Quyết định 1290/QĐ-KTNN 2018 Kiểm toán Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1290/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1290/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Quang Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1290/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1290/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm toán Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016-2020
_______________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1785/QĐ-KTNN ngày 04/12/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước về Kế hoạch kiểm toán năm 2018;
Xét đề nghị của: Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành IV,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm toán Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình) với mục tiêu, nội dung, phạm vi, địa điểm và thời hạn kiểm toán cụ thể như sau:
1. Mục tiêu kiểm toán: Xác nhận tính đúng đắn, trung thực của tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí bố trí cho Chương trình giai đoạn 2016-2017 (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn vay ODA); đánh giá việc tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý đầu tư xây dựng, chế độ về quản lý tài chính, kế toán của Nhà nước và các quy định khác của Chương trình; đánh giá công tác quản lý, chỉ đạo điều hành trong việc triển khai thực hiện Chương trình; đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, sử dụng kinh phí của Chương trình; chỉ ra những tồn tại, bất cập trong cơ chế, chính sách để kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan chức năng sửa đổi, bổ sung; phát hiện kịp thời hành vi tham nhũng, lãng phí trong quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân để kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung kiểm toán: Kiểm toán tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí của Chương trình; kiểm toán tính tuân thủ chính sách, chế độ, pháp luật của Nhà nước; kiểm toán công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình; kiểm toán tình hình thực hiện mục tiêu Chương trình; kiểm toán tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả của Chương trình.
3. Phạm vi kiểm toán: Từ khi thực hiện chương trình đến hết niên độ ngân sách năm 2017 (riêng công tác quản lý các dự án thuộc Chương trình: từ khi triển khai dự án đến thời điểm kiểm toán).
4. Địa điểm kiểm toán: Tại các đơn vị được kiểm toán (Có danh sách kèm theo).
5. Thời hạn kiểm toán: 60 ngày kể từ ngày công bố Quyết định kiểm toán.
Điều 2. Thành lập Đoàn Kiểm toán nhà nước để thực hiện nhiệm vụ trên gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông Trần Văn Hồng - Số thẻ KTVNN: B 0177, Phó Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành IV, Trưởng đoàn;
2. Ông Trần Trí Thành - Số thẻ KTVNN: B 0170, Trưởng phòng thuộc KTNN chuyên ngành IV, Phó trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng;
3. Ông Nguyễn Hải Triều - Số thẻ KTVNN: B 0145, Phó trưởng phòng thuộc KTNN chuyên ngành IV, Phó trưởng đoàn kiêm Tổ trưởng;
Và các thành viên (có danh sách kèm theo).
Điều 3. Trưởng đoàn và các thành viên của Đoàn Kiểm toán nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại các Điều 39, 40, 41, 42 và 43 của Luật Kiểm toán nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các tỉnh được kiểm toán; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và các đơn vị liên quan; Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán; Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành IV và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1290/QĐ-KTNN ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
1 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
UBND tỉnh Thái Bình |
3 |
UBND tỉnh Yên Bái |
4 |
UBND tỉnh Sơn La |
5 |
UBND tỉnh Hà Giang |
6 |
UBND tỉnh Phú Thọ |
7 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
8 |
UBND tỉnh Điện Biên |
9 |
UBND tỉnh Lai Châu |
10 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
11 |
UBND tỉnh Quảng Bình |
12 |
UBND tỉnh Phú Yên |
13 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
14 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
15 |
UBND tỉnh Đắk Nông |
16 |
UBND tỉnh Gia Lai |
17 |
UBND tỉnh Long An |
18 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
19 |
UBND tỉnh An Giang |
20 |
UBND tỉnh Hậu Giang |
21 |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
22 |
UBND tỉnh Kiên Giang |
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1290/QĐ-KTNN ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
TT |
HỌ VÀ TÊN |
SỐ THẺ KTVNN |
CHỨC VỤ/CHỨC DANH |
1 |
Bùi Xuân Đài |
B 0148 |
Phó Trưởng phòng, Tổ trưởng |
2 |
Nguyễn Văn Trung |
B 0328 |
Phó Trưởng phòng, Tổ trưởng |
3 |
Hoàng Giang |
B 0150 |
Phó Trưởng phòng, Tổ trưởng |
4 |
Nguyễn Quang Huy |
C 0288 |
Phó Trưởng phòng, Tổ trưởng |
5 |
Hoàng Đức Chính |
C 0296 |
Phó Trưởng phòng, Tổ trưởng |
6 |
Nguyền Đình Cương |
C 0272 |
Phó Trưởng phòng, Tổ trưởng |
7 |
Hoàng Tiến Dũng |
B 0140 |
Thành viên |
8 |
Phạm Huy Tuấn |
C 0307 |
Thành viên |
9 |
Nguyễn Mạnh Tiến |
C 0329 |
Thành viên |
10 |
Nguyễn Huy Hoàng |
C 0326 |
Thành viên |
11 |
Đào Quang Đô |
C 0297 |
Thành viên |
12 |
Trần Đức Hưng |
C 1075 |
Thành viên |
13 |
Đặng Văn Chiến |
C 0287 |
Thành viên |
14 |
Nguyễn Văn Công |
C 0289 |
Thành viên |
15 |
Phạm Trung Kiên |
C 1076 |
Thành viên |
16 |
Hoàng Thị Ngọc Hà |
C 1073 |
Thành viên |
17 |
Nguyễn Văn Thắng |
C 0284 |
Thành viên |
18 |
Nguyễn Hoàng Tuấn |
C 0322 |
Thành viên |
19 |
Hà Minh Đức |
C 1071 |
Thành viên |
20 |
Đoàn Thị Nguyệt Minh |
C 0279 |
Thành viên |
21 |
Phạm Đức Dũng |
C 0310 |
Thành viên |
22 |
Lê Ninh |
C 0318 |
Thành viên |
23 |
Cao Minh Sơn |
C 0292 |
Thành viên |
24 |
Đậu Viết Hoàng |
C 0304 |
Thành viên |
25 |
Nguyễn Tiến Hoàng |
C 1078 |
Thành viên |
26 |
Ngô Thị Kim Thúy |
C 0300 |
Thành viên |
27 |
Tạ Thị Tân |
C 0346 |
Thành viên |
28 |
Nguyễn Trí Hội |
C 1074 |
Thành viên |
39 |
Phan Thế Anh |
C 0323 |
Thành viên |
30 |
Lâm Trọng Giang |
C 1078 |
Thành viên |
31 |
Đặng Thanh Tùng |
C 0317 |
Thành viên |
32 |
Đậu Thị Ngọc Bé |
C 0349 |
Thành viên |
33 |
Nguyễn Thị Cẩm Tú |
|
Thành viên |
34 |
Nguyễn Phúc Hưng |
|
Thành viên |