Thông tư liên tịch 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đặng Quang Phương; Trần Công Phàn; Nguyễn Thành Cung; Lê Quý Vương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/08/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với người trên 70 tuổi
Đây là nội dung quy định tại Thông tư liên tịch 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/08/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại.
Theo đó, Tòa án sẽ xem xét quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với người đã chấp hành được 1/3 thời hạn án phạt hoặc đối với người chưa thành niên đã chấp hành được 1/4 thời hạn án phạt và có nhiều tiến bộ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt như người chấp hành án đã lập công, đã quá già yếu (từ 70 tuổi trở lên hoặc từ 60 tuổi trở lên nhưng thường xuyên đau ốm) hoặc bị bệnh hiểm nghèo (ung thư giai đoạn cuối, xơ gan cổ trướng…) thì có thể được xét giảm thời hạn chấp hành án, mức giảm mỗi lần cao nhất là 01 năm nhưng phải bảo đảm thời gian thực tế là 2/5 mức án. Đối với người chưa thành niên nếu lập công hoặc bị bệnh hiểm nghèo thì được xét giảm ngay và có thể được giảm hết thời hạn còn lại nếu đã chấp hành được 2/5 mức án mà sau khi được xét giảm, thời hạn chấp hành án còn lại không quá 01 năm.
Tương tự với người bị phạt cải tạo không giam giữ, Thông tư cũng quy định Tòa án cấp huyện hoặc cấp khu vực có thể quyết định miễn chấp hành án phạt khi không còn nguy hiểm cho xã hội và đã lập công lớn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2012.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN-BỘ QUỐC PHÒNG-TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO-VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2012 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC GIẢM, MIỄN THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ VÀ MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ, QUẢN CHẾ CÒN LẠI
------------------------------
Để thi hành đúng và thống nhất quy định của Luật Thi hành án hình sự về giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị, quyết định giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại cho người phải chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế.
Thông tư liên tịch này áp dụng với người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế.
Trong Thông tư liên tịch này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này các mẫu văn bản sau:
GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
Người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ có thể được Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án quân sự khu vực quyết định giảm thời hạn chấp hành án khi có đủ các điều kiện sau đây:
Trường hợp cần bổ sung tài liệu hoặc tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán yêu cầu cơ quan đề nghị bổ sung hoặc làm rõ thêm. Trong trường hợp này, thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày Tòa án nhận được tài liệu bổ sung hoặc ý kiến bằng văn bản về vấn đề cần làm rõ thêm.
Trường hợp chấp nhận toàn bộ đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, mà thời hạn chấp hành án còn lại dưới một tháng thì Hội đồng có thể quyết định giảm hết thời hạn còn lại.
MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
Người bị phạt cải tạo không giam giữ có thể được Tòa án cấp huyện hoặc Tòa án quân sự khu vực quyết định miễn chấp hành án phạt khi có đủ các điều kiện sau đây:
Cuộc họp xét, đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của Ủy ban nhân dân cấp xã do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì với thành phần tham gia gồm: Đại diện Mặt trận tổ quốc, Công an, Tư pháp cấp xã và sự có mặt của người được giao trực tiếp giám sát, giáo dục người chấp hành án; Cuộc họp xét, đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của đơn vị quân đội do Thủ trưởng hoặc phó Thủ trưởng đơn vị quân đội chủ trì với thành phần tham gia gồm đại diện các tổ chức đoàn thể trong đơn vị quân đội và sự có mặt của người được giao trực tiếp giám sát, giáo dục người chấp hành án.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự, Viện kiểm sát cùng cấp phải xem xét, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Thi hành án hình sự đề nghị Tòa án cùng cấp xem xét, quyết định.
Trường hợp cần phải bổ sung tài liệu hoặc tài liệu chưa rõ thì Thẩm phán yêu cầu cơ quan đề nghị bổ sung tài liệu hoặc làm rõ thêm. Trong trường hợp này, thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày Tòa án nhận được tài liệu bổ sung hoặc ý kiến bằng văn bản về vấn đề cần làm rõ thêm.
MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ, QUẢN CHẾ CÒN LẠI
Người chấp hành án phạt cấm cư trú, quản chế có thể được Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại khi có đủ các điều kiện sau đây:
KHÁNG NGHỊ VÀ PHÚC THẨM QUYẾT ĐỊNH GIẢM, MIỄN THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2012.
Những văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Thông tư liên tịch này đều bãi bỏ.
Cơ quan thi hành án hình sự các cấp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; các cơ quan thuộc Tòa án và Viện kiểm sát các cấp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch này. Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao để có hướng dẫn kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
KT. CHÁNH ÁN |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
|
Mẫu 01 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
|
|
||
Số: ……../ĐN-……….. |
…………, ngày … tháng … năm ……….. |
||
ĐỀ NGHỊ
…………………………………………………………………………..(2)
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLN-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại;
Căn cứ bản án hình sự số …../ …….. ngày ….. /…/…. của TAND ……………………………;
Quyết định thi hành án số …...... /QĐTHA ngày..../.../.... của TAND; ……………………………;
Ủy ban nhân dân /đơn vị ……………………………………….. đề nghị cơ quan thi hành án hình sự Công an /Quân khu …………………………… (3) xem xét, đề nghị Tòa án có thẩm quyền quyết định …………………………………………………………….. (2) đối với người đang chấp hành án:
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ tên: ………………………….. Giới tính: ……………….. ; Năm sinh: …………………………..
Họ tên khác: ……………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ĐKTT: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………….; Quốc tịch: …………………………………………………..
Trình độ học vấn: …………………………….; Nghề nghiệp: ………………………………………
Tội danh: …………………………………………………………………………………………………
Án phạt: ………………………………….; Mức án ………………………………………………..(4)
Theo Bản án số ………… ngày ……../……./……….. của TAND …………………………………
Quyết định T.H.A số ………….. ngày ……../………/…………. của TAND ………………………
Ngày chấp hành án: ………./……/………
Nơi chấp hành án .....................................................................................................................
Cơ quan được giao giám sát, giáo dục: ...................................................................................
Đã chấp hành án đến ngày …………./………./……… = …… năm …… tháng …………..ngày
Đã được giảm (hoặc rút ngắn thời hạn): ………. lần = …….. năm……..tháng …………..ngày;
- Lần 1: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
- Lần 2: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
Thời hạn còn lại: ………. năm …….. tháng ……… ngày;
Hình phạt bổ sung: ……………………………………………………………………………………
Tiền án: ……………………………………………………………………………………………… (5)
Tiền sự: ……………………………………………………………………………………………… (6)
Tình trạng sức khỏe hiện nay: …………………………………………………………………………
Tình tiết đặc biệt: ………………………………………………………………………………………..
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH PHẠM TỘI (Theo bản án)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề nghiệp: ……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề nghiệp: ……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên vợ/chồng: …………………. ; Năm sinh: …………….; Nghề nghiệp: …………………..
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Nhận xét về quá trình chấp hành án:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị …………………………………………………………………………………………(7)
Nơi nhận:(9) |
………………………… (8) |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị;
(2) Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại;
(3) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện (cấp quân khu) nơi người bị kết án chấp hành án;
(4) Ghi rõ thời hạn án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) năm);
(5) Ghi rõ năm nào, phạm tội gì, tòa án xử, hình phạt, mức án;
(6) Ghi rõ năm nào, hành vi vi phạm, cơ quan xử lý, hình thức xử lý;
(7) Ghi rõ mức đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) tháng);
(8) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (thủ trưởng đơn vị quân đội) ký, ghi rõ họ tên;
(9) Cơ quan thi hành án hình sự nơi người chấp hành án cư trú hoặc làm việc.
|
Mẫu 02 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
……………………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……../ĐN-CQTHAHS |
…………, ngày … tháng … năm ……….. |
||
ĐỀ NGHỊ
…………………………………………………………………………..(3)
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLN-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 hướng dẫn việc giảm, miễn thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân (Đơn vị) ……………………………………………………;
Cơ quan thi hành án hình sự Công an (Quân khu) ………………………………………………… đề nghị Tòa án …………………………………………………… (4) xem xét, quyết định ……………….. …………………………………………….. (3) đối với người đang chấp hành án;
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ tên: ………………………….. Giới tính: ……………….. ; Năm sinh: …………………………..
Họ tên khác: ……………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ĐKTT: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………….; Quốc tịch: …………………………………………………..
Trình độ học vấn: ……………………………..; Nghề nghiệp: ………………………………………
Tội danh: …………………………………………………………………………………………………
Án phạt: ………………………………….; Mức án ………………………………………………..(5)
Theo Bản án số ………… ngày ……../……./……….. của TAND …………………………………
Quyết định T.H.A số ………….. ngày ……../………/…………. của TAND ………………………
Ngày chấp hành án: ………./……/………
Nơi chấp hành án .....................................................................................................................
Cơ quan được giao giám sát, giáo dục: ...................................................................................
Đã chấp hành án đến ngày …………./………./……… = …… năm …… tháng ………… ngày
Đã được giảm (hoặc rút ngắn thời hạn): ………. lần = …….. năm ……… tháng ………. ngày;
- Lần 1: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
- Lần 2: ………. tháng theo Quyết định số ………. ngày ……./……/ ……/ của TAND …………
…………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn còn lại: ………. năm …….. tháng ……… ngày;
Hình phạt bổ sung: ……………………………………………………………………………………
Tiền án: ……………………………………………………………………………………………… (5)
Tiền sự: ……………………………………………………………………………………………… (6)
Tình trạng sức khỏe hiện nay: …………………………………………………………………………
Tình tiết đặc biệt: ………………………………………………………………………………………..
II. TÓM TẤT QUÁ TRÌNH PHẠM TỘI (Theo bản án)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề nghiệp: ……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên bố: ………………; Năm sinh: ……………….. ; Nghề nghiệp: ……………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
- Họ tên vợ/chồng: …………………. ; Năm sinh: ………………….; Nghề nghiệp: ………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Nhận xét về quá trình chấp hành án:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị …………………………………………………………………………………………....(8)
Nơi nhận:(9) |
THỦ TRƯỞNG |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Cơ quan chủ quản
(2) Tên cơ quanthi hành án hình sự đề nghị;
(3) Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú hoặc quản chế còn lại;
(4) Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án quân sự khu vực) nơi người bị kết án chấp hành án;
(5) Ghi rõ thời hạn án phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) năm);
(6) Ghi rõ năm nào, phạm tội gì, tòa án xử, hình phạt, mức án;
(7) Ghi rõ năm nào, hành vi vi phạm, cơ quan xử lý, hình thức xử lý;
(8) Ghi rõ mức đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ hoặc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại (ghi cả số và chữ, ví dụ: 03 (ba) tháng);
(9) Tòa án, Viện kiểm sát cùng cấp nơi người chấp hành án cư trú; Cơ quan THAHS cấp trên trực tiếp để báo cáo; UBND cấp xã, đơn vị quân đội đã đề nghị để biết.
|
Mẫu 03 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm …….. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
TÒA ÁN ……………………..
Với Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: ông (Bà) ……………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………… (3)
Đại diện Viện kiểm sát ………………………………….. …………………. tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………… Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại ……………………………….
Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với …………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………… (5)
Theo hướng dẫn tại Điều ……… Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cải tạo không giam giữ có đủ điều kiện để giảm thời hạn chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. ………………………………. (6) đề nghị của ………………………………………………về việc giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
2. Mức giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ là ……………………………
……………………………………………………………………………………………………….. (7)
Cho người bị xử phạt cải tạo không giam giữ ……………………………………………………… sinh ….. ngày ….. tháng ………. năm ………………………………………………………………..
