Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2012/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/02/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhà giáo Nhân dân phải có thời gian trực tiếp giảng dạy 20 năm
Ngày 17/02/2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
Danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được xét tặng và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Nghi lễ trao tặng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về nghi thức Nhà nước trong tổ chức mít tinh, lễ kỷ niệm, trao tặng và đón nhận danh hiệu vinh dự nhà nước, Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Người được xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân phải đạt các tiêu chuẩn như: Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, sinh viên giỏi; có sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học được ứng dụng rộng rãi trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được xếp loại, tính từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú; có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên...
Danh hiệu Nhà giáo Ưu tú được xét tặng cho những người có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên đối với giáo viên, giảng viên (đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy) và một số tiêu chuẩn cụ thể khác theo yêu cầu của từng cấp học.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/04/2012 và thay thế Thông tư số 22/2008/TT-BGDĐT ngày 23/04/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Từ ngày 01/1/12020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 29/2020/TT-BGDĐT.
Xem chi tiết Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 07/2012/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2012 |
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 1 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Sau khi có văn bản thỏa thuận số 1899/BTĐKT-VI của Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương - Bộ Nội vụ ngày 09 tháng 11 năm 2011 về việc ban hành Thông tư xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được xét tặng và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
Các Bộ, ngành Trung ương tổ chức Lễ trao tặng cho các Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được Chủ tịch nước phong tặng trực thuộc Bộ, ngành theo quy định hiện hành;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) tổ chức Lễ trao tặng cho các Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được Chủ tịch nước phong tặng trực thuộc tỉnh theo quy định hiện hành;
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức Lễ trao tặng cho các Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được Chủ tịch nước phong tặng trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và một số trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Hội đồng cấp Nhà nước quyết định;
Nghi lễ trao tặng được thực hiện theo quy định của Chính phủ về nghi thức Nhà nước trong tổ chức mít tinh, lễ kỷ niệm, trao tặng và đón nhận danh hiệu vinh dự nhà nước, Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Việc tước và phục hồi danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú được thực hiện theo quy định tại Điều 84, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Có tài năng sư phạm xuất sắc, có uy tín lớn và ảnh hưởng trong ngành và trong xã hội, là nhà giáo đầu đàn tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận, là nhà giáo mẫu mực được học trò và nhân dân kính trọng, có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học:
- Đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên: Có ít nhất 03 sáng kiến hoặc 03 giải pháp hoặc chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh (đối với đơn vị trực thuộc sở giáo dục và đào tạo), Hội đồng khoa học cấp sở, cơ quan chủ quản cấp trên (đối với đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A);
- Đối với giảng viên các trường cao đẳng, đại học, học viện, các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân: chủ biên 02 giáo trình (hoặc chủ biên 01 giáo trình và tham gia biên soạn 02 giáo trình) đã được xuất bản; có 03 bài báo khoa học đăng trong nước hoặc quốc tế; chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước đã ứng dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp Nhà nước đánh giá, nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A). Đối với giảng viên đại học, hướng dẫn chính ít nhất 03 nghiên cứu sinh, trong đó có 02 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 05 học viên cao học đã bảo vệ thành công;
- Đối với cán bộ quản lý giáo dục: chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A), được ứng dụng có hiệu quả trong công tác (đối với cán bộ quản lý các: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên có ít nhất 03 sáng kiến hoặc 03 giải pháp hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh nghiệm thu, xếp loại tốt (loại A)); đã chủ trì hoặc tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy định tổ chức, hoạt động, thực hiện có hiệu quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục góp phần làm cho đơn vị thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ và đạt thành tích xuất sắc. Đối với cán bộ quản lý là cấp trưởng hoặc cấp phó thì tập thể, đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc ít nhất 02 năm liền kề với năm đề nghị phong tặng.
Có tài năng sư phạm, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục, giảng dạy đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, sinh viên giỏi; có cải tiến hoặc sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học được áp dụng đạt hiệu quả trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội đồng khoa học các cấp đánh giá, xếp loại cụ thể như sau:
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định chuẩn nghề nghiệp, đảm bảo chất lượng và hiệu quả nuôi dạy các cháu, thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, góp phần thu hút trẻ đến trường, có thành tích trong công tác phổ cập;
- Thực hiện xuất sắc những mục tiêu, yêu cầu của ngành học giáo dục mầm non, góp phần xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc; hướng dẫn, vận động được nhiều cha mẹ các cháu thực hiện nuôi dạy con theo phương pháp khoa học đạt kết quả tốt; được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên mầm non giỏi, tiêu biểu của địa phương, được cha mẹ các cháu tín nhiệm;
- Có ít nhất 01 sáng kiến, cải tiến, giải pháp; áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới trong việc nuôi dạy các cháu được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Giúp đỡ, bồi dưỡng được ít nhất 02 giáo viên trở thành giáo viện dạy giỏi của trường và ít nhất 01 lần được công nhận danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên.
