Thông tư 06/2025/TT-BDTTG quy định chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2025/TT-BDTTG
Cơ quan ban hành: | Bộ Dân tộc và Tôn giáo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2025/TT-BDTTG | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nông Thị Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/2025/TT-BDTTG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo
_________________
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 7 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định của pháp luật, gồm danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
2. Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ trong trường hợp địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo (sau đây gọi là cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo là tập hợp các chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý của các cơ quan nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách xây dựng kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; đáp ứng nhu cầu trao đổi, hợp tác thông tin với các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo gồm:
a) Danh mục chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tham mưu, thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo với các nội dung sau:
a) Xây dựng và phân công thực hiện chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Tổng hợp, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung và chuẩn hóa khái niệm, nội dung, phương pháp tính của chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo cho phù hợp với Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và thông lệ quốc tế.
c) Xây dựng và thực hiện chương trình điều tra thuộc trách nhiệm của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
d) Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông vào công tác thu thập, tổng hợp, xử lý và công bố số liệu thống kê công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
đ) Tham mưu, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư.
2. Các Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Dân tộc và Tôn giáo, cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo thông tin thống kê cho Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Thông tư số 05/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc hết hiệu lực.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; -Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; - Ủy ban trung ương MTTQ Việt Nam; - Các bộ, cơ quan ngang bộ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh; - Bộ Dân tộc và Tôn giáo: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp); - Cục Thống kê (Bộ Tài chính); - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; - Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; - Cổng TTĐT Bộ Dân tộc và Tôn giáo; - Lưu: VT, KHTC (05). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nông Thị Hà |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây