Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2016/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình tự một cuộc thanh tra chuyên ngành NN&PTNT
Theo đó, quyết định thanh tra được công bố cho đối tượng thanh tra ngay khi tiến hành thanh tra và không thông báo thời gian công bố quyết định thanh tra đến đối tượng thanh tra. Việc yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo được thực hiện khi tiến hành thanh tra trực tiếp tại nơi được thanh tra.
Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn thanh tra quyết định việc lấy mẫu kiểm nghiệm và các chỉ tiêu phân tích mẫu kiểm nghiệm; trình tự, thủ tục, phương pháp lấy mẫu, gửi mẫu, phân tích thực hiện theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra thông báo cho đối tượng thanh tra về thời gian kết thúc thanh tra. Thông báo thời gian kết thúc thanh tra tại nơi thanh tra được thể hiện trong biên bản làm việc với đối tượng thanh tra.
Chậm nhất 15 ngày, từ ngày kết thúc cuộc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra với người ra quyết định thanh tra, trừ trường hợp nội dung kết luận thanh tra phải chờ kết luận về chuyên môn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 33/2016/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH MỘT CUỘC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ TRANG PHỤC, THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành và trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành và trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thông tư này áp dụng đối với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (sau đây viết chung là công chức thanh tra chuyên ngành) nông nghiệp và phát triển nông thôn; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Đoàn thanh tra chuyên ngành được thành lập ở Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở và cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành (Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành) để tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Thành viên khác là công chức thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở hoặc cộng tác viên thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở trưng tập hoặc người của cơ quan liên quan được mời tham gia đoàn thanh tra.
Thành viên khác là công chức, viên chức của Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc người của cơ quan có liên quan được mời tham gia đoàn thanh tra.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH MỘT CUỘC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRANG PHỤC, THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01 -TTr
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(1) ………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày … tháng … năm …. |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi.... giờ....ngày ..../ ..../ ...., tại ……………… (3), Đoàn thanh tra tiến hành làm việc với ………………………. (4) về việc …………………………………….(5)
I. Thành phần.
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ……………………………………………. chức vụ ……………………………………….
- Ông (bà) ……………………………………………. chức vụ ……………………………………….
2. Đại diện đối tượng thanh tra (cá nhân/tổ chức):
- Ông (bà) ……………………………………………. chức vụ ……………………………………….
- Ông (bà) ……………………………………………. chức vụ ……………………………………….
3. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………..
II. Nội dung làm việc.
1. Công bố quyết định thanh tra.
a) Trưởng đoàn hoặc người được ủy quyền công bố quyết định thanh tra, thông báo nội dung và lịch làm việc với đối tượng thanh tra.
b) Các ý kiến phát biểu (nếu có).
2. Nội dung, kết quả làm việc (6).
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Trưởng đoàn thông báo kết thúc thời gian thanh tra tại nơi được thanh tra:
……………………………………………………………………………………………………………..
4. Các ý kiến khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản làm việc được lập vào hồi …………….giờ ….. ngày …../..../ ……………………………
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, thống nhất và ký xác nhận; Biên bản được lập thành ……. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn thanh tra |
………………………. (4) |
Người ghi biên bản |
________________________
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Cơ quan, đơn vị, cá nhân làm việc với Đoàn thanh tra.
(5) Tóm tắt nội dung làm việc.
(6) Ghi các nội dung làm việc với đối tượng thanh tra.
Phụ lục 1
I. MẪU THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm gồm phôi thẻ và màng bảo vệ.
Nội dung trên thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909 : 2001, gồm 2 mặt:
1. Mặt trước: Nền màu xanh nhạt, chữ in hoa màu đỏ, gồm 02 dòng:
a) Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 9;
b) Dòng tiếp theo: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12, phía dưới có đường gạch chân hết dòng chữ;
Giữa mặt thẻ là biểu tượng ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, đường kính 24 mm.
c) Dòng dưới cùng ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12;
2. Mặt sau: Nền hoa văn màu vàng nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam, in bóng mờ, đường kính 20 mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải là gạch chéo màu xanh lá mạ (rộng 6 mm). Nội dung mặt sau có các thông tin:
a) Tên cơ quan cấp thẻ: “BỘ/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN” (ghi ở hàng thứ nhất): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
b) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng thứ hai): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 13. Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được mã hóa thể hiện ngành, lĩnh vực, địa phương và đơn vị nơi công chức công tác;
c) Họ và tên của công chức được cấp thẻ (ghi ở hàng thứ ba): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 14;
d) Tên cơ quan của người được cấp thẻ (ghi ở hàng thứ tư): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 11;
e) Ngày cấp (hàng thứ năm): Chữ thường; màu đen, cỡ chữ 11;
f) Chức vụ và chữ ký của người cấp thẻ (ghi ở hàng thứ sáu ): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 11;
g) Dấu cơ quan cấp thẻ (đường kính 18 mm);
h) Biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam in màu theo quy định ở vị trí phía trên bên trái thẻ;
j) Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 23 mm x 30 mm, ở vị trí phía dưới bên trái thẻ, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
k) Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 10 phía dưới ảnh.
