Thông tư 13/2011/TT-BGTVT sửa TTHC của Quy định điều kiện cơ sở dạy nghề thuyền viên
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2011/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền trưởng, máy trưởng trong 20 ngày
Ngày 30/03/2011, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đã ban hành Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/09/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
Thông tư bổ sung thêm Mục IV về cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề, theo đó, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề đủ điều kiện được đào tạo, bổ túc cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng từ hạng 03 trở lên trong phạm vi toàn quốc.
Tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ điều kiện đào tạo, bổ túc cấp bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng từ hạng 03 trở lên hoàn thiện 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt nam phải hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điêu kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa cho cơ sở dạy nghề đáp ứng điều kiện theo quy định.
Cũng theo Thông tư này, Giám đốc Sở GTVT cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi địa phương đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng hạng 03 hạn chế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/05/2011.
Xem chi tiết Thông tư 13/2011/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 13/2011/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------------------- Số: 13/2011/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Công an, Quốc phòng, KHĐT, Tài chính, LĐ-TB&XH, Y tế, GD&ĐT, Nông nghiệp & PTNT; - Tổng cục Dạy nghề; - Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ, Website Bộ GTVT; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Lưu: VT, TCCB (Nđt). | BỘ TRƯỞNG Hồ Nghĩa Dũng |
(Bổ sung Phụ lục 9 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ DẠY NGHỀ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
STT | NỘI DUNG | CHẤM ĐIỂM |
I | TIÊU CHÍ 1: VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT | |
| Được đánh giá bởi 4 tiêu chuẩn sau: | |
1 | Tiêu chuẩn chung đối với phòng học. | |
| - Diện tích tối thiểu đạt 48 m2, định mức chung đạt 1,5 m2/học sinh. | |
- Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và các thiết bị chiếu sáng nhân tạo | | |
- Không gian thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn, môi trường ô nhiễm. | | |
- Đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy | | |
2 | Tiêu chuẩn riêng đối với phòng học chuyên môn. | |
2.1 | Phòng học ngoại ngữ: | |
| Có đủ hệ thống loa, đài, đầu đĩa, các thiết bị nghe nhìn khác để học | |
2.2 | Phòng học tin học: | |
| Có ít nhất 5 máy vi tính, được lắp đặt trên các bàn chuyên dùng | |
2.3 | Phòng học pháp luật về GTĐTNĐ: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 1. | |
| - Bản đồ hệ thống sông ngòi | |
- Báo hiệu | | |
- Tuyến vận tải (sa hình) | | |
- Đèn báo hiệu điện | | |
- Phương tiện thủy nội địa (mô hình) | | |
2.4 | Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 2. | |
| - Mô phỏng hoặc mô hình hệ thống lái | |
- La bàn từ | | |
- Tốc độ kế | | |
- Máy đo sâu | | |
- Hải đồ biển Đông | | |
- Dụng cụ thao tác hải đồ | | |
- Máy liên lạc tần số VHF | | |
- Rađa | | |
- Máy định vị vệ tinh | | |
2.5 | Phòng học lý thuyết điện: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 3, 4. | |
| - Máy tàu thủy | |
- Các bản vẽ chi tiết máy | | |
- Hệ thống động lực tàu thủy | | |
- Động cơ điện tàu thủy | | |
- Máy phát điện tàu thủy | | |
- Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy | | |
- Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khởi động) | | |
2.6 | Phòng học thủy nghiệp cơ bản: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 5. | |
| - Neo | |
- Dây các loại | | |
- Dụng cụ đấu dây | | |
- Dụng cụ bảo quản | | |
| - Bảng nút dây | |
- Tời trục neo | | |
- Bộ hãm nỉn | | |
- Cột bích đôi | | |
- Cột bích đơn | | |
- Phao cứu sinh các loại | | |
- Đèn tín hiệu các loại | | |
- Bình cứu hỏa các loại | | |
- Dụng cụ sơn tàu | | |
3 | Tiêu chuẩn đối với xưởng thực tập: | |
3.1 | Xưởng thực tập nguội: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 6 | |
| - Diện tích từ 60m2 trở lên | |
- Êtô | | |
- Bàn nguội | | |
- Bàn máp | | |
- Búa thợ nguội | | |
- Dũa các loại | | |
- Thước cứng | | |
- Kim | | |
- Máy điện | | |
- Máy mài 2 đá | | |
3.2 | Xưởng thực tập máy - điện - cơ khí: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 7 | |
| - Diện tích từ 60 m2 trở lên | |
- Động cơ DIEZEN | | |
- Động cơ xăng | | |
- Trục chân vịt | | |
- Chân vịt | | |
- Tổ máy phát điện | | |
- Chuông điện | | |
- Còi điện | | |
- Tiết chế | | |
- Vôn kế | | |
- Ampe kế | | |
- Thước cặp | | |
- Máy khoan | | |
- Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén | | |
- Hệ thống nạp và khởi động bằng điện | | |
- Đồng hồ đo điến vạn năng | | |
- Máy hàn điện | | |
- Máy tiện | | |
4 | Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 8. | |
| - Vùng nước riêng để dạy thực hành | |
- Cột báo hiệu | | |
- Phao giới hạn | | |
- Cần tàu | | |
- Cột bích đôi | | |
- Phương tiện thủy nội địa | | |
- Địa điểm để học sinh ngồi quan sát, chờ thực hành | | |
II | TIÊU CHÍ 2: VỀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY Được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau: | |
1 | Tiêu chuẩn đối với mục tiêu chương trình | |
| Có đủ mục tiêu chương trình, giáo trình tài liệu tham khảo | |
2 | Tiêu chuẩn đối với giáo án, bài giảng | |
| Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học theo quy định | |
3 | Tiêu chuẩn đối với sổ sách, biểu mẫu quản lý, theo dõi | |
| Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập | |
III | TIÊU CHÍ 3: VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Được đánh giá bởi 2 tiêu chuẩn sau: | |
1 | Tiêu chuẩn chung đối với giáo viên | |
| - Đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy các môn học theo quy định | |
- Số giáo viên thỉnh giảng không vượt quá 50% số giáo viên cần có | | |
- Đạt trình độ chuẩn giáo viên dạy nghề theo Luật dạy nghề | | |
2 | Tiêu chuẩn riêng đối với giáo viên | |
2.1 | Giáo viên lý thuyết | |
| - Có bằng tốt nghiệp trung học (trung cấp) chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên phù hợp với chuyên ngành giảng dạy | |
- Đạt trình độ A tiếng Anh trở lên | | |
- Đạt trình độ A vi tính trở lên | | |
- Giáo viên dạy tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ tiếng Anh | | |
2.2 | Giáo viên thực hành | |
| - Có bằng cao hơn một hạng so với hạng bằng giảng dạy | |
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy truỏng hạng nhất phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên | | |
| TỔNG SỐ | |
(Bổ sung Phụ lục 10 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ DẠY NGHỀ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO | HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG | GHI CHÚ | ||||
Chuyên môn | Sư phạm | Tin học | Ngoại ngữ | Cơ hữu | Thỉnh giảng | ||||
1 | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | |
3 | | | | | | | | | |
4 | | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | |
| …., ngày……. Tháng……. Năm…….. THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ DẠY NGHỀ (Ký tên, đóng dấu) |
(Bổ sung Phụ lục 11 vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ DẠY NGHỀ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA 1. Tên cơ sở dạy nghề:................................................................................................. 2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):................................................................................... 3. Địa chỉ:.................................................................................................................... 4. Điện thoại……………………….Fax:…………………………..Email:................................ Được đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 5. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|