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định chuẩn nghề nghiệp, thực hiện xuất sắc nhiệm vụ của giáo viên tiểu học, có nhiều thành tích trong phổ cập giáo dục tiểu học; trong giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều học sinh xếp loại giỏi;
- Có đóng góp xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi; là nhà giáo mẫu mực, tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 cải tiến hoặc 02 sáng kiến kinh nghiệm được áp dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh, được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Có nhiều thành tích giúp đỡ đồng nghiệp phấn đấu trở thành giáo viên dạy giỏi, đã bồi dưỡng được ít nhất 03 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi của trường, của địa phương và ít nhất 1 lần được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên.
- Là giáo viên đạt loại xuất sắc theo quy định chuẩn nghề nghiệp, giảng dạy, giáo dục học sinh đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh, có học sinh đạt học sinh giỏi các cấp;
- Có đóng góp xây dựng đơn vị trở thành Tập thể lao động xuất sắc, góp phần xây dựng, ổn định và phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi tiêu biểu của cấp học; là nhà giáo mẫu mực, là tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 cải tiến hoặc 02 sáng kiến kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Có thành tích trong công tác bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ giáo viên dạy giỏi của trường, địa phương, đã bồi dưỡng được ít nhất 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên, có ít nhất 01 lần được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên.
- Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có đóng góp để đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo. Có đóng góp để đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề cho ngành và địa phương. Có học sinh giỏi về lý thuyết và kỹ năng thực hành;
- Có đóng góp xây dựng nhà trường trở thành Tập thể lao động xuất sắc trong nhiều năm, được học sinh tín nhiệm;
- Có ít nhất 02 giải pháp hoặc 02 sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến được áp dụng mang lại hiệu quả, được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp tỉnh (đối với đơn vị trực thuộc sở giáo dục và đào tạo), Hội đồng khoa học cấp sở, cơ quan chủ quản cấp trên (đối với đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên;
- Được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên giỏi tiêu biểu của địa phương, của ngành, có ít nhất 01 lần được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ trở lên. Bồi dưỡng được nhiều giáo viên dạy giỏi có trình độ nghiệp vụ và tay nghề vững vàng.
- Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có đóng góp đổi mới mục tiêu nội dung chương trình, nâng cao chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo;
- Tham gia biên soạn ít nhất 02 giáo trình được đưa vào giảng dạy, trong đó có 01 giáo trình đã được xuất bản; tham gia ít nhất 01 đề tài nghiên cứu khoa học, phục vụ giáo dục đã áp dụng trong nhà trường, được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ đánh giá, xếp loại khá (loại B) hoặc chủ trì 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở xếp loại tốt, và đã được ứng dụng trong nhà trường từ 02 năm trở lên;
- Có đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên dạy giỏi của khoa, của trường; có ít nhất 01 lần được công nhận giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ;
- Có đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên cải tiến phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học đạt kết quả, có sinh viên giỏi.
- Giảng dạy, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, thực tập đạt chất lượng và hiệu quả cao; có đóng góp trong đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp và nâng cao chất lượng giáo dục;
- Chủ biên 01 giáo trình hoặc tham gia biên soạn ít nhất 02 giáo trình được đưa vào giảng dạy và đã được xuất bản hoặc là tác giả của 02 sách chuyên khảo; có ít nhất 05 bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước; chủ trì 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh hoặc nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước đã được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp nhà nước đánh giá, xếp loại khá (loại B); hướng dẫn ít nhất 02 nghiên cứu sinh, trong đó có 01 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 05 học viên cao học đã bảo vệ thành công;
- Có đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên dạy giỏi của chuyên ngành, của trường;
- Có đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên, học viên cải tiến phương pháp học tập; tích cực nghiên cứu khoa học đạt thành tích cao, có sinh viên giỏi.
