Thông tư 14/2011/TT-BGTVT về TTHC của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ thuyền viên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 14/2011/TT-BGTVT

Thông tư 14/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2011/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:30/03/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 14/2011/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2011/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2011/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 14/2011/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------------------

Số: 14/2011/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức thi, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và bằng thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức thi, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền trưởng hạng ba, thuyền trưởng hạng ba hạn chế và bằng máy trưởng hạng ba; tổ chức kiểm tra, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề).
3. Thủ trưởng cơ sở dạy nghề đủ điều kiện theo quy định được tổ chức kiểm tra, ra Quyết định công nhận trúng tuyển, cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn.
4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan đó cấp lại, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn. Khi cấp lại, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thì cơ quan có thẩm quyền cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phải hủy bản chính bằng, chứng chỉ chuyên môn bằng hình thức cắt góc.”
2. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Thủ tục dự thi lấy bằng, dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn
1. Hồ sơ dự thi lấy bằng, dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm;
c) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin dự thi, kiểm tra theo quy định tại Điều 8, Điều 10 của Quy chế này.
2. Trình tự và cách thức thực hiện:
a) Cá nhân có nhu cầu xin nhập học, dự thi lấy bằng, dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);
b) Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế này thì cấp giấy hẹn làm thủ tục nhập học để dự thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn;
c) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra và cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh trúng tuyển.”
3. Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cơ quan có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho thí sinh trúng tuyển kỳ thi, kiểm tra trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định công nhận trúng tuyển.”
4. Khoản 3 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Bằng, chứng chỉ chuyên môn được đổi chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
5. Khoản 3 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Người có bằng, chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn.”
6. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Hồ sơ cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Quy chế này;
b) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm;
c) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 của Quy chế này.
2. Trình tự và cách thức thực hiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp:
a) Cá nhân có nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam;
b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải thi lại (đối với cấp lại bằng) hoặc phải dự thi sát hạch môn pháp luật giao thông đường thủy nội địa (đối với chuyển đổi bằng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa phía Nam giới thiệu đến các Hội đồng thi để dự thi.
3. Trình tự và cách thức thực hiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng do Sở Giao thông vận tải cấp:
a) Cá nhân có nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải thi lại (đối với cấp lại bằng) hoặc phải dự thi sát hạch môn pháp luật giao thông đường thủy nội địa (đối với chuyển đổi bằng), Sở Giao thông vận tải giới thiệu đến các Hội đồng thi để dự thi.
4. Trình tự cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn do cơ sở dạy nghề cấp hoặc do Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề):
a) Cá nhân có nhu cầu xin cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở dạy nghề hoặc tại Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề);
b) Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định của Quy chế này thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính). Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ theo quy định của Quy chế này thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi (thời hạn cấp theo giấy hẹn).
Trường hợp phải kiểm tra lại (đối với cấp lại chứng chỉ chuyên môn), cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải giới thiệu đến các Hội đồng kiểm tra để dự kiểm tra.”
7. Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 27. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này;
b) Chỉ đạo, tổ chức và thường xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi được phân công;
c) In, phát hành, hướng dẫn và quản lý thống nhất việc sử dụng phôi bằng, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi toàn quốc;
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, cấp thẻ giám khảo coi, chấm thi;
đ) Quy định các biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến công tác thi, kiểm tra, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và thường xuyên kiểm tra các hoạt động về thi, kiểm tra, cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn trong phạm vi được phân công.
3. Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra và nhận bằng, chứng chỉ chuyên môn phải mang hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân để đối chiếu.”
8. Bổ sung Phụ lục 4, Phụ lục 5 vào Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Phụ lục 4: Mẫu Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa.
b) Phụ lục 5: Mẫu Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, KHĐT, Tài chính, LĐ-TB&XH, Y tế, GĐ&ĐT, Nông nghiệp & PTNT;
- Tổng cục Dạy nghề;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

PHỤ LỤC 4

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA LẤY BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Bổ sung Phụ lục 4 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------


Ảnh
3x4 cm*


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………....

Tên tôi là:…………………………..; Quốc tịch.............................................................. ; Nam (Nữ)

Sinh ngày……….tháng………năm.............................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….; Email:............................................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):……………………………do...............................................................

cấp ngày………….tháng…………năm........................................................................................

Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………………, khóa:…………., Trường:.......................................

đã được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn số:…………… ngày……….tháng………..năm ........... theo Quyết định số:………., ngày………tháng………….năm……….. của .....................

Quá trình công tác trên phương tiện thủy nội địa:

TỪ……….ĐẾN………

CHỨC DANH

ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn: □

+ Dự thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn: □

Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………….cho tôi được dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn: ……………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

……, ngày……… tháng…….. năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________

* 02 ảnh màu cỡ 3x4cm

PHỤ LỤC 5

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, ĐỔI, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI BẰNG, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Bổ sung Phụ lục 5 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------


Ảnh
3x4 cm*


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa

Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………....

Tên tôi là:…………………………..; Quốc tịch.............................................................. ; Nam (Nữ)

Sinh ngày……….tháng………năm.............................................................................................

Nơi cư trú:...............................................................................................................................

Điện thoại:…………………………………………….; Email:............................................................

Số CMND (hoặc Hộ chiếu):……………………………do...............................................................

Cấp ngày………….tháng…………năm.......................................................................................

Tôi đã được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn số:…………… ngày……….tháng …….. năm ......... theo Quyết định số:………., ngày………tháng………….năm………..của...............................................................

Quá trình công tác trên phương tiện thủy nội địa:

TỪ……….ĐẾN………

CHỨC DANH

ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

SỐ PTTNĐ

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn, tôi thấy đủ điều kiện:

+ Cấp mới bằng, chứng chỉ chuyên môn: □

+ Đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn: □

+ Cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn: □

+ Chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn: □

Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………………. cho tôi được cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi, chứng chỉ chuyên môn…………….để hành nghề.

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 

……, ngày……… tháng…….. năm…….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________

02 ảnh màu cỡ 3x4cm

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi