Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2022/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lập, thẩm định, xét duyệt, phát hành Báo cáo kiểm toán trong tối đa 60 ngày
Cụ thể, việc thực hiện các bước lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán được thực hiện trong thời gian tối đa 45 ngày (kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán).
Riêng cuộc kiểm toán ngân sách địa phương, cuộc kiểm toán việc quản lý sử dụng tài chính công, tài sản công tại các bộ, cơ quan trung ương có thời gian kiểm toán 60 ngày và cuộc kiểm toán có quy mô lớn, tính chất phức tạp (do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định khi xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán căn cứ đề xuất của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán) được thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày (kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán).
Bên cạnh đó, Trưởng Đoàn kiểm toán hoàn thành dự thảo Báo cáo kiểm toán trình thủ trưởng đơn vị tổ chức xét duyệt theo quy định, đồng thời báo cáo tóm tắt những kết quả quan trọng cho Tổng Kiểm toán Nhà nước biết để chỉ đạo (trước khi tổ chức xét duyệt ít nhất 07 ngày làm việc).
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/5/2022.
Xem chi tiết Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 01/2022/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
___________ Số: 01/2022/QĐ-KTNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO
KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
_____________
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-KTNN ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-KTNN ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định trình tự, nội dung công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước (sau đây viết tắt là Báo cáo kiểm toán).
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Dự thảo Báo cáo kiểm toán theo thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước về xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán và ý kiến thẩm định của các đơn vị tham mưu, ý kiến kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán hoặc ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy định này trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán.
- Dự thảo thông báo kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành.
- Dự thảo công văn thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán đến cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).
Đoàn kiểm toán, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, các đơn vị tham mưu và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định về bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật và danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Nội dung chi tiết của từng bước công việc trên thực hiện theo quy định tại Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, hướng dẫn kiểm toán lĩnh vực phù hợp với cuộc kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước.
- Thủ trưởng đơn vị hoặc người được thủ trưởng đơn vị ủy quyền chủ trì xét duyệt chỉ định thư ký cuộc họp.
- Trưởng Đoàn kiểm toán hoặc người được Trưởng Đoàn kiểm toán ủy quyền trình bày tóm tắt nội dung chủ yếu của dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Đại diện tổ thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán trình bày báo cáo thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Đại diện tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán trình bày báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Ý kiến tham gia của các đại biểu tham dự.
- Ý kiến giải trình, tiếp thu của Trưởng Đoàn kiểm toán về những nội dung trong báo cáo thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán và ý kiến tham gia của các đại biểu tham dự cuộc họp xét duyệt.
- Ý kiến kết luận, chỉ đạo của người chủ trì xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Tờ trình của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, trong đó nêu rõ: Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng quát (kể cả điều chỉnh nếu có), kết quả thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước trong quá trình kiểm toán (nếu có), các kết quả kiểm toán nổi bật, các nội dung cần xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước, đặc biệt là các ý kiến bảo lưu của thành viên đoàn kiểm toán (nếu có), các nội dung còn có ý kiến khác nhau giữa thành viên đoàn kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán với thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc Kiểm toán và với các đơn vị, đầu mối được kiểm toán, đối chiếu (chi tiết thực hiện theo quy định về mẫu biểu của Kiểm toán nhà nước).
- Dự thảo Báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện theo kết quả xét duyệt của thủ trưởng đơn vị.
Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán (gọi chung là Vụ tham mưu) có trách nhiệm:
Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán bằng một trong hai hình thức: (i) Tổ chức họp xét duyệt (trực tiếp hoặc trực tuyến); (ii) Tổ chức lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản (không tổ chức họp xét duyệt). Cụ thể:
Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức họp xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán với thành phần, địa điểm, trình tự xét duyệt như sau:
- Tổng Kiểm toán nhà nước chủ trì xét duyệt.
- Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán hoặc Trưởng Đoàn kiểm toán trình bày tóm tắt nội dung chủ yếu trong dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Lãnh đạo Vụ Tổng hợp, Pháp chế trình bày báo cáo thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Lãnh đạo Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán trình bày báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán và báo cáo thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Ý kiến tham gia của các đại biểu tham dự (nếu có).
- Ý kiến giải trình, tiếp thu của Trưởng Đoàn kiểm toán đối với những nội dung trong báo cáo thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ tham mưu, ý kiến tham gia của các đại biểu tham dự cuộc họp và ý kiến của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp.
- Ý kiến giải trình, tiếp thu của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán hoặc người được thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán ủy quyền đối với những nội dung trong báo cáo thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán của Vụ tham mưu, ý kiến tham gia của các đại biểu tham dự cuộc họp và ý kiến của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp.
- Ý kiến kết luận, chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Đối với những Báo cáo kiểm toán phức tạp, phải chỉnh sửa nhiều theo các nội dung trong thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước về xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán, thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán phải gửi dự thảo Báo cáo kiểm toán đã hoàn thiện và báo cáo giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Tổng Kiểm toán nhà nước để báo cáo, đồng thời gửi Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán cho ý kiến trước khi gửi đơn vị được Kiểm toán để lấy ý kiến tham gia.
Triển khai thực hiện đối với từng trường hợp sau:
Sau khi được sự đồng ý của Tổng Kiểm toán nhà nước, thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chỉ đạo Trưởng Đoàn kiểm toán thống nhất với đơn vị được kiểm toán tổ chức hội nghị để thông báo kết quả kiểm toán theo thời gian, địa điểm, thành phần, trình tự và nội dung như sau:
- Kiểm toán nhà nước:
+ Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền.
+ Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (hoặc người được thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán phân công), lãnh đạo Đoàn kiểm toán, một số Tổ trưởng tổ kiểm toán và bộ phận tham gia tổng hợp, lập dự thảo Báo cáo kiểm toán.
+ Đại diện lãnh đạo Vụ và công chức phòng chuyên môn trực tiếp thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán của Vụ Tổng hợp.
+ Các thành phần khác khi xét thấy cần thiết do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.
- Đơn vị được kiểm toán:
+ Thủ trưởng đơn vị được kiểm toán hoặc người được thủ trưởng đơn vị được kiểm toán ủy quyền.
+ Đại diện các cơ quan tham mưu giúp việc thủ trưởng đơn vị được kiểm toán có liên quan đến hoạt động Kiểm toán của Đoàn kiểm toán.
+ Các thành phần khác thuộc đơn vị được kiểm toán do thủ trưởng đơn vị được kiểm toán quyết định.
Ngoài các thành phần trên, đối với:
- Cuộc kiểm toán ngân sách địa phương còn phải bổ sung thêm thành phần tham dự cuộc họp là đại diện Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được kiểm toán.
- Cuộc kiểm toán đối với doanh nghiệp nhà nước, tổ chức tài chính - ngân hàng và các dự án đầu tư còn phải bổ sung thêm thành phần tham dự cuộc họp là đại diện lãnh đạo cấp trên của đơn vị được kiểm toán.
- Thành phần khác có liên quan đến kết quả và kiến nghị kiểm toán do thủ trưởng đơn vị được kiểm toán đề nghị và dược sự thống nhất của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán.
- Đại diện đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu tham dự và chương trình hội nghị; mời Tổng Kiểm toán nhà nước (hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền) và thủ trưởng đơn vị được kiểm toán (hoặc người được thủ trưởng đơn vị được kiểm toán ủy quyền) đồng chủ trì hội nghị.
- Tổng Kiểm toán nhà nước (hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền) chủ trì hội nghị giới thiệu Trưởng Đoàn kiểm toán (hoặc người được Trưởng Đoàn kiểm toán ủy quyền) trình bày dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Ý kiến phát biểu của đơn vị được kiểm toán về các vấn đề cần giải trình, bổ sung đối với nội dung trong dự thảo Báo cáo kiểm toán.