- Chủ trì ít nhất 02 giải pháp hoặc 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học trong thời gian làm cán bộ quản lý (hoặc 01 trong thời gian trực tiếp giảng dạy và 01 trong thời gian quản lý) có tác dụng đổi mới phương pháp giảng dạy và công tác quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý được Hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ đánh giá, xếp loại khá (loại B) trở lên và đã tham mưu, chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy định hoạt động, tổ chức nhằm thực hiện có kết quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục, góp phần xây dựng đơn vị đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc. Thực sự là tấm gương sáng để đồng nghiệp noi theo, học tập;
- Đối với cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề phải có ít nhất 02 giải pháp, sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học giáo dục cấp tỉnh hoặc Hội đồng khoa học ngành chủ quản đánh giá, xếp loại tốt (loại A);
- Đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề, thời gian làm công tác quản lý có tham gia giảng dạy theo quy định được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy nhưng không quá 05 năm cộng thêm vào thời gian trực tiếp giảng dạy;
- Đối với cán bộ quản lý, lãnh đạo cấp trưởng hoặc cấp phó thì tập thể, đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiến tiến ít nhất 03 năm liền kề với năm đề nghị phong tặng (trong đó có 01 năm đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc).
- Thời gian công tác và thời gian trực tiếp giảng dạy tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được nhân hệ số 1,33;
- Đối với giáo viên có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, vận động được nhiều học sinh đến trường, dìu dắt, giúp đỡ học sinh trong học tập, có nhiều học sinh trưởng thành đóng góp xây dựng địa phương; cải tiến, sáng kiến kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa học ngành giáo dục cấp huyện công nhận đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, cấp ngành giáo dục tỉnh đối với giáo viên trung học phổ thông;
- Đối với cán bộ quản lý tập thể, đơn vị do cán bộ đó quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến ít nhất 2 năm liền kề với năm đề nghị xét phong tặng.
HỘI ĐỒNG, PHẠM VI XÉT TRÌNH DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Hội đồng cấp cơ sở được tổ chức ở các cơ sở giáo dục, các cơ quan Công đoàn Giáo dục Việt Nam và các đơn vị trực thuộc bộ, ngành Trung ương;
Thành phần Hội đồng cấp cơ sở: Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, một Phó Thủ trưởng và Chủ tịch công đoàn đơn vị là Phó Chủ tịch Hội đồng, Trưởng các cơ quan chức năng có liên quan thuộc đơn vị; đại diện lãnh đạo, chuyên viên bộ phận chuyên trách công tác thi đua, khen thưởng; đại diện nhà giáo tiêu biểu; hoặc Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú (nếu có);
Hội đồng cấp cơ sở do Hiệu trưởng, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định thành lập;
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với nhà giáo được cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm và giới thiệu.
Hội đồng cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gọi chung là Hội đồng cấp huyện;
Thành phần Hội đồng cấp huyện: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) Uỷ ban nhân dân huyện làm Chủ tịch, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch công đoàn giáo dục huyện làm Phó Chủ tịch, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng của huyện, Phó Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, cán bộ phụ trách chuyên môn, tổ chức cán bộ, đại diện nhà giáo tiêu biểu hoặc Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú làm uỷ viên;
Hội đồng cấp huyện do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập;
Hội đồng cấp huyện xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với các nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sở thuộc cấp huyện quản lý đề nghị.
Hội đồng sở giáo dục và đào tạo mở rộng gồm: sở giáo dục và đào tạo, sở lao động thương binh và xã hội, công đoàn giáo dục tỉnh, các Trưởng phòng phụ trách các cấp học và trình độ đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, văn phòng sở giáo dục và đào tạo, đại diện một số sở, ban, ngành, đại diện thường trực Hội đồng thi đua khen - thưởng ngành giáo dục tỉnh;
Thành phần Hội đồng sở giáo dục và đào tạo mở rộng: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo làm Chủ tịch, 1 Phó Giám đốc làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch công đoàn giáo dục tỉnh làm phó Chủ tịch, 1 lãnh đạo sở lao động thương binh và xã hội làm Phó Chủ tịch, các Phó Giám đốc, các Trưởng phòng phụ trách các cấp học và trình độ đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, văn phòng sở giáo dục và đào tạo, đại diện một số sở, ban, ngành có nhà giáo đề nghị xét tặng, đại diện thường trực Hội đồng thi đua khen - thưởng ngành giáo dục tỉnh, đại diện nhà giáo tiêu biểu; hoặc Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú làm uỷ viên;
Hội đồng sở giáo dục và đào tạo mở rộng do Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập;
Hội đồng sở giáo dục và đào tạo mở rộng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sở ở các cơ sở giáo dục trực thuộc các sở, ngành trong tỉnh đề nghị.
Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) Uỷ ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo làm phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch Công đoàn giáo dục tỉnh làm Phó Chủ tịch, Trưởng Ban thi đua - khen thưởng tỉnh là Phó Chủ tịch, các Phó giám đốc, các Trưởng phòng phụ trách các cấp học và trình độ đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, văn phòng sở giáo dục và đào tạo, đại diện lãnh đạo một số sở, ngành có nhà giáo đề nghị xét tặng, đại diện thường trực Hội đồng thi đua khen - thưởng ngành giáo dục tỉnh, đại diện chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Nhà giáo Nhân dân hoặc Nhà giáo Ưu tú làm uỷ viên;
Hội đồng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập;
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với nhà giáo được Hội đồng cấp huyện, Hội đồng sở giáo dục và đào tạo mở rộng và Hội đồng cơ sở của các trường đại học, cao đẳng trực thuộc tỉnh đề nghị.
Thành phần Hội đồng Đại học gồm: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc làm Chủ tịch, Chủ tịch Công đoàn làm Phó Chủ tịch, 01 Phó Giám đốc Đại học làm Phó Chủ tịch, hiệu trưởng các trường thành viên, trưởng các ban: đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, tổng hợp; đại diện Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú và chiến sĩ thi đua là giảng viên dạy giỏi, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng của Đại học làm uỷ viên;
Hội đồng Đại học do Giám đốc Đại học quyết định thành lập;
Hội đồng Đại học xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sở ở các đơn vị thành viên đề nghị.
Hội đồng cấp bộ, ban, ngành Trung ương (sau đây gọi là Hội đồng cấp bộ);
Thành phần Hội đồng cấp bộ: Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng Thường trực làm Chủ tịch, Chủ tịch Công đoàn ngành hoặc Thứ trưởng phụ trách công tác Thi đua, Khen thưởng làm Phó Chủ tịch, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan chức năng có liên quan, đại diện thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành, đại diện chiến sĩ thi đua cấp bộ, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú làm ủy viên;
Hội đồng cấp bộ do người đứng đầu bộ, ban, ngành ra quyết định thành lập;
Hội đồng cấp bộ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với nhà giáo được Hội đồng cơ sở ở các đơn vị trực thuộc Bộ, ban, ngành đề nghị. Đối với Hội đồng cơ sở thuộc cục, tổng cục, tổng công ty quản lý nhà nước thì đơn vị chủ quản đó phải có văn bản đề nghị Hội đồng cấp bộ xem xét;
Hội đồng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với nhà giáo được Hội đồng cơ sở ở các đơn vị trực thuộc Bộ, Hội đồng Đại học và Hội đồng cấp tỉnh đề nghị.
Thành phần Hội đồng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú có trách nhiệm xét trình Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú đối với các nhà giáo được Hội đồng cấp bộ đề nghị.
QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Trên cơ sở danh sách những người đạt từ 80% số phiếu giới thiệu, Hội đồng cấp cơ sở tổ chức họp xem xét, thành tích công lao của từng người; những ý kiến đóng góp, đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu sơ duyệt.
Sau khi có kết quả số phiếu sơ duyệt, Hội đồng cấp cơ sở công bố kết quả sơ duyệt trong toàn đơn vị bằng hình thức niêm yết danh sách những người đạt đủ số phiếu sơ duyệt trong đơn vị ít nhất 7 ngày làm việc; gửi công văn tới các đơn vị trực thuộc và đưa lên website của đơn vị (nếu có), để cán bộ công chức, viên chức biết và góp ý kiến; tổ chức thăm dò dư luận trong cán bộ công chức, Ban chấp hành công đoàn, Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, trong đại diện học sinh, sinh viên (đối với cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học tổ chức thăm dò dư luận trong đại diện cha mẹ học sinh thay cho học sinh).
Trên cơ sở danh sách những người có đủ 80% trở lên số phiếu giới thiệu và 90% trở lên số phiếu tán thành của Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng tổ chức họp, căn cứ tiêu chuẩn xem xét thành tích, công lao của từng nhà giáo và tiến hành bỏ phiếu sơ duyệt.
HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Mẫu hồ sơ của Hội đồng đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 4 năm 2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 22/2008/TT-BGDĐT ngày 23/4/2008 của Bộ Giáo dục và đào tạo hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hố sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT PHONG TẶNG
DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
(Kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Hồ sơ Hội đồng:
Mẫu 1.1 Tờ trình
Mẫu 1.2 Danh sách (kèm theo tờ trình)
Mẫu 1.3.a Biên bản giới thiệu và kết quả bỏ phiếu tín nhiệm
Mẫu 1.3.b Biên bản và kết quả bỏ phiếu sơ duyệt
Mẫu 1.3.c Biên bản và kết quả bỏ phiếu tán thành
Mẫu 1.4 Tóm tắt thành tích cá nhân
2. Hồ sơ cá nhân:
Mẫu 2. Bản khai thành tích cá nhân
Mẫu 1.1. Tờ trình
TÊN CƠ QUAN (1) HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT .............................................. Số: ……………………….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày……. tháng…….. năm 20….…. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét phong tặng danh hiệu ............................................................. (1)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú
...............................................................................................................................................
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số……../2012/TT-BGDĐT, ngày……… của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú;
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú ................................. đã họp ngày…...tháng…... năm 20…......căn cứ vào tiêu chuẩn và quy trình xét tặng, kính đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú cấp…….. xét, trình Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu:
Nhà giáo Nhân dân cho:........... người.
(hoặc Nhà giáo Ưu tú cho:..................người)
(có danh sách và hồ sơ kèm theo)
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH(chữ ký, dấu của cơ quan (2) ghi rõ họ tên và chức danh) |
Ghi chú:
(1) Tờ trình cho Nhà giáo Nhân dân và Tờ trình cho Nhà giáo Ưu tú trình riêng.
(2) Tên cơ quan mà Hội đồng sử dụng con dấu
Mẫu 1.3.c Biên bản kiểm phiếu bầu NGND, NGƯT
TÊN CƠ QUAN HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT .............................................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày……. tháng…….. năm 20........ |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
VÀ KẾT QUẢ BỎ PHIẾU PHIÊN TÁN THÀNH
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú ..............................được thành lập theo quyết định số: …….....ngày.......tháng......năm …….........của ..........................
2. Hội đồng họp ngày..............tháng.............năm 20............ dưới sự chủ trì của ông (bà) ……… Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần thứ………..…..
3. Tham gia phiên họp có …………. thành viên
4. Ông (bà) ………………………………. thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú báo cáo thành tích của các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Thông tư số………… của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú để nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân.
Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:
…………………………………………………………………………………………………………….………….
……………………………………………………………………………………………………………….……….
Hội đồng đã thống nhất bỏ phiếu đề nghị tặng thưởng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân cho …….…… trường hợp và Nhà giáo Ưu tú cho …….……… trường hợp.
5. Hội đồng đã bầu ……….…. thành viên vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: .........................................................................................................................
- Các uỷ viên:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
6. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ......................... người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: .................................. người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: ................... người.
Lý do: .........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
- Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng: ................................ phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: .................................. phiếu
- Số phiếu thu về không hợp lệ: ................................... phiếu.
7. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
Số TT |
Họ và tên Năm sinh |
Chức vụ - Nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8- Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên: ........ người.
THƯ KÝ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
1. Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; Nhà giáo Nhân dân đến Nhà giáo Ưu tú.
2. Tỷ lệ % = Số phiếu đạt/Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng.
Mẫu 1.3.a. Biên bản giới thiệu và bỏ phiếu tín nhiệm
TÊN CƠ QUAN HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT .............................................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ............, ngày……. tháng…….. năm 20........ |
BIÊN BẢN HỌP GIỚI THIỆU VÀ BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM
DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
1. Phiên họp toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị ngày ..............tháng.............năm 20............ dưới sự chủ trì của ………….…….. phổ biến tiêu chuẩn xét chọn danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú và giới thiệu công khai những người đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
2. Tham gia phiên họp có …………. người.
3. Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị trao đổi thành tích công lao của từng người, so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu tín nhiệm.
4. Đơn vị đã đề cử ……. đồng chí vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: .........................................................................................................................
- Các uỷ viên:
1............................................................................................................................................ 2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4............................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
5. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị: ......................... người.
- Số người tham gia bỏ phiếu: .................................. người
- Số người không tham gia bỏ phiếu: ................... người.
