Thông tư 132/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở Giao dịch chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 132/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 132/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chế độ kế toán áp dụng đối với Sở Giao dịch chứng khoán - Theo Thông tư số 132/2007/TT-BTC ban hành 08/11/2007, Bộ Tài chính hướng dẫn: khi thu tiền, Sở GDCK phải sử dụng biên lai thu phí do Bộ Tài chính phát hành hay do Sở GDCK tự in và sử dụng theo quy định của pháp luật. Biên lai thu phí này phải được đính kèm với Bảng tính phí, lệ phí hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết chứng khoán,.... Đối với các khoản thu cung cấp dịch vụ do Sở cung cấp cho khách hàng phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 132/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 132/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
132/2007/TT-BTC NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
-
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
- Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 599/2007/QĐ-TTg ngày 11/5/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh thành Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 2644/QĐ-BTC ngày 6/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Bộ
Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở Giao dịch chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là
Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và các Sở Giao dịch chứng khoán,
Trung tâm giao dịch chứng khoán khác thành lập và hoạt động theo mô hình doanh
nghiệp theo qui định của pháp luật về chứng khoán (sau đây gọi chung là Sở
GDCK).
2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán;
mẫu báo cáo tài chính, giải thích nội
dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính. Những nội dung kế toán
không hướng dẫn trong Thông tư này thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) và các Thông tư hướng dẫn
thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính.
3. Sở GDCK phải mở sổ kế toán tổng
hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong kỳ và lập báo cáo tài chính theo qui định.
II. HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Sở GDCK thực hiện
theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Sửa đổi và bổ
sung tài khoản kế toán
1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
Tài khoản 511 có 5 TK cấp 2:
+ TK 5111 - Thu phí giao dịch chứng
khoán;
+ TK 5112 - Thu phí niêm yết;
+ TK 5114 - Thu phí sử dụng thiết bị
đầu cuối;
+ TK 5117 - Doanh thu hoạt động cung
cấp dịch vụ;
+ TK 5118 - Thu khác về hoạt động
nghiệp vụ.
1.2. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm
giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ”.
1.3. Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá
thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”.
Tài khoản 631 có 5 TK cấp 2:
+ TK 6311 - Chi phí hoạt động giao
dịch chứng khoán;
+ TK 6312 - Chi phí hoạt động niêm
yết;
+ TK 6314 - Chi phí cho thuê sử dụng
thiết bị đầu cuối;
+ TK 6317 - Chi phí hoạt động cung
cấp dịch vụ;
+ TK 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp
vụ khác.
1.4. Bổ sung 4 TK cấp 2 của Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt
động tài chính” như sau:
+ TK 5151 – Thu lãi tiền gửi;
+ TK 5152 – Thu lãi đầu tư, lợi
nhuận được chia;
+ TK 5153 – Lãi tỷ giá hối đoái;
+ TK 5158 – Thu khác về hoạt động
tài chính.
1.5. Bổ sung 4 TK cấp 2 của Tài
khoản 635 – “Chi phí tài chính” như sau:
+ TK 6351 – Trả lãi tiền vay;
+ TK 6352 – Chi phí hoạt động đầu
tư;
+ TK 6353 – Lỗ tỷ giá hối đoái;
+ TK 6358 – Chi phí tài chính khác.
2.
Bổ sung Tài khoản cấp 1
Bổ sung Tài khoản 359 – Quỹ bồi thường thiệt hại cho các
thành viên giao dịch.
3.
Không dùng một số tài khoản kế toán
3.1. Không dùng các tài khoản trong
Bảng cân đối kế toán sau:
+ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
+ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn;
+ TK 151 - Hàng mua đang đi đường;
+ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang;
+ TK 155 - Thành phẩm;
+ TK 156 - Hàng hoá;
+ TK 157 - Hàng gửi đi bán;
+ TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế;
+ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho;
+ TK 217 - Bất động sản đầu tư
+ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây dựng;
+ TK 521 - Chiết khấu thương mại;
+ TK 531 - Hàng bán bị trả lại;
+ TK 611 - Mua hàng;
+ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp;
+ TK 622 - Chi phí nhân công trực
tiếp;
+ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi
công;
+ TK 627 - Chi phí sản xuất chung;
+ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
+ TK 641 - Chi phí bán hàng.
3.2. Không dùng các tài khoản ngoài
Bảng Cân đối kế toán sau:
+ TK 002 - Vật tư, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công;
+ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược.
Danh
mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Sở GDCK như sau (Xem Phụ lục số 01).
4.
Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù của Sở GDCK
4.1. Tài
khoản 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK được Nhà nước cho phép.
4.1.1.
Hạch toán Tài khoản 511 cần tôn trọng một số quy định sau:
a, Các khoản doanh thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
- Các khoản phí:
+ Thu phí giao dịch, phí thành viên,
phí quản lý thành viên giao dịch chứng khoán do các thành viên giao dịch chứng
khoán nộp;
+ Thu phí niêm yết, phí quản lý niêm
yết chứng khoán do tổ chức phát hành chứng khoán được niêm yết tại Sở GDCK nộp;
+ Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối;
+ Thu các khoản phí khác.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ, như:
dịch vụ thông tin; dịch vụ tổ chức đấu giá,...
do người sử dụng dịch vụ của Sở GDCK nộp;
- Thu khác về hoạt động nghiệp vụ.
b, Khi thu tiền, Sở GDCK phải sử
dụng biên lai thu phí do Bộ Tài chính phát hành hay do Sở GDCK tự in và sử dụng
theo quy định của pháp luật. Biên lai thu phí này phải được đính kèm với Bảng
tính phí, lệ phí hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết chứng khoán,.... Đối
với các khoản thu cung cấp dịch vụ do Sở
cung cấp cho khách hàng phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
c, Tài khoản 511- “Doanh thu hoạt
động nghiệp vụ” phản ánh số phí Sở GDCK được thu trong kỳ, doanh thu của các
dịch vụ được xác định đã cung cấp trong kỳ không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu tiền.
d, Không hạch toán vào Tài khoản 511
– “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ” các khoản doanh thu hoạt động tài chính và
các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
đ, Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản doanh thu
hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK.
4.1.2. Kết cấu và nội dung phản
ánh của TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh
thu hoạt động nghiệp vụ;
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
nghiệp vụ thuần vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Phản ánh các
khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
TK
511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2
sau:
+
Tài khoản 5111 – Thu phí giao dịch chứng khoán: Phản ánh các khoản thu về
phí giao dịch, phí thành viên đăng ký giao dịch chứng khoán và phí quản lý giao
dịch chứng khoán phát sinh trong kỳ;
+ Tài khoản 5112 – Thu phí niêm yết:
Phản ánh các khoản thu phí niêm yết chứng khoán, phí quản lý niêm yết chứng
khoán của các thành viên đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở GDCK phát sinh
trong kỳ;
+ Tài khoản 5114 – Thu phí sử dụng
thiết bị đầu cuối: Phản ánh các khoản thu phí các tổ chức sử dụng thiết bị đầu
cuối và các thiết bị khác phục vụ cho hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết
chứng khoán phát sinh trong kỳ của Sở GDCK;
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ:
Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động cung cấp thông tin, dịch vụ tổ chức đấu
thầu,... phát sinh trong kỳ của Sở GDCK;
+ Tài khoản 5118 – Thu khác về hoạt động nghiệp vụ: Phản ánh
các khoản thu hoạt động nghiệp vụ chưa được phản ánh vào các TK 5111, 5112,
5114 và 5117.
4.1.3.
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
- Khi phát sinh các khoản thu phí thành viên, phí giao dịch
chứng khoán, phí niêm yết chứng khoán, phí quản lý niêm yết chứng khoán,...ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng; hoặc
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu
hoạt động nghiệp vụ.
- Khi xác định các khoản doanh thu cung cấp dịch vụ đấu
thầu, đấu giá, cung cấp thông tin,… ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu
hoạt động nghiệp vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT
(33311).
- Khi cho thuê hoạt động TSCĐ, kế toán phản ánh khoản thu
cho thuê theo quy định tại nghiệp vụ 7, 8, 9 của TK 511 – “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” (Quyết định 15/2006/QĐ-BTC).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ
thực tế trong kỳ để xác định doanh thu hoạt động nghiệp vụ thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ
Có TK 532 – Các khoản
giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động nghiệp vụ
thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ
Có TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
4.2. Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động
nghiệp vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
hoạt động nghiệp vụ như: Giảm phí giao dịch chứng khoán, phí niêm yết, giảm giá
các dịch vụ đã cung cấp.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các
khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã phát hành hóa đơn, biên lai (giảm giá ngoài hóa đơn) mà Sở GDCK đã cung
cấp cho khách hàng.
Không phản ánh vào tài khoản này các
khoản chiết khấu thanh toán mà Sở GDCK đã thực hiện cho khách hàng.
4.2.1 Kết
cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt
động nghiệp vụ
Bên Nợ:
Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt
động nghiệp vụ phát sinh
Bên Có:
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu hoạt động nghiệp vụ vào TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
Tài
khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
4.2.2 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
- Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động
nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh
thu hoạt động nghiệp vụ
Có các TK 111, 112,
131,…
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh
thu hoạt động nghiệp vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động
nghiệp vụ
Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp
vụ.
4.3. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí thực tế phát sinh của hoạt động nghiệp vụ trong một kỳ hoạt động của đơn
vị.
4.3.1.
Hạch toán Tài khoản 631 cần tôn trọng một số quy định sau:
a, Chỉ phản ánh vào tài khoản này
các chi phí thực tế đã phát sinh có liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ
của Sở GDCK theo chế độ quy định trong một kỳ kế toán.
b, Chi phí hoạt động nghiệp vụ được
xác định gồm các loại sau:
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ: Là
các chi phí giao dịch chứng khoán, chi phí hoạt động niêm yết, chi phí phục vụ hoạt
động cung cấp thông tin, chi phí tư vấn, cho thuê tài sản, thiết bị;
- Chi phí khác cho hoạt động nghiệp
vụ là các khoản chi phí trực tiếp cho hoạt động Sở GDCK không thuộc các khoản
chi trên.
c, Không được hạch toán vào Tài
khoản 631- "Chi phí hoạt động nghiệp vụ" các khoản chi sau:
- Chi phí tài chính như: chi phí
hoạt động đầu tư, chi lãi tiền vay, lỗ tỷ giá hối đoái,....
- Chi phí khác như: chi thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, các khoản bị phạt, bị bồi thường,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của
Sở GDCK như: chi lương và các khoản trích theo lương của cán bộ quản lý Sở GDCK
như Ban giám đốc; phòng kế toán, tài chính; chi hội nghị, công tác phí, tiếp
khách, chi kiểm toán, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi nộp phí giám sát cho Uỷ
ban chứng khoán Nhà nước, chi trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành
viên giao dịch chứng khoán, ...
- Chi các khoản tổn thất tài sản sau
khi đã được bù đắp bằng các nguồn theo chế độ;
- Các khoản thiệt hại đã được Chính
phủ hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm hoặc bên gây thiệt hại bồi thường;
- Các khoản phạt tiền mà tập thể, cá
nhân phải nộp;
- Các khoản chi về đầu tư xây dựng
cơ bản, chi trợ cấp khó khăn cho người lao động, chi ủng hộ tổ chức cá nhân
khác;
- Các khoản chi thuộc nguồn khác đài
thọ, như: Chi khen thưởng, phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột
xuất,…
d, Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
dõi cho từng nội dung chi phí hoạt động nghiệp vụ.
đ, Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi
phí nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911- "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
4.3.2. Kết
cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Bên Nợ: Chi phí hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, gồm:
- Chi phí hoạt động giao dịch chứng
khoán;
- Chi phí hoạt động niêm yết;
- Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị
đầu cuối;
- Chi phí cung cấp dịch vụ;
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.
Bên Có: Kết chuyển số chi phí hoạt động nghiệp vụ thực tế phát sinh
trong kỳ vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài
khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 631 có 5 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán: Phản ánh số chi
phí phát sinh trong kỳ của hoạt động giao dịch chứng khoán, như: Chi phí nhân
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động giao dịch chứng khoán, chi phí nguyên vật
liệu, chi phí khấu hao tài sản phục vụ trực tiếp cho hoạt động giao dịch chứng
khoán,...;
-
Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động niêm yết: Phản ánh các chi phí phát sinh
trong quá trình thực hiện niêm yết, quản lý niêm yết cho các tổ chức tham gia
niêm yết tại Sở GDCK.
-
Tài khoản 6314 – Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối: Phản ánh các chi phí phải trả cho hoạt
động cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối và các thiết bị khác phục vụ cho hoạt
động giao dịch chứng khoán, niêm yết chứng khoán của Sở GDCK;
- Tài khoản 6317- Chi phí hoạt động cung
cấp dịch vụ: Phản ánh các chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ phát sinh trong
kỳ;
-
Tài khoản 6318 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh số chi phí phát
sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ mà chưa được phản ánh ở các
tài khoản: 6311, 6312, 6314, và 6317, như: chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt
động.
4.3.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu:
- Khi xuất quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng chi trả sửa
chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phục vụ cho thuê thiết bị đầu cuối, thiết bị khác
phục vụ trực tiếp cho hoạt động GDCK, niêm yết chứng khoán,..., ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có TK 111 –
Tiền mặt
Có TK 112 –
Tiền gửi Ngân hàng.
- Khi phát sinh các chi phí quảng cáo, tuyên truyền, đào tạo
cán bộ, thuê chuyên gia, môi giới tiếp thị, chi thuê đường truyền, chi tiền
điện, tiền nước, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt động
nghiệp vụ,..., ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có các TK
111, 112,...
Có TK 331 –
Phải trả cho người bán.
- Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho các hoạt động
nghiệp vụ của Sở GDCK, ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có TK 152 –
Nguyên liệu, vật liệu.
- Định kỳ tính, trích khấu hao thiết bị đầu cuối và TSCĐ
phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ giao dịch chứng khoán, quản lý niêm
yết chứng khoán, ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có TK 214 –
Hao mòn TSCĐ.
- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng trực tiếp cho các
hoạt động nghiệp vụ giao dịch chứng khoán, quản lý niêm yết chứng khoán:
+ Nếu công cụ dụng cụ xuất sử dụng tính vào chi phí hoạt
động nghiệp vụ 1 lần, ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có TK 153 –
Công cụ, dụng cụ.
+ Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ
hoạt động nghiệp vụ:
- Khi xuất kho, ghi:
Nợ các TK 142, 242
Có TK 153 –
Công cụ, dụng cụ.
- Khi phân bổ, ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có các TK
142, 242.
- Chi phí tiền lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn của nhân viên tham gia trực tiếp hoạt động nghiệp vụ của Sở
GDCK, ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có các TK
334, 338.
- Cuối kỳ, kế toán xác định những chi phí hoạt động nghiệp
vụ phát sinh kỳ này được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 –
Chi phí hoạt động nghiệp vụ.
4.4. Tài khoản 359 – Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành
viên giao dịch
Tài khoản này dùng để trích lập, sử dụng quỹ bồi thường
thiệt hại cho các thành viên giao dịch.
Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch được
trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại cho
các thành viên giao dịch trong trường hợp Sở GDCK gây thiệt hại cho các thành
viên giao dịch. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết quỹ, Sở GDCK được
chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.
Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi khóa sổ kế toán,
Sở GDCK phải tiến hành trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên
giao dịch theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.4.1 Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 359 – Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch
Bên Nợ: Quỹ bồi thường
thiệt hại cho các thành viên giao dịch giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các
thành viên giao dịch trong trường hợp Sở GDCK gây thiệt hại cho các thành viên
giao dịch.
Bên Có: Quỹ bồi thường
thiệt hại cho các thành viên giao dịch tăng do trích lập hàng năm.
Số dư bên Có: Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch
hiện có cuối kỳ.
4.4.2 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
- Khi tạm trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành
viên giao dịch, căn cứ doanh thu phí và tỷ lệ (%) được trích quỹ theo quy định,
Sở GDCK tiến hành trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao
dịch, ghi:
Nợ TK 642- Chí phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 359- Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên
giao dịch.
- Cuối kỳ kế toán năm căn cứ doanh thu phí của kỳ kế toán,
tỷ lệ (%) được trích quĩ theo quy định và số dư của Quỹ bồi thường thiệt hại
cho các thành viên giao dịch, kế toán tính, xác định số phải trích lập quỹ bồi
thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, ghi:
Nợ TK 642- Chí phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 359- Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên
giao dịch.
- Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các
thành viên giao dịch, căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn
cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:
Nợ TK 359- Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên
giao dịch
Có các TK 111,112,...
4.5.
Hạch toán nộp phí giám sát cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Định
kỳ, kế toán căn cứ trên tổng doanh thu phí và tỷ lệ (%) quy định kế toán xác
định số phí giám sát phải nộp cho Uỷ ban chứng khoán nhà nước, ghi:
Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có
các TK 111, 112, 338,...
III. BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1. Hệ thống báo
cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
1.1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Sở GDCK bao gồm 4
biểu báo cáo
sau:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu
số B 01 - SGD
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu
số B 02 - SGD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 - SGD
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - SGD
1.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Sở GDCK phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng
đầy đủ như sau:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a - SGD
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
(dạng đầy đủ):
Mẫu số B 02a - SGD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
(dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a - SGD
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu
số B 09a - SGD
2. Mẫu báo cáo tài
chính áp dụng cho Sở GDCK như sau:
2.1.
Mẫu báo cáo tài chính năm (Xem Phụ lục số 02)
2.2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy
đủ): Bốn mẫu BCTC giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho Sở GDCK giống như mẫu
BCTC giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng BCTC giữa niên độ giống như BCTC năm ban hành
tại Thông tư này.
3. Nội
dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm
3.1.
Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 - SGD)
3.1.1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của Sở
GDCK tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị
tài sản hiện có của Sở GDCK theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn
vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét,
đánh giá khái quát tình hình tài chính của Sở GDCK.
3.1.2. Nguyên tắc
lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài
chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải
tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải
trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, theo điều kiện
sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12
tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới
trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.
3.1.3. Cơ sở lập Bảng cân đối kế
toán
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi
tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước.
3.1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
- Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh”
của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính
năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế
toán.
- Số liệu ghi vào cột 5 “ Số đầu năm” của báo
cáo này năm nay được căn cứ vào
số
liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng
chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
-
Số liệu ghi vào cột 4 “ Số cuối năm” của
báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:
Phần: TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(Mã số 100)
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền và các tài sản
ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong
vòng một năm của Sở GDCK có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 +
Mã số 150.
Tiền (Mã số 110)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của
Sở GDCK tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ của Sở GDCK, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111
“Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi Ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng
giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư ngắn hạn được
phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 128 “Đầu tư ngắn hạn
khác”.
Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản
phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác
tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (sau khi
trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi). Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 +
Mã số 133 + Mã số 135 + Mã số 139.
Phải thu khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có
thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài
khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
Trả trước cho người bán (Mã số 132)
Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản
331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.
Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp
trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các
quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm
hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ
ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế
toán chi tiết TK 1368 chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.
Các khoản phải thu khác (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối
tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản
phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK 334, TK 338 trên
sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn
hạn.
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải
thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này
đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài
khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết
các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.
Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các
loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 152
“Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” trên Sổ Cái .
Tài sản ngắn hạn
khác (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả
trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu và tài sản
ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số
154 + Mã số 158.
Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản
chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí hoạt động của năm
báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư
Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái .
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)
Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản
ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối
năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”
căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”
trên Sổ Cái .
Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 154)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho
Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản
khác phải thu nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.
Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, bao
gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn,
tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381 “Tài
sản thiếu chờ xử lý”, Tài khoản 141 “Tạm
ứng”, Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký
cược ngắn hạn” trên Sổ Cái .
TÀI SẢN DÀI HẠN
(Mã số 200)
Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được
phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị
các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu
dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác.
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 250 + Mã số 260.
Các khoản phải thu
dài hạn (Mã số 210)
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, các
khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213+ Mã số 218 +
Mã số 219.
Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn
phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào
chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo
từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài
sản dài hạn.
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị
cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập
Bảng cân đối kế toán của toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ
tiêu “Vèn ®Çu t cña chñ së h÷u” (Mã số 411) trên Bảng cân đối kế toán của các
đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361
“Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết TK 136.
Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp
trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các
quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo có thời hạn
thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản
1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các
khoản phải thu nội bộ dài hạn.
Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)
Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên
quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài
hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ
chi tiết của các Tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn
khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn: (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng
phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải
thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải
thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 139.
Tài sản cố định (
Mã số 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
(Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí
xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo. Mã số 220 = Mã số 221+
Mã số 224 + Mã số 227+ Mã số 230.
Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của
các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 221 = Mã số 222
+ Mã số 223.
Nguyên giá (Mã số 222):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố
định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá”
là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái .
Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số
223):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố
định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình”
trên Sổ kế toán chi tiết TK 2141.
Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các
loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Mã số 224 = Mã số
225 + Mã số 226.
Nguyên giá (Mã số 225):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê
tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số
dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái .
Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số
226):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố
định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản
cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142.
Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của
các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 227 = Mã số 228 +
Mã số 229.
Nguyên giá (Mã số 228):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của
Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái .
Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số
229):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố
định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (... ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình”
trên Sổ kế toán chi tiết TK 2143.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)
Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi
phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc
đã hoàn thành chưa bàn giao chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ
bản dở dang” trên Sổ Cái .
Đầu tư dài hạn (Mã số 250)
Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư dài hạn tại thời điểm báo cáo
như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, vốn góp liên doanh,
đầu tư dài hạn khác...
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258
+ Mã số 259.
Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư
vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số
dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
(Mã số 252)
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đầu tư vào
công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư
vào công ty liên kết, liên doanh” là số dư Nợ của các Tài khoản 222 “Vốn góp
liên doanh” và Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”, trên Sổ Cái .
Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài
hạn khác bao gồm: các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà Sở GDCK nắm giữ dưới
20 % quyền biểu quyết; đầu tư trái phiếu, cho vay vốn,... mà thời hạn nắm giữ,
thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn
khác” là số dư Nợ Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”, trên Sổ Cái.
Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)
Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản
đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự
phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” trên Sổ Cái.
Tài sản dài hạn
khác (Mã số 260)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài
hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn, và
tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.
Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 268.
Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả trước dài hạn
nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242
“Chi phí trả trước dài hạn”, trên sổ Cái .
Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhâp
hoãn lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ
Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái .
Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền Sở GDCK đem ký
quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn
đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào
tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có
liên quan trên Sổ Cái .
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)
Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của Sở GDCK tại thời
điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200.
Phần: NGUỒN
VỐN
NỢ PHẢI TRẢ (Mã số
300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời
điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số
330.
Nợ ngắn hạn (Mã số
310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng
giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm:
các khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán và giá trị các khoản chi phí phải
trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn ... tại
thời điểm báo cáo.
Mã số
310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 +
Mã số 319 + Mã số 320.
Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)
Phản ánh tổng giá trị các khoản Sở GDCK đi vay ngắn hạn các
ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có
của các Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và Tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”
trên Sổ Cái .
Phải trả người bán (Mã số 312)
Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh
toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả
người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”
được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài
khoản 331.
Người mua trả tiền trước (Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền
người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước”
căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho
từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài
khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết TK 3387.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)
Phản ánh tổng số các khoản Sở GDCK phải nộp cho Nhà nước tại
thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi
tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán
chi tiết TK 333.
Phải trả người lao động (Mã số 315)
Phản ánh các khoản Sở GDCK phải trả cho người lao động tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số
dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi
tiết TK 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động).
Chi phí phải trả (Mã số 316)
Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí hoạt
động nhưng chưa thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”
trên Sổ Cái .
Phải trả nội bộ (Mã số 317)
Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp
trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp. Khi
lập Bảng cân đối kế toán toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ
tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên
và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số
dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết TK 336 (Chi
tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài
các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: giá trị
tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản
phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các Tài khoản 338 “Phải
trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết
của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp
vào loại nợ phải trả dài hạn).
Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)
Chỉ
tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn” là
số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi
tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).
Nợ dài hạn (Mã số
330)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng
giá trị các khoản nợ dài hạn của Sở GDCK bao gồm những khoản nợ có thời hạn
thanh toán trên một năm, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn
khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, dự phòng trợ cấp
mất việc làm, dự phòng phải trả dài hạn, quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành
viên giao dịch tại thời điểm báo cáo. Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số
333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338.
Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được
xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả
cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán
được xếp vào loại nợ dài hạn.
Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao gồm các
khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị
trực thuộc trong doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn
nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế
toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ
dài hạn).
Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn khác
như: Doanh thu chưa thực hiện, số tiền Sở GDCK nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của
đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài
hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”
và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán chi tiết Tài
khoản 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn).
Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản Sở GDCK vay dài hạn của các
ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn của Sở
GDCK như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính,... tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các
Tài khoản 341 “Vay dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số
335)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là số
dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái .
Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng
về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm” trên Sổ Cái.
Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)
Chỉ tiêu này phản
ánh trị giá khoản dự phòng phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của
Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các
khoản dự phòng phải trả dài hạn).
Quỹ
bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch (Mã số 338)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ bồi thường
thiệt hại cho các thành viên giao dịch chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao
dịch” là số dư Có Tài khoản 359 “Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên
giao dịch” trên Sổ Cái.
VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400 = Mã số 410+ MÃ số 430)
Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 413
+ Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số
421.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn
đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào Sở GDCK, ... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ
sở hữu” là số dư Có của Tài
khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ
sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết
TK 4111.
Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các
khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế
toán chi tiết TK 4118.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài
sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ
Cái . Trường hợp Tài khoản 412
có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi
tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của
Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái . Trường hợp Tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” là số dư Có của
Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái.
Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời
điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dư Có
của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái.
Quỹ
khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)
Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, tại thời điểm báo cáo. Số liệu
để chi vào chỉ tiêu “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 418 “Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”
trên Sổ Cái.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa
phân phối tại thời điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của
Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái . Trường hợp Tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản” là số dư Có của Tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên
Sổ Cái.
Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng
giá trị quỹ khen thưởng, phúc lợi; tổng số kinh phí sự nghiệp, dự án được cấp
để chi tiêu cho hoạt động sự nghiệp, dự án sau khi trừ đi các khoản chi sự
nghiệp, dự án; nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, tại thời điểm báo cáo. Mã số
430 = Mã số 431 + Mã số 432 + Mã số 433.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 431)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời
điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư
Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.
Nguồn kinh phí (Mã số 432)
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn kinh
phí sự nghiệp, dự án được cấp nhưng chưa sử dụng hết, hoặc số chi sự nghiệp, dự
án lớn hơn nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn
kinh phí” là số chênh lệch giữa số dư Có của Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí
sự nghiệp” với số dư Nợ Tài
khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên
Sổ Cái . Trường hợp số dư Nợ TK 161 “Chi sự nghiệp” lớn hơn số dư Có TK 461“Nguồn kinh phí sự
nghiệp” thì chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 433): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ” là số dư Có của Tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”
trên Sổ Cái.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của Sở
GDCK tại thời điểm báo cáo. Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.
Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản” (Mã số 270) |
= |
Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn” (Mã số 440) |
3.1.5. Nội
dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán:
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán
gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của Sở GDCK
nhưng Sở GDCK đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể
phản ánh trong Bảng cân đối kế toán.
- Tài sản cố định thuê ngoài
Phản ánh giá trị các tài sản cố định Sở
GDCK thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho hoạt động của Sở GDCK,
không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy
từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản cố định thuê ngoài” trên Sổ Cái .
- Nợ khó đòi đã xử lý
Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã
mất khả năng thu hồi, Sở GDCK đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để
thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ
khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái .
-
Ngoại tệ các loại
Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ Sở
GDCK hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như:
USD, EURO,... mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.
- Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Phản ánh số dự toán chi sự nghiệp, dự
án được cơ quan có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra
sử dụng. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ Tài khoản 008 “Dự toán
chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái.
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Mẫu số B02-SGD)
3.2.1. Nội dung và kết cấu báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh của Sở GDCK, bao gồm kết quả hoạt động nghiệp vụ và kết quả khác.
Báo cáo
gồm có 5 cột:
- Cột số 1:
Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã
số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các
chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo
tài chính;
- Cột số 4:
Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số
liệu của năm trước (để so sánh).
3.2.2. Cơ sở
lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3.2.3. Nội
dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
- Số liệu ghi vào cột 5
“Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm
nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
- Nội dung và phương pháp lập các chỉ
tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
(Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
thu từ hoạt động nghiệp vụ trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu hoạt
động nghiệp vụ” trong năm báo cáo trên sổ Cái.
- Thu phí giao dịch chứng khoán
(Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh số thu phí thành viên đăng ký GDCK và phí
GDCK từ hoạt động giao dịch cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5111 “Thu phí giao
dịch chứng khoán” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.
- Thu phí
niêm yết (Mã số 03): Chỉ tiêu này phản ánh số thu phí niêm yết, phí quản lý
niêm yết chứng khoán trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5112 “Thu phí niêm yết” trong
năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.
- Thu phí
sử dụng thiết bị đầu cuối (Mã số 05): Chỉ tiêu này phản ánh số thu phí sử dụng
thiết bị đầu cuối trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5114 “Thu phí sử dụng thiết bị
đầu cuối” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.
- Doanh
thu hoạt động cung cấp dịch vụ (Mã số 05): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của Sở GDCK như dịch
vụ cung cấp thông tin, dịch vụ tổ chức đấu thầu,... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5117 “Doanh thu hoạt động cung
cấp dịch vụ” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.
- Thu khác
về hoạt động nghiệp vụ (Mã số 07): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu khác từ
hoạt động nghiệp vụ ngoài các khoản thu đã phản ánh ở các chỉ tiêu trên trong
năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh
bên Có của Tài khoản 5118 “Thu khác về hoạt động nghiệp vụ” trong năm báo cáo
trên sổ kế toán chi tiết TK 511.
Các khoản giảm trừ doanh thu
hoạt động nghiệp vụ (Mã số 08)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các
khoản được ghi giảm trừ vào tổng thu hoạt động nghiệp vụ trong năm. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu hoạt động nghiệp
vụ” đối ứng với bên Có TK 532 “Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp
vụ” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.
Doanh thu thuần về hoạt động
nghiệp vụ (Mã số 09)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu hoạt
động nghiệp vụ đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong kỳ
báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của Sở GDCK. Mã số 09 =
Mã số 01 - Mã số 08.
Chi phí hoạt động nghiệp vụ (Mã
số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí cho các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 631 “Chi phí hoạt
động nghiệp vụ” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” trên sổ Cái.
- Chi phí
hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 11): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến hoạt động phục vụ giao dịch chứng khoán trong kỳ
báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên
Có của Tài khoản 6311 “Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán” trong năm báo
cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế
toán chi tiết TK 631.
- Chi phí
hoạt động niêm yết (Mã số 12): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí phát
sinh trong kỳ báo cáo liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ niêm yết của Sở
GDCK cho các tổ chức niêm yết trên Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6312 “Chi phí hoạt động niêm yết”
trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.
- Chi phí
cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối (Mã số 14): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động cho thuê thiết bị đầu cuối
trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát
sinh bên Có của Tài khoản 6314 “Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối”
trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.
- Chi phí
hoạt động cung cấp dịch vụ (Mã số 15): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí
phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo
của Sở GDCK như dịch vụ cung cấp thông tin về thị trường chứng khoán cho các tổ
chức, cá nhân, chi phí đấu thầu trái phiếu,.... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6317 “Chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ” trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.
- Chi phí
hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số 16): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí
trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ khác ngoài các hoạt động đã phản ánh ở các
chỉ tiêu trên trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6318 “Chi phí hoạt động nghiệp vụ
khác” trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.
Lợi nhuận gộp về hoạt động nghiệp vụ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
giữa doanh thu thuần về hoạt động nghiệp vụ với chi phí hoạt động nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 09 - Mã số 10.
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số
21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt
động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK gồm lãi từ tiền
gửi, lãi từ hoạt động đầu tư, lãi tỷ giá hối đoái,... . Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động
tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo
cáo.
Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài
chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí hoạt động đầu tư, lỗ tỷ giá hối
đoái,... phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí lãi vay (Mã số 23)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí
lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 24)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản
lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý
doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của Sở GDCK trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở
lợi nhuận gộp về hoạt động nghiệp vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ
(-) Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo
cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) -
Mã số 24.
Thu nhập khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
đối ứng với bên Có Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo
trên sổ Cái.
Chi phí khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí
khác” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ
báo cáo trên sổ Cái.
Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã
số 31 - Mã số 32.
Tổng lợi nhuận kÕ to¸n trước
thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận
kế toán thực hiện trong năm báo cáo của Sở GDCK trước khi trừ chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Chi phÝ thuÕ thu nh©p doanh nghiÖp hiÖn hµnh
(M· sè 51)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên
sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối
ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ
tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) trên sổ kế toán
chi tiết TK 8211.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên
sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối
ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào
chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)) trên sổ kế
toán chi tiết TK 8212.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận
thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của Sở GDCK (sau khi trừ chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã
số 51+ Mã số 52).
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)
Chỉ tiêu được hướng dẫn cách
tính toán theo Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 Hướng dẫn kế toán thực
hiện Chuẩn mực kế toán số 30 “Lãi trên cổ phiếu”.
3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-SGD)
3.3.1.
Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Việc lập và trình bày Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các
quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực
kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.
- Sở GDCK phải trình bày các
luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động
kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực
kế toán "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ".
Luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh là luồng tiền phát sinh từ các khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ của Sở
GDCK và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài
chính như hoạt động giao dịch chứng khoán, hoạt động niêm yết, giám sát, cung
cấp thông tin, cho thuê sử dụng tài sản, thiết bị và hoạt động nghiệp vụ khác…
Luồng tiền từ hoạt động đầu
tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng
bán các tài sản cố định, mua và thu hồi trái phiếu, công trái hoặc đầu tư và
thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác.
Luồng tiền từ hoạt động tài
chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và
kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của Sở GDCK như tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, tiền nhận vốn của Nhà nước, tiền chi trả vốn cho Nhà nước, tiền mua lại
cổ phiếu đã phát hành của đơn vị, tiền đi vay, tiền trả nợ gốc tiền vay và tiền
trả cổ tức.
- Các luồng tiền phát sinh từ
các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được
báo cáo trên cơ sở thuần:
Thu tiền và chi trả tiền hộ
khách hàng
Thu tiền và chi tiền đối với
các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ;
Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3
tháng.
- Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.
- Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, Ví dụ:
Việc mua tài sản bằng cách nhận
các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở
hữu.
- Các khoản mục tiền đầu kỳ và
cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền bằng ngoại tệ hiện
có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân
đối kế toán.
- Sở GDCK phải trình bày giá
trị và lý do của các khoản tiền có số dư cuối kỳ lớn do Sở GDCK nắm giữ nhưng
không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Sở
GDCK phải thực hiện.
3.3.2.
Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ được căn cứ vào:
- Bảng Cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
- Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế
toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân
hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các
Tài khoản liên quan khác.
3.3.3.
Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
a) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động
kinh doanh
Nguyên tắc lập: Các luồng tiền vào và luồng
tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào
và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
của Sở GDCK.
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ
thể
Tiền
thu từ các hoạt động nghiệp vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã thu (Tổng giá thanh toán) trong kỳ phát sinh từ doanh thu
hoạt động nghiệp vụ như thu phí giao dịch chứng khoán, thu phí niêm yết, thu
dịch vụ cung cấp thông tin, thu cho thuê sử dụng thiết bị và thu hoạt động
nghiệp vụ khác. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu
liên quan đến doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ
này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của khác hàng trong kỳ này cho các
hoạt động nghiệp vụ sẽ được cung cấp trong các kỳ sau. Sở GDCK không phản ánh
vào chỉ tiêu này các khoản thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ
kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng"
(phần thu tiền từ hoạt động nghiệp vụ).
Nếu trong kỳ Sở GDCK thực hiện
bù trừ công nợ phải thu khách hàng với công nợ phải trả người bán thì số tiền
đã thanh toán bù trừ này cũng được tính vào chỉ tiêu tiền thu từ hoạt động
nghiệp vụ. Số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Phải
thu của khách hàng” phần đã thu bù trừ với người cung cấp sau khi đã đối chiếu
với Tài khoản “Phải trả cho người bán” phần thanh toán bù trừ với người mua.
Tiền
chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ (Mã số 02)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã trả trong kỳ cho
người cung cấp hàng hoá, dịch vụ kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả
liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng
kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch
vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng" và "Tiền đang chuyển" (Phần chi tiền trả cho người cung
cấp hàng hoá, dịch vụ) sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản “Phải trả cho
người bán” (Phần đã trả bằng tiền).
Nếu trong kỳ Sở GDCK thực hiện bù trừ
công nợ phải trả người bán với phải thu của khách hàng thì số tiền bù trừ trong
kỳ được tính vào số tiền đã trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ trong kỳ.
Số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Phải trả cho
người bán” phần thanh toán bù trừ với người mua sau khi đã đối chiếu với Tài
khoản “Phải thu của khách hàng” phần đã thu bù trừ với người cung cấp.
Nếu trong kỳ Sở GDCK vay tiền và thanh
toán trực tiếp cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ không qua tài khoản tiền mặt
hoặc tiền gửi ngân hàng của Sở GDCK thì số tiền đã thanh toán trực tiếp cho người cung cấp đó cũng được
tính vào tiền đã trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ. Số tiền đã vay và
thanh toán trực tiếp cho người cung cấp được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản
“Phải trả cho người bán” phần đã thanh toán từ tiền vay sau khi đã đối chiếu
với Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn” phần vay thanh toán trực tiếp cho
người cung cấp.
Các khoản tiền vay để thanh toán trực
tiếp cho người cung cấp tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn khác không
được tính vào chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
Tiền
chi trả cho người lao động (Mã số 03)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công,
phụ cấp, tiền thưởng... do Sở GDCK đã thanh toán hoặc tạm ứng cho người lao
động.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng" (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau khi đối
chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Phải trả người lao động" - phần đã
trả bằng tiền trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
Tiền
chi trả lãi vay (Mã số 04):
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong
kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã
trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng" và "Tiền đang chuyển" phần chi trả lãi tiền vay sau khi
đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Chi phí phải trả", Tài khoản “Chi
phí tài chính”, Tài khoản “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản “Chi phí trả
trước dài hạn”.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền
chi nộp thuế TNDN (Mã số 05)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế
TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này
và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng" và "Tiền đang chuyển" phần chi tiền nộp thuế TNDN sau khi
đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước" phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
Tiền
thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản
tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền
cho thuê hoạt động TSCĐ, tiền bồi thường, tiền phạt, tiền thưởng thu được và
các khoản tiền thu khác...); Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu
hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ;
Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ
chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của Sở GDCK…
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng" sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Thu nhập
khác", và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
Tiền
chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02,
03, 04, 05, như: tiền chi cho thuê TSCĐ, tiền chi bồi thường, bị phạt và các
khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp
các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả
lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực
tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu; Tiền chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,…
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng" và "Tiền đang chuyển" trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu
với sổ kế toán các Tài khoản "Chi phí khác", "Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước", "Chi sự nghiệp", “Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm”, “Dự phòng phải trả” và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng
số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số
07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02
+ Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
b)
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư
Nguyên tắc lập:
- Luồng tiền từ hoạt động đầu
tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt
các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo
cáo trên cơ sở thuần đề cập trong đoạn
18 của Chuẩn mực kế toán số 24 "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ".
- Luồng tiền từ hoạt động đầu
tư được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra
trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực
tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi
chép kế toán của Sở GDCK.
- Các luồng tiền phát sinh từ
việc đầu tư góp vốn và thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác được
phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu
riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ
thể
Tiền
chi mua sắm, xây dựng TSCĐ (Mã số 21)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền
chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho
hoạt động đầu tư xây dựng dở dang trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", "Tiền đang chuyển" (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ)
sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "TSCĐ hữu hình",
"TSCĐ vô hình", "Xây dựng cơ bản dở dang", “Phải trả cho
người bán” trong kỳ báo cáo.
Nếu trong kỳ đơn vị đã thanh
toán cho việc mua sắm, xây dựng TSCĐ ( bao gồm cả việc thanh toán cho các khoản
nợ phải trả người bán và ứng trước cho người bán từ việc mua sắm, xây dựng
TSCĐ) dưới hình thức đi vay và trả trực tiếp không qua các tài khoản tiền của
đơn vị thì các khoản đã thanh toán trên cũng được tính vào chỉ tiêu này. Số
liệu được lấy từ sổ kế toán Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, phần vay
thanh toán cho người bán về việc mua sắm, xây dựng TSCĐ.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền
thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Mã số 22)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán
TSCĐ. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt",
"Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu
với sổ kế toán Tài khoản "Thu nhập khác" (Chi tiết thu về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu
liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy
từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", "Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài
khoản "Chi phí khác" (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.
Tiền
mua Trái phiếu, Công trái (Mã số 23)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã chi mua Trái phiếu, Công trái.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", "Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu với sổ kế toán các
Tài khoản "Đầu tư dài hạn khác" chi tiết các khoản tiền chi mua trái
phiếu, công trái trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền
thu hồi Trái phiếu, Công trái (Mã số 24)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc Trái phiếu, Công trái.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Đầu tư dài hạn
khác" chi tiết thu hồi Trái phiếu, Công trái.
Tiền
chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã chi để đầu tư góp vốn vào đơn vị kinh doanh khác trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản
"Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang
chuyển", sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”,
"Vốn góp liên doanh", “Đầu tư vào công ty liên kết”, "Đầu tư dài
hạn khác" trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…).
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
(Mã số 26)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư vào công ty
con”, "Vốn góp liên doanh", “Đầu tư vào công ty liên kết”, "Đầu tư
dài hạn khác".
Tiền
thu lãi và lợi nhuận được chia (Mã số 27)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào số tiền thu về các khoản lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ Trái phiếu, Công
trái, và lợi nhuận nhận được từ góp vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Doanh thu hoạt
động tài chính",…
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số
tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng
tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu
chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22
+ Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27
c) Lập báo cáo các chỉ tiêu
luồng tiền từ hoạt động tài chính
Nguyên tắc lập:
-Luồng tiền từ hoạt động tài chính
được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các
luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo
trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực "Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ".
- Luồng tiền từ hoạt động tài
chính được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra
trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp
trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các
ghi chép kế toán của Sở GDCK.
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ
thể
Tiền
thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã thu từ việc phát hành cổ phiếu (Số tiền thu theo giá thực
tế phát hành), tiền thu do Nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này
không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn
góp của chủ sở hữu bằng tài sản.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Nguồn vốn kinh
doanh" (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của đơn vị (Mã số 32)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn cho Nhà nước hoặc hoặc mua lại cổ phiếu
của Sở GDCK đã phát hành trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", "Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu với sổ kế toán các
Tài khoản "Nguồn vốn kinh doanh" và "Cổ phiếu quỹ" trong kỳ
báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Tiền
vay ngắn hạn, dài hạn nhận được (Mã số 33)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã nhận được do Sở GDCK đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân
hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng"trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản
"Vay ngắn hạn", "Vay dài hạn", và các Tài khoản khác có
liên quan trong kỳ báo cáo.
Nếu trong kỳ Sở GDCK vay tiền và thanh
toán trực tiếp cho người cung cấp không qua tài khoản tiền mặt hoặc tiền gửi
ngân hàng của Sở GDCK thì số tiền đã vay để thanh toán trực tiếp cho người cung cấp đó cũng được
tính vào chỉ tiêu tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được. Số tiền đã vay và thanh
toán trực tiếp cho người cung cấp được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Vay
ngắn hạn” và “Vay dài hạn” phần vay
thanh toán trực tiếp cho người cung cấp sau khi đã đối chiếu với Tài khoản
“Phải trả cho người bán”.
Tiền
chi trả nợ gốc vay (Mã số 34)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã trả nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn của ngân hàng, tổ chức
tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", "Tiền đang chuyển" trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu
với sổ kế toán các Tài khoản "Vay ngắn hạn", "Vay dài hạn"
trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Tiền
chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", "Tiền đang chuyển" trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu
với sổ kế toán các Tài khoản "Nợ dài hạn" (Chi tiết số trả nợ thuê
tài chính) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Cổ tức đã
trả (Mã số 36)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã trả cổ tức cho các chủ sở hữu của Sở GDCK trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền
mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển", sau
khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối", sổ
kế toán tài khoản “Phải trả, phải nộp khác" (Chi tiết số tiền đã trả về cổ
tức) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu này không bao gồm
khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được
chuyển thành vốn cổ phần.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính (Mã số 40)
Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng
số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính
bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu
chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32
+ Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36.
d)
Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(Mã số 50)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính của Sở GDCK trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30
+ Mã số 40
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số
âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Tiền đầu kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào số dư của chỉ tiêu tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân
hàng, tiền đang chuyển (Mã số 110, cột “Số đầu năm” trên Bảng Cân đối kế toán).
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền
bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng", "Tiền đang chuyển" sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi
tiết Tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ
giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.
Tiền cuối kỳ (Mã số 70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào số dư của tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”,
“Tiền đang chuyển” (Mã số 110, cột “Số cuối năm” trên Bảng Cân đối kế toán).
Chỉ tiêu này bằng số “Tổng
cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng
Cân đối kế toán năm đó.
Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60
+ Mã số 61.
3.4.
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-SGD)
3.4.1 Mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể
tách rời của báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân
tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản
thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu Sở
GDCK xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài
chính.
3.4.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Khi lập báo cáo tài chính năm, Sở GDCK phải lập Bản thuyết minh báo
cáo tài chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của Chuẩn mực kế toán
số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ báo cáo tài chính
này.
- Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ Sở GDCK phải lập Bản thuyết
minh báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo
cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính của Sở GDCK phải trình bày những
nội dung dưới đây:
Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính
sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện
quan trọng;
Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa
được trình bày trong các báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);
Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài
chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình
hình tài chính của Sở GDCK.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ
thống. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh
báo cáo tài chính.
3.4.3. Cơ sở lập Bản thuyết minh báo
cáo tài chính
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết
hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo
tài chính năm trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của Sở
GDCK và các tài liệu liên quan khác.
3.4.4. Nội dung và phương pháp lập các
chỉ tiêu
a, Đặc điểm hoạt động của Sở GDCK
Trong phần này Sở GDCK nêu rõ:
- Hình thức sở hữu vốn: Là công ty thuộc
sở hữu nhà nước được tổ chức theo mô hình công ty TNHH 1 thành viên.
- Lĩnh vực kinh doanh.
- Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ là tổ
chức giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán cho các chứng khoán đủ điều kiện
niêm yết tại Sở GDCK.
- Đặc điểm hoạt động của Sở GDCK trong
năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi
trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý,
tài chính, ... có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của Sở GDCK.
b, Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong
kế toán
- Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm
theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/... đến 31/12/... .
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
ghi rõ là Đồng Việt Nam.
c, Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ Sở
GDCK áp dụng chế độ kế toán ban hành kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở GDCK của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực
kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày
phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài
chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt
Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư
hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện
hành mà Sở GDCK đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào
thì phải ghi rõ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ
hình thức kế toán Sở GDCK áp dụng là hình thức kế toán trên máy vi tính....
...
d, Các chính sách kế toán áp dụng
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền: Nêu
rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử
dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ
vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được
phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá; Hao mòn luỹ kế; Giá trị còn lại.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài
chính: Nêu rõ là ghi nhận theo giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản thuê và
giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp
dụng phương pháp khấu hao đường thẳng hay phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dần.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư:
Khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính
riêng của Sở GDCK theo giá gốc.
Các khoản đầu tư dài hạn khác: Nêu rõ
là được ghi nhận theo giá gốc.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các
khoản chi phí khác:
Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả
trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm
những khoản chi phí nào.
Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí
khác được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập Sở GDCK,
chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động của Sở GDCK mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí
chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực kế
toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”.
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước:
Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá
trị của những khoản chi phí đó.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
các khoản dự phòng phải trả:
Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả:
Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn
các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài
sản và nợ tiềm tàng”.
Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả:
Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh
lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với
số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ
sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu rõ là
được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu;
Nguyên
tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh
giá lại tài sản phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh
giá lại tài sản theo Quyết định nào của Nhà nước (vì các Sở GDCK không được tự
đánh giá lại tài sản).
Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh
lệch tỷ giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên
Bảng Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại
cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt
động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).
Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân
phối: Nêu rõ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phản ánh trên Bảng Cân đối kế
toán là số lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) từ các hoạt động của Sở GDCK sau khi trừ (-)
chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay
đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm
trước.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
doanh thu:
Thu hoạt động nghiệp vụ: Nêu rõ việc
ghi nhận các khoản thu hoạt động nghiệp vụ có tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi
nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu
và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp
được xác định theo phương pháp nào (trong ba phương pháp được quy định tại
Chuẩn mực kế toán số 14 nói trên).
Doanh thu hoạt động tài chính: Nêu rõ
việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính có tuân thủ đầy đủ 02 điều kiện ghi
nhận doanh thu hoạt động tài chính quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh
thu và thu nhập khác” hay không?
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
chi phí tài chính: Nêu rõ chi phí tài chính được ghi nhận trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ (không bù trừ
với doanh thu hoạt động tài chính).
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định
trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch
tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế
TNDN. Không- bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán
khác: Nêu rõ các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác với mục đích giúp cho
người sử dụng hiểu được là báo cáo tài chính của Sở GDCK đã được trình bày trên
cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành hay
không?
đ, Thông tin bổ sung cho các khoản
mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
- Trong phần này, Sở GDCK phải trình bày
và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài
sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong
Phần V là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán. Số liệu ghi vào
cột “”Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh báo cáo tài
chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy
từ:
+ Bảng
Cân đối kế toán năm nay;
+ Sổ kế
toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng
tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Số thứ tự của thông tin chi tiết được
trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết
thúc kỳ kế toán năm trước (Cột “Số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày
kết thúc kỳ kế toán năm nay (Cột “Số cuối năm”). Việc đánh số thứ tự này cần
được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối
chiếu, so sánh.
