài chính: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 7: |
Quản trị kinh doanh: |
16 giờ |
+ Ôn tập và thi Phần I: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần I: |
136 giờ |
II - PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề 8:
|
Pháp luật về kế toán: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 9: |
Tổ chức công tác kế toán và vai trò, nhiệm vụ kế
toán trưởng doanh nghiệp: |
16 giờ |
+ Chuyên đề 10: |
Kế toán tài chính doanh nghiệp (kể cả kế toán đặc
thù): |
32 giờ |
+ Chuyên đề 11: |
Tổ chức kế toán quản trị doanh nghiệp: |
28 giờ |
+ Chuyên đề 12: |
Báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh
nghiệp: |
32 giờ |
+ Chuyên đề 13: |
Kiểm toán và kiểm toán báo cáo tài chính doanh
nghiệp |
20
giờ |
+ Ôn tập và thi Phần II: |
08 giờ |
|
|
Cộng Phần II: |
152 giờ |
|
Tổng cộng: |
288 giờ |
3. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ
chức khoá học có thể điều chỉnh nội dung, chương trình từng khoá học phù hợp
với đối tượng học viên nhưng phải đảm bảo nội dung cơ bản và thời gian khoá học
theo quy định.
Điều 11. Giáo trình bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Vụ Chế độ kế toán và Kiểm
toán thuộc Bộ Tài chính chủ trì với sự tham gia của Học viện Tài chính, Cục Tài
chính doanh nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước, Vụ Chính sách
Thuế, Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế,
các đơn vị khác và các nhà chuyên môn tổ chức biên soạn giáo trình bồi
dưỡng kế toán trưởng sử dụng thống nhất trong cả nước.
2. Giáo trình bồi dưỡng kế toán
trưởng phải phù hợp với nội dung, chương trình bồi dưỡng kế toán trưởng quy
định tại Điều 10 của Quy chế này. Giảng viên phải cập nhật chính sách, chế độ
mới và tình hình thực tế đến thời điểm tổ chức khoá học để giảng dạy cho học
viên.
Điều 12: Kiểm tra, giám sát việc tổ chức
bồi dưỡng kế toán trưởng
1.
Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ và Tổ kiểm tra, giám sát các kỳ thi của Bộ Tài chính) thực hiện việc
kiểm tra, giám sát trực tiếp hoặc gián tiếp (qua báo cáo hoặc thông tin đại
chúng) việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng của các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng;
2.
Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm toàn bộ nội dung các quy định từ Điều 2 đến
Điều 11 của Quy chế này.
Điều 13. Xử lý vi phạm hành chính trong
việc tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng và việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kế trưởng
1.
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải tuân thủ các quy định của Quy chế này trong việc
tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng và trong việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kế toán trưởng cho những học viên đạt yêu cầu. Nếu vi phạm thì tuỳ theo mức độ
nặng, nhẹ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, không được công nhận chứng chỉ đã
cấp cho học viên hoặc bị đình chỉ quyền tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán
trưởng.
2. Mỗi hành vi vi phạm hành
chính trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng,
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau
đây:
a. Cảnh
cáo;
b. Phạt
tiền từ 200.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cụ thể:
Phạt
tiền từ 200.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Vi phạm quy định về thủ tục tổ chức
khoá học;
- Vi phạm quy định về hình thức tổ chức
khoá học;
- Vi phạm quy định về chế độ thông báo,
báo cáo.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Vi phạm quy định về nội dung, chương
trình và thời gian học;
- Vi phạm quy định về việc sử dụng tài
liệu bồi dưỡng kế toán trưởng;
- Vi phạm quy định về lưu giữ hồ sơ
liên quan đến khoá học;
- Vi phạm quy định về thi, kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập;
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng
đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Vi phạm quy định về điều kiện được tổ
chức khoá học;
- Vi phạm quy định về tiêu chuẩn học
viên;
- Vi phạm quy định về quyền và trách
nhiệm của cơ sở đào tạo;
- Vi phạm quy định về in, cấp chứng chỉ
bồi dưỡng kế toán trưởng.
Thẩm quyền, thủ tục xử phạt được thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và Thông tư số
120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Sau khi Quy chế này có hiệu
lực thi hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện và lần đầu tổ chức
khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải thông báo cho Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế
toán và kiểm toán) để đăng ký vào “Danh sách các đơn vị tổ chức bồi dưỡng khoá
học kế toán trưởng”. Định kỳ 6 tháng (01/01 và 01/7 hàng năm) các đơn vị phải
làm “Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả tổ chức bồi dưỡng kế toán trưởng” (Phụ
lục 05) nộp về Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán) để làm cơ sở tổng
hợp chung toàn quốc.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán
và Kiểm toán chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan tổ
chức quản lý và kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện Quy chế này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH HỌC
VIÊN
KHOÁ HỌC BỒI
DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: .... )
Thời gian khoá học từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày .... tháng ..
năm...
(Kèm theo
Quyết định mở lớp số: ..... ngày.... tháng ....năm ......)
Số TT |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Nơi sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Bằng cấp |
Ngành đào tạo |
Thời gian thực tế
công tác tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
01 02 |
Nguyễn Văn A ... |
1975 |
|
Hà Nội |
Kế toán tổng hợp Công ty xây dựng số 1 |
Đại học |
Tài chính kế toán |
5 năm |
* Ghi chú:
Giữa các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
........,ngày
..... tháng .... năm .......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH GIẢNG
VIÊN
KHOÁ HỌC BỒI
DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: . . .)
Thời gian khoá học từ ngày .... tháng....năm .... đến ngày .... tháng ....
năm....
(Kèm theo
Quyết định mở lớp số: ...... ngày..... tháng .... năm ......)
S TT |
Chuyên đề |
Số giờ |
Họ và Tên Giảng viên |
Học hàm, học vị |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Số năm công tác
thực tế |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
01 02 |
Kinh tế vĩ mô ... |
16 |
Trần Văn B |
PGS.TS |
Trưởng bộ môn |
ĐH KTQD |
18 năm |
...........,ngày ..... tháng .... năm .......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH HỌC
VIÊN ĐẠT YÊU CẦU
KHOÁ HỌC BỒI
DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: ... )
Thời gian khoá học từ ngà ... tháng....năm ... đến ngày .... tháng....
năm....
(Kèm theo Quyết định
công nhận kết quả số .....ngày .... tháng .... năm .......
và theo Quyết
định mở lớp số: ..... ngày .... tháng .... năm ....
Số TT |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Nơi sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Bằng cấp |
Ngành đào tạo |
Thời gian thực tế công tác TC, KT, Kiểm toán |
Xếp loại |
Số Chứng chỉ |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
01 02 |
Nguyễn Văn A ... |
1975 |
|
Hà Nội |
Kế toán tổng hợp
Công ty XD số 1 |
Đại học |
Tài chính, kế toán |
5 năm |
Khá |
|
* Ghi chú: Giữa các
trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
........, ngày ... tháng ... năm .....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 04
Đơn vị:…………………............ ...................................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *********** |
||
|
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG |
||
Ảnh |
|
||
3 x 4 |
Cấp cho: ...……………………………................. |
||
|
Sinh ngày:…….……….......tại ……………......... |
||
|
Đơn vị công tác:………………………...……….. |
||
|
Đã hoàn thành khóa học bồi dưỡngkế toán trưởng (1)
..................... theo quy định của Bộ Tài chính. |
||
|
từ ngày...........................đến
ngày.......................... |
||
(Dấu nổi của đơn vị bồi dưỡng KTT) |
Của.......................................Đạt
loại: .................. |
||
Số đăng
ký:.............../KTT (Theo Quyết định số:..........)(2) |
...............,
ngày …. tháng … năm …… THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
(1) Doanh nghiệp hoặc hành chính sự nghiệp
(2) Quyết định công nhận kết quả của đơn vị tổ chức khoá
học.
PHỤ LỤC SỐ 05
ĐƠN VỊ: ………….
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TỔ CHỨC
KHOÁ
HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
- Năm: N
-
Thời gian báo cáo: Từ ngày 01/01/N
đến ngày 30/6/N
Hoặc từ ngày 01/7/N đến ngày 31/12/N
Nội dung báo cáo:
1. Số lượng khoá bồi dưỡng kế toán
trưởng đã mở trong kỳ: .... khoá.
Trong đó: - Doanh
nghiệp: ............. khoá.;
- Hành chính sự nghiệp: .......
khoá.
2. Chi tiết tình hình các khoá học:
Khoá học bồi dưỡng Kế toán trưởng |
Số HV tham gia |
Số HV đạt yêu cầu |
Trong đó đạt loại |
Số học viên không đạt |
Ghi chú |
||
Giỏi |
Khá |
TB |
|||||
A/ Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1. Khoá ...từ ... đến..... |
|
|
|
|
|
|
|
2. Khoá ...từ ... đến..... |
|
|
|
|
|
|
|
3. .................. |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
B/ Hành chính sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1. Khoá... từ ... đến..... |
|
|
|
|
|
|
|
2. Khoá... từ ... đến..... |
|
|
|
|
|
|
|
3. .................. |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
3. Những thuận
lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và những kiến nghị:
- Thuận lợi:
...
- Khó khăn,
vướng mắc: .....
- Những kiến
nghị: ....
* Ghi chú: Giữa các
trang của Báo cáo phải có dấu giáp lai của đơn vị.
.........., ngày .... tháng ... năm .....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)