- Ý kiến phát biểu của đơn vị có liên quan.
- Ý kiến phúc đáp của Trưởng Đoàn kiểm toán.
- Ý kiến phát biểu của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán (hoặc người được thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán phân công) và lãnh đạo Vụ Tổng hợp.
- Thủ trưởng đơn vị được kiểm toán (hoặc người được thủ trưởng đơn vị được kiểm toán ủy quyền) - đồng chủ trì hội nghị phát biểu ý kiến.
- Tổng Kiểm toán nhà nước (hoặc người được Tổng Kiểm toán nhà nước ủy quyền) kết luận hội nghị.
Trường hợp dự thảo Báo cáo kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành chưa được hoàn thiện đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này và dự thảo thông báo kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, dự thảo công văn thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán đến cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có) không phù hợp với dự thảo Báo cáo kiểm toán trình phát hành, Vụ Tổng hợp gửi lại đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán để tiếp tục hoàn thiện trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành. Hồ sơ Vụ Tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước cho phát hành Báo cáo kiểm toán gồm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH THỜI GIAN CÁC BƯỚC LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO KIỂM TOÁN (BCKT)
TT |
NỘI DUNG |
BCKT ĐƯỢC PHÁT HÀNH TRONG THỜI GIAN TỐI ĐA 45 NGÀY, KỂ TỪ NGÀY KẾT THÚC KIỂM TOÁN TẠI ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN |
BCKT ĐƯỢC PHÁT HÀNH TRONG THỜI GIAN TỐI ĐA 60 NGÀY, KỂ TỪ NGÀY KẾT THÚC KIỂM TOÁN TẠI ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN |
1 |
Lập BCKT của đoàn kiểm toán, xét duyệt BCKT của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán; hoàn thiện hồ sơ và trình Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán (Điều 10, Điều 11). |
Hoàn thành chậm nhất trong vòng 18 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán. |
Hoàn thành chậm nhất trong vòng 22 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán. |
2 |
Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán (Điều 13). |
Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán trong thời hạn tối đa 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán. Trong đó, Vụ tham mưu lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán) và kết quả thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán. |
Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán trong thời hạn tối đa 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán. Trong đó, Vụ tham mưu lập báo cáo kiểm soát chất lượng kiểm toán (đối với Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán) và kết quả thẩm định dự thảo Báo cáo kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước, đồng thời gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ trình xét duyệt của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán. |
3 |
Ban hành thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT (Điều 13). |
Trong vòng 1,5 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT. |
Trong vòng 1,5 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT. |
4 |
Hoàn thiện dự thảo Báo cáo kiểm toán sau khi Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt, gửi lấy ý kiến đơn vị được kiểm toán và thực hiện thông báo kết quả Kiểm toán với đơn vị được kiểm toán (Điều 14, Điều 15). |
Hoàn thành chậm nhất trong vòng 11,5 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT. |
Hoàn thành chậm nhất trong vòng 16,5 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo kết luận của Tổng Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo BCKT. |
5 |
Đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán chỉ đạo Đoàn kiểm toán hoàn thiện BCKT sau khi thực hiện thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Điều 15, trình phát hành BCKT theo quy định tại Điều 16. |
Trong vòng 03 ngày, kể từ ngày thực hiện thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Điều 15, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành BCKT. |
Trong vòng 05 ngày, kể từ ngày thực hiện thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị được kiểm toán theo quy định tại Điều 15, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành BCKT. |
6 |
7 |
Văn phòng Kiểm toán nhà nước kiểm tra lại lần cuối hồ sơ của Vụ Tổng hợp trình Tổng Kiểm toán nhà nước phát hành Báo cáo kiểm toán, trước khi trình Tổng Kiểm toán nhà nước ký phát hành |
Trong vòng 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phát hành của Vụ Tổng hợp. |
Trong vòng 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phát hành của Vụ Tổng hợp. |