- Trường hợp Sở GDCK có áp dụng hồi tố
thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các
năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm
bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do
nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số
liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản Thuyết minh báo
cáo tài chính.
e, Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Trong
phần này, Sở GDCK phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể
hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo
tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.
- Đơn vị
tính giá trị trình bày trong Phần VI là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản
thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập
trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;
+ Sổ kế
toán tổng hợp;
- Số thứ tự của thông tin chi tiết được
trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm trước (Cột “Năm trước”) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
nay (Cột “Năm nay”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ
này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.
- Trường
hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh
được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản
thuyết minh báo cáo tài chính.
g, Những thông tin khác
- Trong
phần này, Sở GDCK phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài
những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả
bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp
cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của Sở GDCK đã được trình bày trung
thực, hợp lý.
- Khi
trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông
tin theo quy định từ điểm 1 đến điểm 5 của phần này, Sở GDCK có thể đưa ra biểu
mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.
- Ngoài
những thông tin phải trình bày theo quy định từ Phần V đến Phần VII, Sở GDCK
được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng
báo cáo tài chính của Sở GDCK.
4. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ (Theo quy định tại
phần thứ hai Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp).
IV. CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Chế độ Chứng từ kế toán áp dụng cho Sở
GDCK thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ chứng từ kế toán qui định trong Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và áp dụng theo Quyết định số
97/2004/QĐ-BTC ngày 9/12/2004 về việc sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Trung tâm
giao dịch chứng khoán ban hành theo Quyết định số 105/1999/QĐ-BTC ngày
30/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(Danh mục chứng từ kế toán áp dụng cho
Sở GDCK – Xem Phụ lục số 03).
V. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN
Chế độ
sổ kế toán thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ sổ kế toán qui định trong Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hình thức sổ kế toán áp dụng cho Sở
GDCK: Áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
2. Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm
toán, Chủ tich Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Tổng Giám đốc Sở GDCK Thành phố Hồ
Chí Minh và Tổng Giám đốc các Sở GDCK, Trung tâm giao dịch chứng khoán khác
thành lập và hoạt động theo mô hình doanh nghiệp theo qui định của pháp luật về
chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
PHỤ LỤC
Thông tư số 132/2007/TT-BTC ngày 8/11/2007 của
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở Giao dịch chứng khoán
Phụ lục số 01
DANH MỤC HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
SỐ TT |
SỐ HIỆU TK |
TÊN TÀI KHOẢN |
GHI CHÚ |
|||
|
CẤP 1 |
CẤP 2 |
CẤP 3 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 1 - TÀI SẢN
NGẮN HẠN |
|
|
1 |
111 |
|
|
Tiền mặt |
|
|
|
|
1111 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
|
1112 |
|
Ngoại tệ |
|
|
2 |
112 |
|
|
Tiền gửi Ngân
hàng |
|
|
|
|
1121 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
|
1122 |
|
Ngoại tệ |
|
|
3 |
113 |
|
|
Tiền đang
chuyển |
|
|
|
|
1131 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
|
1132 |
|
Ngoại tệ |
|
|
4 |
128 |
|
|
Đầu tư ngắn hạn
khác |
|
|
|
|
1281 |
|
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
|
1288 |
|
Đầu tư ngắn hạn khác |
|
|
5 |
131 |
|
|
Phải thu của
khách hàng |
|
|
6 |
133 |
|
|
Thuế GTGT được
khấu trừ |
|
|
|
|
1331 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
1332 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
|
|
7 |
136 |
|
|
Phải thu nội bộ |
|
|
|
|
1361 |
|
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc |
|
|
|
|
1368 |
|
Phải thu nội bộ khác |
|
|
8 |
138 |
|
|
Phải thu khác |
|
|
|
|
1381 |
|
Tài sản thiếu chờ xử lý |
|
|
|
|
1388 |
|
Phải thu khác |
|
|
9 |
139 |
|
|
Dự phòng phải
thu khó đòi |
|
|
10 |
141 |
|
|
Tạm ứng |
|
|
11 |
142 |
|
|
Chi phí trả
trước ngắn hạn |
|
|
12 |
144 |
|
|
Cầm cố, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn |
|
|
13 |
152 |
|
|
Nguyên liệu,
vật liệu |
|
|
14 |
153 |
|
|
Công cụ, dụng
cụ |
|
|
15 |
161 |
|
|
Chi sự nghiệp |
|
|
|
|
1611 |
|
Chi sự nghiệp
năm trước |
|
|
|
|
1612 |
|
Chi sự nghiệp
năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2 - TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
|
16 |
211 |
|
|
Tài sản cố định
hữu hình |
|
|
|
|
2111 |
|
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
|
2112 |
|
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
2113 |
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
|
2114 |
|
Phương tiện quản lý |
|
|
|
|
2118 |
|
Tài sản cố định khác |
|
|
17 |
212 |
|
|
Tài sản cố định
thuê tài chính |
|
|
18 |
213 |
|
|
Tài sản cố định
vô hình |
|
|
|
|
2131 |
|
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
2133 |
|
Quyền phát hành |
|
|
|
|
2134 |
|
Bản quyền, bằng sáng chế |
|
|
|
|
2135 |
|
Nhãn hiệu hàng hoá |
|
|
|
|
2136 |
|
Phần mềm máy vi tính |
|
|
|
|
2137 |
|
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền |
|
|
|
|
2138 |
|
TSCĐ vô hình khác |
|
|
19 |
214 |
|
|
Hao mòn TSCĐ |
|
|
|
|
2141 |
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
2142 |
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
2143 |
|
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
|
20 |
221 |
|
|
Đầu tư vào công ty con |
|
|
21 |
222 |
|
|
Vốn góp liên
doanh |
|
|
22 |
223 |
|
|
Đầu tư vào công
ty liên kết |
|
|
23 |
228 |
|
|
Đầu tư dài hạn
khác |
|
|
24 |
229 |
|
|
Dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
25 |
241 |
|
|
Xây dựng cơ bản
dở dang |
|
|
|
|
2411 |
|
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
|
2412 |
|
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
2413 |
|
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
|
26 |
242 |
|
|
Chi phí trả
trước dài hạn |
|
|
27 |
243 |
|
|
Tài sản thuế
thu nhập hoãn lại |
|
|
28 |
244 |
|
|
Ký quỹ, ký cược
dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3 - NỢ PHẢI TRẢ |
|
|
29 |
311 |
|
|
Vay ngắn hạn |
|
|
30 |
315 |
|
|
Nợ dài hạn đến
hạn trả |
|
|
31 |
331 |
|
|
Phải trả cho
người bán |
|
|
32 |
333 |
|
|
Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước |
|
|
|
|
3331 |
|
Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
3332 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
3333 |
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
|
|
|
|
3334 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
3335 |
|
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
3337 |
|
Thuế nhà, đất, tiền thuê đất |
|
|
|
|
3338 |
|
Các loại thuế khác |
|
|
|
|
3339 |
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
|
|
33 |
334 |
|
|
Phải trả người
lao động |
|
|
|
|
3341 |
|
Phải trả công nhân viên |
|
|
|
|
3342 |
|
Phải trả người lao động khác |
|
|
34 |
335 |
|
|
Chi phí phải
trả |
|
|
35 |
336 |
|
|
Phải trả nội bộ |
|
|
36 |
338 |
|
|
Phải trả, phải
nộp khác |
|
|
|
|
3381 |
|
Tài sản thừa chờ giải quyết |
|
|
|
|
3382 |
|
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
|
3383 |
|
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
3384 |
|
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
3386 |
|
Nhận ký quĩ, ký cược ngắn hạn |
|
|
|
|
3387 |
|
Doanh thu chưa thực hiện |
|
|
|
|
3388 |
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
37 |
341 |
|
|
Vay dài hạn |
|
|
|
|
3411 |
|
Vay ngân hàng |
|
|
|
|
3412 |
|
Vay các đối tượng khác |
|
|
38 |
342 |
|
|
Nợ dài hạn |
|
|
39 |
343 |
|
|
Trái phiếu phát
hành |
|
|
|
|
3431 |
|
Mệnh giá trái phiếu |
|
|
|
|
3432 |
|
Chiết khấu trái phiếu |
|
|
|
|
3431 |
|
Phụ trội trái phiếu |
|
|
40 |
344 |
|
|
Nhận ký quỹ, ký
cược dài hạn |
|
|
41 |
347 |
|
|
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả |
|
|
42 |
351 |
|
|
Quĩ dự phòng
trợ cấp mất việc làm |
|
|
43 |
352 |
|
|
Dự phòng phải
trả |
|
|
44 |
359 |
|
|
Quỹ bồi thường thiệt hại cho các
thành viên giao dịch |
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4 - VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
|
45 |
411 |
|
|
Nguồn vốn kinh
doanh |
|
|
|
|
4111 |
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
|
|
|
4118 |
|
Vốn khác |
|
|
46 |
412 |
|
|
Chênh lệch đánh
giá lại tài sản |
|
|
47 |
413 |
|
|
Chênh lệch tỷ
giá hối đoái |
|
|
48 |
414 |
|
|
Quỹ đầu tư phát
triển |
|
|
49 |
415 |
|
|
Quỹ dự phòng
tài chính |
|
|
50 |
418 |
|
|
Các quỹ khác
thuộc vốn chủ sở hữu |
|
|
51 |
421 |
|
|
Lợi nhuận chưa
phân phối |
|
|
|
|
4211 |
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước |
|
|
|
|
4212 |
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay |
|
|
52 |
431 |
|
|
Quỹ khen
thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
4311 |
|
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
4312 |
|
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
4313 |
|
Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ |
|
|
53 |
441 |
|
|
Nguồn vốn đầu tư XDCB |
|
|
54 |
461 |
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp |
|
|
|
|
4611 |
|
Nguồn
kinh phí sự nghiệp năm trước |
|
|
|
|
4612 |
|
Nguồn
kinh phí sự nghiệp năm nay |
|
|
55 |
466 |
|
|
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5 - DOANH THU |
|
|
56 |
511 |
|
|
Doanh thu hoạt
động nghiệp vụ |
|
|
|
|
5111 |
|
Thu phí giao dịch chứng khoán |
|
|
|
|
5112 |
|
Thu phí niêm yết |
|
|
|
|
5114 |
|
Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối |
|
|
|
|
5117 |
|
Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
5118 |
|
Thu khác về hoạt động nghiệp vụ |
|
|
57 |
515 |
|
|
Doanh thu hoạt
động tài chính |
|
|
|
|
5151 |
|
Thu lãi tiền gửi |
|
|
|
|
5152 |
|
Thu lãi đầu tư, lợi nhuận được chia |
|
|
|
|
5153 |
|
Lãi tỷ giá hối đoái |
|
|
|
|
5158 |
|
Thu khác về hoạt động tài chính |
|
|
58 |
532 |
|
|
Các khoản giảm
trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 6 - CHI PHÍ |
|