Lý do: .........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra: ................................ phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: .................................. phiếu
- Số phiếu thu về không hợp lệ: .................................. phiếu.
6. Kết quả kiểm phiếu tín nhiệm danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
Số TT |
Họ và tên Năm sinh |
Chức vụ - Nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 80% trở lên: ........ người.
THƯ KÝ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
1. Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; Nhà giáo Nhân dân đến Nhà giáo Ưu tú
2. Tỷ lệ % = Số phiếu tín nhiệm đề nghị/Tổng số người có mặt tại phiên họp.
Mẫu 1.3.b. Biên bản bỏ phiếu sơ duyệt
TÊN CƠ QUAN HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT .............................................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày……. tháng…….. năm 20........ |
BIÊN BẢN HỌP VÀ BỎ PHIẾU SƠ DUYỆT
DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
1. Hội đồng cấp cơ sở họp ngày ..............tháng.............năm 20............ dưới sự chủ trì của ………….…….., xem xét, trao đổi thành tích công lao của từng người, xem xét những ý kiến đóng góp, đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức tại cuộc họp bỏ phiếu tín nhiệm. Đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu sơ duyệt…...... trường hợp.
2. Tham gia phiên họp có …………. người.
3. Hội đồng đã đề cử ……….…. đồng chí vào ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà) sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu: .........................................................................................................................
- Các uỷ viên:
1............................................................................................................................................ 2............................................................................................................................................
3............................................................................................................................................
4...........................................................................................................................................
…...........................................................................................................................................
4. Phần bỏ phiếu.
- Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quy định:……… người.
- Số người tham gia bỏ phiếu: .................................. người
- Số người không tham gia bỏ phiếu: ................... người.
Lý do: .........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
- Số phiếu phát ra: ................................ phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: .................................. phiếu
- Số phiếu thu về không hợp lệ: .................................. phiếu.
5. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
|
Số TT |
Họ và tên Năm sinh |
Chức vụ - Nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
6- Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 80% trở lên: ........ người.
THƯ KÝ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
1. Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; Nhà giáo Nhân dân đến Nhà giáo Ưu tú.
2. Tỷ lệ % = Số phiếu đồng ý/Tổng số thành viên Hội đồng.
Mẫu 2. Bản khai thành tích cá nhân
TÊN CƠ QUAN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- |
BẢN KHAI THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO……………….
I- SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1- Họ và tên: (1)...........................................................................................Nam, nữ:
2- Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3- Nguyên quán: .............................................................................................................................
4- Trú quán: .........................................................................................................................
5- Dân tộc: ................................................................................................................................................
6- Nơi công tác: (2)...................................................................................................................................................
7- Chức vụ hiện nay: (3).........................................................................................................................................
8- Trình độ đào tạo : ............................................................Chuyên ngành: ……………………………..
9- Học hàm, học vị:……………………………………………………….………………………………………
10- Ngạch lương đang hưởng: Ghi rõ giáo viên, giảng viên, chuyên viên, cán bộ quản lý; mức phụ cấp chức vụ (nếu có).
11- Năm vào ngành giáo dục: .............................................................................................................................
12- Số năm trực tiếp giảng dạy: (4)...................Số năm công tác tại vùng khó khăn (5)...............
13- Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú: (6)......................................................................
14- Số năm đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua: (7).............................................................................................
TT |
Năm đạt danh hiệu |
Tên danh hiệu đạt được Quyết định số (ngày, tháng, năm) |
Cấp ký quyết định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
.... |
|
|
|
15- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (từ Bằng khen trở lên).