Trú tại: ………………………………………………………………………………………………… (8)
Con ông …………………………………. và bà …………………………………………………..
Bị xử phạt …………………….. (9) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ……………………
Tại bản án hình sự ……………… (10) số ……… ngày ….. tháng …… năm .........................
của Tòa ………………………………………………………………………………………………..
3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(11) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT GIẢM THỜI HẠN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án cải tạo không giam giữ gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bàn số 18/.... đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(6) Ghi “Chấp nhận” nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức; ghi “Chấp nhận một phần” nếu chấp nhận một phần đề nghị của cơ quan, tổ chức.
(7) Ghi mức giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) tháng”).
(8) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(9) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(10) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(11) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 77 của Luật THAHS.
|
Mẫu 04 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
|
|
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm ……….. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
TÒA ÁN ………………………
Với Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát ………………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………….. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại ………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm ……………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với ……………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………… (5)
Theo hướng dẫn tại Điều …………. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cải tạo không giam giữ không đủ điều kiện để giảm thời hạn chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Không chấp nhận đề nghị của ……………………………………………………………………. về việc giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với …………………………. sinh ngày ….. tháng ……. năm ……………………………..
Trú tại: ………………………………………………………………………………………………….
Con ông …………………………………. và bà ……………………………………………………..
Bị xử phạt ………………….. (7) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ………………………….
Tại bản án hình sự …………… (8) số ngày ……. tháng ……. năm ………………………….. của Tòa ………………………………………………………………………………………………………
Lý do ……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(10) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT GIẢM THỜI HẠN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án cải tạo không giam giữ gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không chấp nhận giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(10) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 77 cùa Luật THAHS.
|
Mẫu 05 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm ……….. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Miễn chấp hành phạt cải tạo không giam giữ
TÒA ÁN ………………………
Với Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát ………………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………….. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại ………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………………… (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với …………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ với lý do là
……………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………… (5)
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cải tạo không giam giữ không đủ điều kiện để miễn chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị của ……………………………………………………………………. về việc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với …………………………... sinh ngày ….. tháng ……. năm ……..
Trú tại: ………………………………………………………………………………………………….(6)
Con ông …………………………………. và bà ……………………………………………………..
Bị xử phạt ………………….. (7) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ………………………….
Tại bản án hình sự …………… (8) số ngày ……. tháng ……. năm ………………………….. của Tòa án ……………………………………………………………………………………………………
3. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(9) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN THỜI HẠN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 78 của Luật THAHS.
|
Mẫu 06 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm ……….. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Không chấp nhận miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………….
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………… (3)
Đại diện Viện kiểm sát …………………………………………………….. tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang trú tại ……………………………………………..
Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với ……………………………………………………………………………………………………………
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do:
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA- BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cải tạo không giam giữ không đủ điều kiện để miễn chấp hành án.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của …………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với …………………………….. sinh ngày …….. tháng ………….. năm …………………
Trú tại: ……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông ……………………………………… và bà …………………………………………………
Bị xử phạt …………………… (7) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) …………………………
Tại bản án hình sự ………………… (8) số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………….
của Tòa …………………………………………………………………………………………………..
Lý do ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(10) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN THỜI HẠN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không chấp nhận miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.
(10) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 86 của Luật THAHS.
|
Mẫu 07 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm ……….. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………..
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………….
Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………… (3)
Đại diện Viện kiểm sát …………………………………………………….. tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp hành án tại ……………………………………………..
Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với ………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………(5)
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA- BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cấm cư trú có đủ điều kiện để miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị của ……………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với ……………………………………….. sinh ngày …….. tháng ………. năm ………
Trú tại: ………………………………………………………………………………………………. (6)
Con ông ……………………………………… và bà …………………………………………………
Bị xử phạt …………………… (7) cấm cư trú về tội (các tội) ………………………………………..
Tại bản án hình sự ………………… (8) số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………….
của Tòa …………………………………………………………………………………………………..
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(9) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án phạt cấm cư trú (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bàn án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 86 của Luật THAHS.
|
Mẫu 08 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm ……….. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Không chấp nhận miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: ông (Bà) …………………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát ……………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………….. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp hành án tại ………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với ………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….. (5).
Theo hướng dẫn tại Điều ….. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt cấm cư trú không đủ điều kiện để miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của …………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với ……………………………………………. sinh ngày …….. tháng …….. năm ………
Trú tại: ……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông …………………………. và bà ……………………………………………………………..
Bị xử phạt ……………………………… (7) cấm cư trú về tội (các tội) ……………………………
Tại bản án hình sự …………… (8) số …………. ngày ……… tháng ……… năm …………
của Tòa …………………………………………………………………………………………………
Lý do ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(10) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: ông (Bà)..., Hội thẩm: ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan, tổ chức giám sát, giáo dục người chấp hành án phạt cấm cư trú (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 Ủy ban nhân dân xã T huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không chấp nhận miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.
(10) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 95 của Luật THAHS.
|
Mẫu 09 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm ………. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) …………………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát ……………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………….. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp hành án tại ………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với …………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….. (5).
Theo hướng dẫn tại Điều …….. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt quản chế có đủ điều kiện để miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận đề nghị của ………………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với ……………………………………………. sinh ngày …….. tháng …….. năm ……….
Trú tại: ……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông …………………………. và bà ……………………………………………………………
Bị xử phạt ……………………………… (7) quản chế về tội (các tội) ………………………………
Tại bản án hình sự …………… (8) số …………. ngày ……… tháng …………… năm ………
của Toà …………………………………………………………………………………………………
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(9) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp, ghi Thẩm phán: Ông (Bà)..., Hội thẩm: ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án phạt quản chế (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bàn án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 95 của Lụật THAHS.
|
Mẫu 10 BH theo TTLT số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 |
|
|
TÒA ÁN ……………….. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: ……./…./QĐ-TA(2) |
…………, ngày … tháng … năm …….. |
||
QUYẾT ĐỊNH
Không chấp nhận miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại
TÒA ÁN …………………..
Với Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: ông (Bà) …………………………………………………………
Các thẩm phán:
Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………..
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………. (3)
Đại diện Viện kiểm sát ……………………………………………………… tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………………………………………………….. Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người bị xử phạt quản chế đang chấp hành án tại ………………………………………………
Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với …………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
XÉT THẤY:
Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….. (5).
Theo hướng dẫn tại Điều ……. Thông tư liên tịch số 09/2012/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 16/8/2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thì người bị xử phạt quản chế không đủ điều kiện để miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
Căn cứ vào Điều 58, Điều 59 và Điều 76 của Bộ luật hình sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 268 và Điều 269 của Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Luật thi hành án hình sự năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận đề nghị của …………………………………………………………………… về việc miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với ……………………………………. sinh ngày ………. tháng …….. năm ………..
Trú tại: ……………………………………………………………………………………………….. (6)
Con ông …………………………. và bà ……………………………………………………………..
Bị xử phạt ……………………………… (7) quản chế về tội (các tội) ………………………………
Tại bản án hình sự …………… (8) số …………. ngày ……… tháng ……… năm …………
của Tòa …………………………………………………………………………………………………
Lý do ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:(10) |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT MIỄN |
Hướng dẫn sử dụng:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định: nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Tòa án nhân dân quận B, Thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vục 1, quân khu 4).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại (ví dụ: Số: 13/2007/QĐ-TA).
(3) Trường hợp Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có hai Thẩm phán và một Hội thẩm thì ghi Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp, ghi Thẩm phán: ông (Bà)..., Hội thẩm: Ông (Bà)...
(4) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án phạt quản chế (ví dụ: Ngày 05 tháng 9 năm 2007 cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại).
(5) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(6) Ghi nơi cư trú (nơi thường trú và nơi tạm trú).
(7) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).
(8) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(9) Ghi rõ lý do Tòa án không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.
(10) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 95 của Luật THAHS.