|
59 |
631 |
|
|
Chi phí hoạt
động nghiệp vụ |
|
|
|
|
6311 |
|
Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán |
|
|
|
|
6312 |
|
Chi phí hoạt động niêm yết |
|
|
|
|
6314 |
|
Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối |
|
|
|
|
6317 |
|
Chí phí hoạt động cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
6318 |
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác |
|
|
60 |
635 |
|
|
Chi phí tài
chính |
|
|
|
|
6351 |
|
Trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
6352 |
|
Chi phí hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
6353 |
|
Lỗ tỷ giá
hối đoái |
|
|
|
|
6358 |
|
Chi phí tài chính khác |
|
|
61 |
642 |
|
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp |
|
|
|
|
6421 |
|
Chi phí nhân viên |
|
|
|
|
6422 |
|
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
6423 |
|
Chi phí công cụ, đồ dùng |
|
|
|
|
6424 |
|
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
6425 |
|
Thuế, phí và lệ phí |
|
|
|
|
6427 |
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
6428 |
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 7 – THU
NHẬP KHÁC |
|
|
62 |
711 |
|
|
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 8 -
CHI PHÍ KHÁC |
|
|
63 |
811 |
|
|
Chi phí khác |
|
|
64 |
821 |
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
8211 |
|
Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
|
|
|
|
8212 |
|
Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 9 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
|
|
65 |
911 |
|
|
Xác định kết
quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
LOẠI 0 - TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
1 |
001 |
|
|
Tài sản cố định
thuê ngoài |
|
|
2 |
004 |
|
|
Nợ khó đòi đã
xử lý |
|
|
3 |
007 |
|
|
Ngoại tệ các
loại |
|
|
4 |
008 |
|
|
Dự toán chi sự
nghiệp, dự án |
|
|
Phụ lục số
02
MẪU BÁO
CÁO TÀI CHÍNH NĂM
Sở GDCK................. |
Mẫu số B 01 – SGD |
Địa chỉ: .................... |
(Ban hành theo TT số 132/2007/TT-BTC ngày 8/11/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng
... năm ...(1)
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A. tµi s¶n ng¾n
h¹n (100=110+120+
130+140+150) |
100 |
|
|
|
I. Tiền |
110 |
V.01 |
|
|
|
|
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
|
|
|
1. Phải thu khách hàng |
131 |
|
|
|
2. Trả trước cho người bán |
132 |
|
|
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn |
133 |
|
|
|
4. Các khoản phải thu khác |
135 |
|
|
|
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
139 |
|
(…) |
(…) |
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn |
151 |
|
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ |
152 |
|
|
|
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
154 |
|
|
|
4. Tài sản ngắn hạn khác |
158 |
|
|
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 250 + 260) |
200 |
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
|
|
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
211 |
|
|
|
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
212 |
|
|
|
3. Phải thu dài hạn nội bộ |
213 |
|
|
|
4. Phải thu dài hạn khác |
218 |
|
|
|
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
219 |
|
(...) |
(...) |
II. Tài sản cố định |
220 |
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình |
221 |
V.02 |
|
|
- Nguyên giá |
222 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
223 |
|
(…) |
(…) |
2. Tài sản cố định thuê tài chính |
224 |
V.03 |
|
|
- Nguyên giá |
225 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
226 |
|
(…) |
(…) |
3. Tài sản cố định vô hình |
227 |
V.04 |
|
|
- Nguyên giá |
228 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
229 |
|
(…) |
(…) |
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Đầu tư dài hạn |
250 |
|
|
|
1. Đầu tư vào công
ty con |
251 |
|
|
|
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh |
252 |
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác |
258 |
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) |
259 |
|
(...) |
(...) |
|
|
|
|
|
IV. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước dài hạn |
261 |
V.05 |
|
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
262 |
V.10 |
|
|
3 . Tài sản dài hạn khác |
268 |
|
|
|
tæng
céng tµI s¶n (270 = 100 + 200) |
270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
2 |
3 |
4 |
5 |
a. nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330) |
300 |
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn |
310 |
|
|
|
1. Vay và nợ ngắn hạn |
311 |
V.06 |
|
|
2. Phải trả người bán |
312 |
|
|
|
3. Người mua trả tiền trước |
313 |
|
|
|
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
314 |
V.07 |
|
|
5. Phải trả người lao động |
315 |
|
|
|
6. Chi phí phải trả |
316 |
V.08 |
|
|
7. Phải trả nội bộ |
317 |
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác |
319 |
V.09 |
|
|
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn |
330 |
|
|
|
1. Phải trả dµi
h¹n người bán |
331 |
|
|
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ |
332 |
|
|
|
3. Phải
trả dài hạn khác |
333 |
|
|
|
4. Vay và nợ dài hạn |
334 |
|
|
|
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
335 |
V.10 |
|
|
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm |
336 |
|
|
|
7. Dự
phòng phải trả dài hạn |
337 |
|
|
|
8. Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành
viên giao dịch |
338 |
|
|
|
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) |
400 |
|
|
|
I. Vốn chủ sở hữu |
410 |
V11 |
|
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
411 |
|
|
|
2. Vốn
khác của chủ sở hữu |
413 |
|
|
|
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
415 |
|
|
|
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
416 |
|
|
|
5. Quỹ đầu tư phát triển |
417 |
|
|
|
6. Quỹ dự phòng tài chính |
418 |
|
|
|
7. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
419 |
|
|
|
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
420 |
|
|
|
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB |
421 |
|
|
|
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác |
430 |
|
|
|
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
431 |
|
|
|
2. Nguồn kinh phí |
432 |
|
|
|
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
433 |
|
|
|
Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400) |
440 |
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1. Tài sản cố định thuê ngoài |
|
|
|
2. Nợ khó đòi đã xử lý |
|
|
|
3. Ngoại tệ các loại |
|
|
|
4. Dự toán chi sự nghiệp, dự án |
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ
tên) |
(Ký, họ
tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1)
Những chỉ tiêu không có số liệu
có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số“.
(2)
Số liệu trong các chỉ tiêu có
dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Sở GDCK
............... |
|
Mẫu số B 02 - SGD |
||
Địa chỉ:…………... |
|
(Ban hành theo TT số
132/2007/TT-BTC
ngày 8/11/2007 của Bộ Tài
chính) |
||
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Doanh thu hoạt động nghiệp vụ |
01 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Thu phí giao dịch
chứng khoán |
02 |
|
|
|
- Thu phí niêm yết |
03 |
|
|
|
- Thu phí sử dụng thiết
bị đầu cuối |
05 |
|
|
|
- Doanh thu hoạt động
cung cấp dịch vụ |
06 |
|
|
|
- Thu khác về hoạt động
nghiệp vụ |
07 |
|
|
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt
động nghiệp vụ |
08 |
|
|
|
3. Doanh
thu thuần về hoạt động nghiệp vụ (09 = 01 - 08) |
09 |
|
|
|
4. Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
10 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Chi phí hoạt động giao
dịch chứng khoán |
11 |
|
|
|
- Chi phí hoạt động niêm
yết |
12 |
|
|
|
- Chi phí cho thuê sử
dụng thiết bị đầu cuối |
14 |
|
|
|
- Chi phí hoạt động cung
cấp dịch vụ |
15 |
|
|
|
- Chi phí hoạt động
nghiệp vụ khác |
16 |
|
|
|
5 . Lợi
nhuận gộp về hoạt động nghiệp vụ (20 = 09 - 10) |
20 |
|
|
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
(1) |
|
|
7. Chi phí tài chính |
22 |
(2) |
|
|
- Trong
đó: Chi phí lãi
vay |
23 |
|
|
|
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
24 |
|
|
|
9.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - 24} |
30 |
|
|
|
10. Thu nhập khác |
31 |
|
|
|
11. Chi phí khác |
32 |
|
|
|
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32) |
40 |
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40) |
50 |
|
|
|
14. Chi phí
thuế TNDN hiện hành 15. Chi phí
thuế TNDN hoãn lại |
51 52 |
(3) (4) |
|
|
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52) |
60 |
|
|
|
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) |
70 |
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng
dấu) |
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với Sở GDCK khi
là công ty cổ phần.
Sở
GDCK............................. |
|
Mẫu số B03-SGD |
Địa
chỉ:…………................. |
|
(Ban
hành theo TT số 132/2007/TT-BTC ngày 8/11/2007 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn
vị tính: ...........
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu hoạt động nghiệp
vụ |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hoá và dịch vụ |
02 |
|
|
|
3. Tiền chi trả cho người lao
động |
03 |
|
|
|
4. Tiền chi trả lãi vay |
04 |
|
|
|
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp |
05 |
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh |
06 |
|
|
|
7. Tiền chi khác từ hoạt động
kinh doanh |
07 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ |
21 |
|
|
|
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ |
22 |
|
|
|
3.Tiền mua Trái phiếu, Công
trái |
23 |
|
|
|
4.Tiền thu hồi Trái phiếu, Công trái |
24 |
|
|
|
5.Tiền chi góp vốn vào đơn vị
khác |
25 |
|
|
|
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7. Tiền thu lãi, lợi nhuận
được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2.Tiền chi trả vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của đơn vị |
32 |
|
|
|
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn
nhận được |
33 |
|
|
|
4.Tiền chi trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5.Tiền chi trả nợ thuê tài
chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức đã trả |
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|
|
|
Tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
Tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng
dấu) |
Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể
không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
Sở GDCK............................ Địa chỉ:................................ |
|
Mẫu số B 09 - SGD (Ban hành theo TT số
132/2007/TT-BTC ngày 8/11/2007 của Bộ Tài chính) |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ...
I. Đặc điểm hoạt
động
1. Hình thức sở hữu vốn: Sở GDCK là công ty thuộc sở hữu
nhà nước được tổ chức theo mô hình công ty TNHH một thành viên (công ty cổ
phần).
2. Lĩnh vực hoạt động:
3. Ngành nghề hoạt động: Tổ chức và giám sát hoạt động
giao dịch chứng khoán cho các chứng khoán đủ điều kiện niêm yết tại Sở GDCK.
4. Đặc điểm hoạt động của Sở GDCK trong năm tài chính có
ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
II. Kỳ kế toán,
đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc
vào ngày ..../..../...).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
III. Chuẩn mực và
Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở
GDCK của Bộ Tài chính
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ
kế toán
3. Hình thức kế toán áp dụng: Theo hình thức kế toán trên
máy vi tính
IV. Các chính
sách kế toán áp dụng
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán.
2. Nguyên tắc ghi nhận và khấu
hao TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi
nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu
hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).
3. Nguyên tắc ghi nhận các
khoản đầu tư:
- Đầu tư vào công ty con;
- Các khoản vốn góp liên doanh;
- Đầu tư
vào công ty liên kết;
- Các khoản
đầu tư dài hạn khác.
4. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước.
5. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
6. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng
phải trả.
7. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu
tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu;
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch
đánh giá lại tài sản;
- Nguyên tắc ghi nhận chênh
lệch tỷ giá;
- Nguyên tắc ghi nhận lợi
nhuận chưa phân phối.
8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Thu hoạt động nghiệp vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
10. Nguyên tắc và
phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
11. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
(Đơn vị tính:......)
1. Tiền |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Tiền mặt - Tiền gửi Ngân hàng - Tiền đang chuyển
Cộng |
... ... ... ... |
... ... ... ... |
2. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
... |
TSCĐ hữu hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình
đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ
cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn
sử dụng:
- Giá trị còn lại
của TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Giá trị còn lại
của TSCĐ tạm thời không được sử dụng
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ
hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu
hình:
3. Tăng, giảm tài sản cố định
thuê tài chính:
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
... |
TSCĐ hữu hình khác |
Tài sản cố định vô hình |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính trong năm -
Mua lại TSCĐ thuê tài chính -
Tăng khác -
Trả lại TSCĐ thuê tài chính -
Giảm khác |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu
năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao
trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
(...) (...) |
Số dư cuối
năm |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ
thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày
đầu năm - Tại ngày
cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong
năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
4. Tăng, giảm tài sản cố định
vô hình:
Khoản mục |
Quyền sử dụng đất |
Quyền phát
hành |
Bản quyền,
bằng sáng chế |
... |
TSCĐ vô hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá
TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm -
Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải
trình khác:
5. Chi phí trả trước dài hạn |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Chi phí trả trước về thuê
hoạt động TSCĐ |
... |
... |
- Chi phí thành lập doanh
nghiệp - Chi phí nghiên cứu có giá
trị lớn - Chi phí cho giai
đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình - ... |
... ... ... ... |
... ... ... ... |
Cộng |
... |
... |
|
|
|
6. Vay và nợ ngắn hạn |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Vay ngắn hạn |
... |
... |
- Nợ dài hạn đến hạn trả |
... |
... |
|
|
|
7. Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế nhà đất và tiền thuê
đất - Các loại thuế khác - Các khoản phí, lệ phí và
các khoản phải nộp khác |
... ... ... ...
... ... ... ... |
... ... ... ... ... ... ... ... |
Cộng |
... |
... |
8. Chi phí phải trả |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Trích trước chi phí tiền
lương trong thời gian nghỉ phép - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh - … |
... ... ... |
... ... ... |
Cộng |
... |
... |
9. Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Tài sản thừa chờ giải quyết
- Kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Các khoản phải trả, phải nộp
khác
Cộng |
... ... ... ... ... ... ... |
... ... ... ... ... ... ... |
10.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a, Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
|
Cuối
năm |
Đầu
năm |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
… |
… |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
- Khoản hoàn nhập tài sản
thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước |
… |
… |
Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
|
b,
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
Cuối
năm |
Đầu
năm |
|
- Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế - Khoản hoàn nhập thuế thu
nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
… … … |
… … … |
11. Vốn chủ sở hữu
a, Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
|
Vốn đầu tư
của chủ sở hữu |
Vốn khác của
chủ sở hữu |
Chênh lệch
đánh giá lại tài sản |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
... |
Nguồn vốn đầu tư XDCB |
Cộng |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Số dư đầu năm trước -
Tăng vốn trong năm trước -
Lãi trong năm trước -
Tăng khác -
Giảm vốn trong năm trước -
Lỗ trong năm trước -
Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng vốn trong năm nay - Lãi trong năm nay - Tăng khác - Giảm vốn trong năm nay - Lỗ trong năm nay - Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
b, Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Cuối năm Đầu năm
- Vốn góp của Nhà nước ............... ..............
- Vốn góp của các đối tượng khác ............... ..............
-.......
Cộng .............. .............
c, Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu |
Năm nay |
Năm trước |
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm +
Vốn góp tăng trong năm
+ Vốn góp giảm trong năm
+ Vốn góp cuối năm |
... ... ... ... ... |
... ... ... ... ... |
d, Các quỹ của doanh nghiệp:
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
* Mục đích trích
lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
đ, Thu nhập và chi phí, lãi hoặc
lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực
kế toán cụ thể.
-
-
-
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong
Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị
tính:.............)
1. Doanh thu hoạt động
tài chính (Mã số 21)
Năm
nay Năm trước
- Thu lãi tiền gửi ............. ............
- Lãi đầu tư, lợi nhuận
được chia .............. ............
- Lãi tỷ giá hối đoái ............. ............
- Thu khác về hoạt động
tài chính ............. ............
2. Chi phí tài chính (Mã
số 22)
Năm
nay Năm trước
- Trả lãi tiền vay .............. ............
- Lỗ tỷ giá hối đoái ............. ............
- Chi phí khác ............. ...........
|
3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số
51) |
Năm nay |
Năm trước |
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính
trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành |
… |
… |
|
- Điều chỉnh chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của các năm trước
vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay |
… |
… |
|
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
… |
… |
|
4.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) |
Năm nay |
Năm trước |
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế |
… |
… |
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
|
- Thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu
trừ |
(…) |
(…) |
|
- Thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa
sử dụng |
(…) |
(…) |
|
- Thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải
trả |
(…) |
(…) |
|
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
… |
… |
VII. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông
tin tài chính khác: …….............
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
năm:…………………………............
3. Thông tin so
sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các kỳ kế toán
trước): ….......……………………………………………………………..............................
4. Thông tin về hoạt động liên tục: ………………………………………………………..........
5. Những thông tin khác. (3)
........................................................................................................
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ... |
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
Phụ lục số
03
DANH MỤC
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Số TT |
Tên
chứng từ |
Số hiệu chứng từ |
Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 |
Ban hành theo QĐ số 97/2004/QĐ-BTC
ngày 9/12/2004 |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
I. Lao
động tiền lương |
|
|
|
1 |
Bảng chấm công |
01a-LĐTL |
x |
|
2 |
Bảng chấm công làm thêm giờ |
01b-LĐTL |
x |
|
3 |
Bảng thanh toán tiền lương |
02 - LĐTL |
x |
|
4 |
Bảng thanh toán tiền thưởng |
03- LĐTL |
x |
|
5 |
Giấy đi đường |
04- LĐTL |
x |
|
6 |
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành |
05-LĐTL |
x |
|
7 |
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ |
06- LĐTL |
x |
|
8 |
Giấy thanh toán tiền thuê ngoài |
07- LĐTL |
x |
|
9 |
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương |
10-LĐTL |
x |
|
10 |
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội |
11- LĐTL |
x |
|
|
II. Hàng tồn kho |
|
|
|
1 |
Phiếu nhập kho |
01-VT |
x |
|
2 |
Phiếu xuất kho |
02-VT |
x |
|
3 |
Biên bản kiểm nghiệm vật tư |
04-VT |
|
x |
4 |
Thẻ kho vật tư |
05-VT |
|
x |
5 |
Biên bản kiểm kê vật tư |
06-VT |
|
x |
6 |
Bảng kê mua hàng |
06-VT |
x |
|
|
III. Tiền tệ |
|
|
|
1 |
Phiếu thu |
01-TT |
x |
|
2 |
Phiếu chi |
02-TT |
x |
|
3 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
03-TT |
x |
|
4 |
Giấy thanh toán tiền tạm ứng |
04-TT |
x |
|
5 |
Giấy đề nghị thanh toán |
05-TT |
x |
|
6 |
Biên lai thu tiền |
06-TT |
x |
|
7 |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) |
08a-TT |
x |
|
8 |
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí) |
08b-TT |
x |
|
9 |
Bảng kê chi tiền |
09-TT |
x |
|
|
IV. Tài sản cố định |
|
|
|
1 |
Biên bản giao nhận TSCĐ |
01-TSCĐ |
x |
|
2 |
Biên bản thanh lý TSCĐ |
02-TSCĐ |
x |
|
3 |
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành |
03-TSCĐ |
x |
|
4 |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ |
04-TSCĐ |
x |
|
5 |
Biên bản kiểm kê TSCĐ |
05-TSCĐ |
x |
|
6 |
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ |
06-TSCĐ |
x |
|
|
V. Bán hàng |
|
|
|
1 |
Bảng tính phí giao dịch chứng khoán |
01-BH |
|
x |
2 |
Bảng tổng hợp tính phí giao dịch chứng khoán |
02-BH |
|
x |
3 |
Biên lai thu phí, lệ phí hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết, giám
sát |
|
|
x |
|
VI. Chứng từ ban hành theo các văn
bản pháp luật khác |
|
|
|
1 |
Lệnh chuyển tiền của Sở GDCK cho ngân hàng chỉ định |
|
|
x |
2 |
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH |
C65 - HD |
|
|
3 |
Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế
độ ốm đau |
C66a-HD |
|
|
4 |
Hoá đơn Giá trị gia tăng |
01GTKT-3LL |
|
|
5 |
Hoá đơn bán hàng thông thường |
02GTGT-3LL |
|
|
6 |
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính |
05 TTC-LL |
|
|
7 |
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có
hoá đơn |
04/GTGT |
|
|
8 |
Chứng từ điện tử |
|
|
|
9 |
.......................... |
|
|
|