TT |
Năm được khen thưởng |
Hình thức khen thưởng Quyết định số (ngày, tháng, năm) |
Cấp ký quyết định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
....... |
|
|
|
16- Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
………………………………………………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
II- QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (8)
Thời gian |
Chức vụ, nơi công tác |
Từ năm ... đến năm... |
|
……………... |
|
....................... |
|
Từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến nay
(đối với NGND)
Thời gian |
Chức vụ, nơi công tác |
Từ năm ... đến năm... |
|
…………….... |
|
…………….... |
|
III- NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
1- Đạo đức:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
2- Tài năng sư phạm xuất sắc, công lao đối với sự nghiệp giáo dục của dân tộc (NGND khai từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến khi xét)
- Thành tích đóng góp đổi mới sự nghiệp giáo dục (phương pháp giảng dạy, chương trình đào tạo, nghiên cứu, quản lý…):
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Bồi dưỡng học sinh giỏi, sinh viên tài năng, nhân tài:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
- Sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình, bài báo khoa học, sách phục vụ sự nghiệp giáo dục: (9)
TT |
Tên SK,GP, ĐT NCKH, GT, sách... |
Nghiệm thu năm |
Cấp nghiệm thu |
Xếp loại |
|
I. Sáng kiến, cải tiến |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. Đề tài NCKH |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Giáo trình, sách chuyên khảo, các bài báo đã đăng (trên tạp chí) |
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Trong những sáng kiến, cải tiến, đề tài NCKH trên đã có những đề tài sau được ứng dụng (thời gian, địa điểm):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Đóng góp xây dựng đơn vị:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Thành tích của đơn vị trong 3 năm liền kề năm đề nghị (10):
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
3. Có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội
- Đóng góp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn và nghiên cứu khoa học:
................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
-Uy tín, ảnh hưởng của Nhà giáo đối với học sinh, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Xác nhận, đánh giá của đơn vị ...... Ngày tháng năm 200...
Người khai (ký tên)
Xác nhận của địa phương (11)
Ghi chú: Đánh máy không quá 10 trang, không đóng quyển, người khai ký nhỏ vào từng trang khai thành tích
- (1) Ông (bà): Họ tên viết chữ in hoa.
- (2) Viết đầy đủ tên đơn vị công tác (không viết tắt).
- (3) Chức vụ hiện tại (không viết tắt).
- (4) Khai bằng số (tổng số năm).
- (5) Khai từ năm... đến năm....công tác tại thôn, xã, huyện, tỉnh nào và tên đơn vị công tác.
- (6) Áp dụng với đối tượng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân.
- (7) Khai bằng số tổng số năm đạt các danh hiệu: Điền đầy đủ các thông tin của Quyết định khen thưởng vào từng ô theo bản khai; danh hiệu giáo viên giỏi trước năm 2004 được tính tương đương danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở.
- (8) Thời gian công tác khai liên tục từ tháng/năm đến tháng/năm (Nhà giáo Nhân dân điền thêm vào bảng quá trình công tác sau năm phong tăng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú); Ghi rõ giảng dạy môn gì, khoa, trường.
- (9) Khai rõ chủ trì hay tham gia các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp, đề tài nghiên cứu khoa học, các giáo trình, bài báo khoa học đã được đăng trên các tạp chí trong và ngoài nước
* Sáng kiến kinh nghiệm ghi rõ tên sáng kiến cấp đánh giá xếp loại, năm nghiệm thu
* đề tài nghiên cứu khoa học ghi rõ tên đề tài cấp đánh giá xếp loại, năm nghiệm thu
* Giáo trình, sách, bài báo ghi rõ số lượng và liệt kê tên, năm (nếu nhiều đưa vào phụ lục gửi kèm báo cáo).
- (10) Khai rõ thành tích của đơn vị đang công tác trong vòng 3 năm gần đây (số quyết định, ngày, tháng, năm).
- (11) Xác nhận của địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Mẫu 1.2. Danh sách kèm theo Tờ trình
TÊN CƠ QUAN HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT .......................................................... ------------------------ |
|
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ..............................
(Kèm theo Tờ trình …………………………) (14)
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác NGƯT năm:.. (đối với xét NGND) |
Trình độ được đào tạo
|
Giới |
Dân tộc |
Năm vào ngành
|
Số năm trực tiếp giảng dạy |
Số cải tiến, SKKN giáo trình, NCKH, bài báo KH, Đào tạo sau đại học |
Số năm CSTĐ |
HCLĐ hoặc BK |
Số phiếu đạt và tỷ lệ % |
|||
Quần chúng
|
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng huyện |
Hội đồng tỉnh, Bộ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
GS.TS Nguyễn Văn A 1955 Gia Lâm, Hà Nội Trưởng khoa Hóa học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội NGƯT năm 2002
|
Tiến sĩ |
Nam |
Kinh |
1975 |
25 |
02 GT 02 NCKH 05 bài báo khoa học 02 NCS 03 thạc sĩ |
9 CS 2 tỉnh |
01 HCLĐ hạng 3 2004 02 BKCP 1997, 2002 |
195/210 92,8% |
25/25 100% |
|
|
Bà Trần Thị B 1965 Tiền Hải, Thái Bình Hiệu trưởng Trường Mầm non Hoa Mai, xã…, huyện…, tỉnh.. |
Đại học |
|
Tày |
1985 |
17 |
01 SKKN 02 giải pháp |
8 CS 1 tỉnh |
BK tỉnh 2002 BK Bộ trưởng 2005, 2009 |
28/31 90,3% |
9/9 100% |
14/15 93,3% |
|
Danh sách trên có …….. cá nhân.
Ghi chú: Đánh máy (không viết tay);
- (1) Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị nếu có; khai rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt); khai rõ năm được phong tặng danh hiệu NGƯT đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND.
- (2) Trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ....
- (3) Điền rõ nam hoặc nữ
- (7) SKKN, ĐT NCKH, GT, bài báo khoa học ghi tổng số từng loại (đối với NGND chỉ khai từ sau năm được phong tặng danh hiệu NGƯT); Đào tạo sau đại học
- (8) Danh hiệu GVG trước năm 2004 được tính tương đương danh hiệu CSTĐ cơ sở;
- (9) Khai rõ hình thức được khen thưởng và năm ban hành Quyết định (ví dụ: năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen ghi: BKCP/2005)
- (10), (11), (12), (13) Ghi rõ số phiếu và tỉ lệ % của mỗi cá nhân được đề nghị
- (14) Danh sách Nhà giáo Nhân dân và danh sách Nhà giáo Ưu tú lập riêng kèm theo Tờ trình. Danh sách xếp theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp(theo cấp Hội đồng trình), những người cùng số phiếu xếp theo thứ tự a, b, c…
Mẫu 1.4. Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị phong tặng danh hiệu NGND, NGƯT Trang số:…….(15)
TÊN CƠ QUAN HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT .......................................................... ---------------------- |
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ..............................
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác NGƯT năm:.. (đối với xét NGND) |
Trình độ được đào tạo
|
Giới |
Dân tộc |
Năm vào ngành
|
Số năm trực tiếp giảng dạy |
Số cải tiến, SKKN giáo trình, NCKH, bài báo KH, Đào tạo sau đại học |
Số năm CSTĐ |
HCLĐ hoặc BK |
Số phiếu đạt và tỷ lệ % |
|||
Quần chúng
|
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng huyện |
Hội đồng tỉnh, Bộ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
GS.TS Nguyễn Văn A 1955 Gia Lâm, Hà Nội Trưởng khoa Hóa học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội NGƯT năm 2002
|
Tiến sĩ |
Nam |
Kinh |
1975 |
25 |
02 GT 02 NCKH 05 bài báo khoa học 02 NCS 03 thạc sĩ |
9 CS 2 tỉnh |
01 HCLĐ hạng 3 2004 02 BKCP 1997, 2002 |
195/210 92,8% |
25/25 100% |
|
|
Tóm tắt thành tích: (14)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………….……….…………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……..………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………
TM. BAN THƯ KÝ ………., ngày……. tháng …….. năm 20…….
TM.HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Đánh máy (không viết tay)
- (1) Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị nếu có; khai rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt); khai rõ năm được phong tặng danh hiệu NGƯT đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND.
- (2) Trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ....
- (3) Điền rõ nam hoặc nữ.
- (7) SKKN, ĐT NCKH, GT, bài báo khoa học ghi tổng số từng loại (đối với NGND chỉ khai từ sau năm được phong tặng danh hiệu NGƯT).
- (8) Danh hiệu GVG trước năm 2004 được tính tương đương danh hiệu CSTĐ cơ sở.
- (9) Khai rõ hình thức được khen thưởng và năm ban hành Quyết định (ví dụ: năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen ghi: BKCP/2005).
- (10), (11), (12), (13) Ghi rõ số phiếu và tỉ lệ % của mỗi cá nhân được đề nghị.
- (14) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Thông tư (nêu rõ thời gian công tác trong ngành giáo dục, thời gian trực tiếp giảng dạy; chủ biên, tham gia biên soạn giáo trình; sáng kiến, đề tài NCKH cấp đánh giá, xếp loại; số bài báo khoa học trong nước, nước ngoài; giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ, toàn quốc, loại, năm; số học viên cao học đã hướng dẫn thành công: tiến sĩ, thạc sĩ; số học sinh đạt giải quốc gia, tỉnh, huyện; giải thưởng NCKH; các danh hiệu thi đua và hình thức được khen thưởng; thành tích nổi bật khác (nếu có)....).
- (15) Điền trang số theo thứ tự của cá nhân trong danh sách kèm theo tờ trình.