Hình 1: Mặt trước thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
Hình 2: Mặt sau thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
II. MÃ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp một mã số thẻ (gọi là mã số thẻ). Mã số thẻ gồm:
1. Nhóm ký tự đầu: A14 là mã số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
2. Nhóm ký tự tiếp theo:
a) Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành là ký hiệu phần chữ viết tắt tên của lĩnh vực chuyên ngành (xem Bảng 1) và 03 số cuối cùng là số thứ tự của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ví dụ: A14-TY.012 là: A14: Bộ Nông nghiệp và PTNT; TY: Cục Thú y; 012: Số thứ tự công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
b) Các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Gồm mã số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng 2) theo ký hiệu quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục mã số các cơ quan nhà nước; tiếp theo là ký hiệu của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo lĩnh vực chuyên ngành (Bảng 1); 03 số cuối cùng là số thứ tự của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ví dụ: A14-T01.TY.001 là: A14 là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; T01 là: Tp Hà Nội; TY là: Chi Cục Thú y; 001 là: số thứ tự của công chức thuộc Chi cục Thú y được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Bảng 1: MÃ LĨNH VỰC CHUYÊN NGÀNH
TT |
Mã số |
Lĩnh vực |
Đơn vị áp dụng |
1 |
LN |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp; Chi cục Lâm nghiệp. |
2 |
TS |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản; Chi cục Thủy sản (bao gồm cả Chi cục Nuôi trồng Thủy sản, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản). |
3 |
TL |
Thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi; Chi cục Quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão (Chi cục Đê điều); Chi cục Thủy lợi (Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão). |
4 |
TV |
Bảo vệ Thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Bảo vệ thực vật. |
5 |
TY |
Thú y |
Cục Thú y; Chi cục Thú y. |
6 |
CL |
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. |
7 |
CN |
Chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi. |
8 |
TT |
Trồng trọt |
Cục Trồng trọt. |
9 |
CB |
Chế biến, Thương mại và Nghề muối |
Cục Chế biến Thương mại và Nghề muối, |
10 |
HT hoặc PT |
Kinh tế Hợp tác và PTNT |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT (HT); Chi cục Phát triển nông thôn (PT); |
Bảng 2: MÃ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TT |
Mã số |
Sở NN& PTNT tỉnh, thành phố |
Ghi chú |
1 |
T01 |
Thành phố Hà Nội |
|
2 |
T02 |
Thành phố Hô Chí Minh |
|
3 |
T03 |
Thành phố Hải Phòng |
|
4 |
T04 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
5 |
T05 |
Tỉnh Cần Thơ |
|
6 |
T10 |
Tỉnh Hà Giang |
|
7 |
T11 |
Tỉnh Cao Bằng |
|
8 |
T12 |
Tỉnh Lai Châu |
|
9 |
T13 |
Tỉnh Lào Cai |
|
10 |
T14 |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
11 |
T15 |
Tỉnh Lạng Sơn |
|
12 |
T16 |
Tỉnh Thái Nguyên |
|
13 |
T17 |
Tỉnh Yên Bái |
|
14 |
T18 |
Tỉnh Sơn La |
|
15 |
T19 |
Tỉnh Phú Thọ |
|
16 |
T20 |
Tỉnh Quảng Ninh |
|
17 |
T21 |
Tỉnh Bắc Giang |
|
18 |
T23 |
Tỉnh Hải Dương |
|
19 |
T24 |
Tỉnh Hòa Bình |
|
20 |
T25 |
Tỉnh Nam Định |
|
21 |
T26 |
Tỉnh Thái Bình |
|
22 |
T27 |
Tỉnh Thanh Hóa |
|
23 |
T28 |
Tỉnh Ninh Bình |
|
24 |
T29 |
Tỉnh Nghệ An |
|
25 |
T30 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
|
26 |
T31 |
Tỉnh Quảng Bình |
|
27 |
T32 |
Tỉnh Quảng Trị |
|
28 |
T33 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
|
29 |
T34 |
Tỉnh Quảng Nam |
|
30 |
T35 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
|
31 |
T36 |
Tỉnh Kon Tum |
|
32 |
T37 |
Tỉnh Bình Định |
|
33 |
T38 |
Tỉnh Gia Lai |
|
34 |
T39 |
Tỉnh Phú Yên |
|
35 |
T40 |
Tỉnh Đắk Lắk |
|
36 |
T41 |
Tỉnh Khánh Hòa |
|
37 |
T42 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
38 |
T43 |
Tỉnh Bình Dương |
|
39 |
T44 |
Tỉnh Ninh Thuận |
|
40 |
T45 |
Tỉnh Tây Ninh |
|
41 |
T49 |
Tỉnh Bình Thuận |
|
42 |
T47 |
Tỉnh Đồng Nai |
|
43 |
T48 |
Tỉnh Long An |
|
44 |
T49 |
Tỉnh Đồng Tháp |
|
45 |
T50 |
Tỉnh An Giang |
|
46 |
T51 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
47 |
T52 |
Tỉnh Tiền Giang |
|
48 |
T53 |
Tỉnh Kiên Giang |
|
49 |
T54 |
Tỉnh Hậu Giang |
|
50 |
T55 |
Tỉnh Bến Tre |
|
51 |
T56 |
Tỉnh Vĩnh Long |
|
52 |
T57 |
Tỉnh Trà Vinh |
|
53 |
T58 |
Tỉnh Sóc Trăng |
|
54 |
T59 |
Tỉnh Cà Mau |
|
55 |
T60 |
Tỉnh Bắc Kạn |
|
56 |
T61 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
57 |
T62 |
Tỉnh Bắc Ninh |
|
58 |
T63 |
Tỉnh Hưng Yên |
|
59 |
T64 |
Tỉnh Hà Nam |
|
60 |
T65 |
Tỉnh Bình Phước |
|
61 |
T66 |
Tỉnh Bạc Liêu |
|
62 |
T67 |
Tỉnh Điện Biên |
|
63 |
T68 |
Tỉnh Đắk Nông |
|
Phụ lục 2.
MẪU VẠCH CHỮ V
(Vạch chữ V trên cấp hiệu của công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn)