Thông tư 05/2006/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2006/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2006/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/11/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 11/2019/TT-BNV.
Xem chi tiết Thông tư 05/2006/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 05/2006/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 05/2006/TT-BNV
NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH
SỐ 159/2005/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Xà, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
Căn
cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5
năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn
cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại
đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định về phân loại đơn vi hành chính xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
cấp xã) như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng phân
loại: tất cả các đơn vị hành chính xã,
phường, thị trấn trong cả nước có
đến thời điểm phân loại đơn
vị hành chính.
1.2. Tiêu chí cơ bản để
phân loại đơn vị hành chính cấp xã là dân số,
diện tích và các yếu tố đặc thù về vị
trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh
tế - xã hội.
1.3. Tiêu chí cơ bản
được sử dụng để phân loại
được tính đến thời điểm lập hồ
sơ phân loại.
1.4. Phương pháp phân loại và
việc tiến hành tính điểm theo các tiêu chí cho từng
nhóm đơn vị hành chính phải bảo đảm
thống nhất, khách quan, trung thực và khoa học.
II. PHƯƠNG
PHÁP, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC PHÂN LOẠI
2.1. Cách tính điểm theo các tiêu
chí phân loại:
2.1.1. Dân số
Dân số được tính
điểm bao gồm: nhân khẩu đã có đăng ký
hộ khẩu thường trú và nhân khẩu đã
đăng ký tạm trú thường xuyên từ một
năm trở lên ở xã, phường, thị trấn
như: học sinh, sinh viên ở các trường Đại
học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy
nghề, công nhân lao động ở các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao...
Cách tính điểm:
Trường hợp xã có dân
số nằm trong khung từ số nhân khẩu nhỏ
đến số nhân khẩu lớn của khung đó và có
dân số trên khung nhân khẩu tối đa thì tính theo công thức
sau:
D1 - D2
Đd = x Sa + Sb
1000
Đd là sổ điểm về
dân số cần tính, Dl là số nhân khẩu hiện có, D2 là
số nhân khẩu đầu của khung, 1000 là số nhân
khẩu tăng được tính điểm. Sa là sổ điểm
được tính khi tăng thêm 1000 nhân khẩu trong khung,
Sb là tổng số điểm được tính tối
đa của khung trước đó.
Ví dụ 1: Xã An Đông, huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình có dân số là 6933 nhân
khẩu, cách tính như sau:
a. Xác định xã An Đông
thuộc xã đồng bằng, áp dụng Điểm a,
Khoản 2 Điều 5 của Nghị định;
thuộc khung xã có từ 2.000 nhân khẩu đến 8.000
nhân khẩu;
b. Số điểm: Đd = 6933
(Dl) - 2000 (D2) : 1000 x 11 điểm (Sa) + 45 điểm (Sb) =
98,9 điểm (quy tròn là 99 điểm).
Ví dụ 2: Xã Châu Khê, huyện
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh có dân số là 12208 nhân
khẩu, cách tính như sau:
a. Xác định xã Châu Khê
thuộc xã đồng bằng, áp dụng Điểm a,
Khoản 2, Điều 5 của Nghị định;
thuộc khung từ xã có trên 8000 nhân khẩu;
b. Số điểm: (Đd) = 12208
(Dl) - 8000 (D2) : 1000 x 10 điểm (Sa) + 111 điểm (Sb) =
153,08 điểm (quy tròn là 153 điểm).
2.1.2. Diện tích
Diện tích tự nhiên của xã,
phường, thị trấn thống nhất sử
dụng đơn vị tính diện tích là ha.
Cách tính điểm như sau:
a. Đối với xã hoặc
phường và thị trấn có diện tích tự nhiên
nằm trong khung từ diện tích nhỏ đến
diện tích lớn của khung đó và có diện tích trên
khung tối đa thì tính theo công thức sau:
S1 - S2
Đs = x Ka + Kb
1000 ( xã)
hoặc 500 (phường và thị trấn)
Đs là số điểm về
diện tích cần tính, S1 là sổ diện tích tự nhiên
hiện có, S2 là số diện tích tự nhiên đầu
của khung, 1000 (đối với xã) hoặc 500
(đối với phường và thị trấn) là
số diện tích tự nhiên tăng được tính
điểm, Ka là số điểm tính khi diện tích
tự nhiên tăng trong khung, Kb là tổng sổ điểm
được tính tối đa của khung trước
đó.
Ví dụ: Xã An Đông, huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình có diện tích tự nhiên
là 625 ha, cách tính như sau:
Xác định xã An Đông
thuộc xã đồng bằng, áp dụng Điểm b,
Khoản 2, Điều 5 của Nghị định;
thuộc khung từ 500 ha đến 2.500 ha;
- Số điểm (Đs) = 625(S1)
– 500 (S2) : 1000 (đối với xã) x 11 điểm (Ka) + 30 điểm
(Kb) = 31,37 điểm (quy tròn là 31 điểm).
2.1.3. Các yếu tố đặc
thù
2.1.3.1. Cách tính điểm về
tỷ lệ thu ngân sách nhà nước hàng nằm trên
địa bàn áp dụng cho các xã đồng bằng và
phường, thị trấn
Tỷ lệ thực hiện kế hoạch thu ngân
sách bình quân 3 năm gần nhất |
|
Tổng thu ngân sách của 3 năm gần nhất Tổng kế hoạch thu ngân sách |
|
Thực hiện kế hoạch
thu ngân sách hàng năm của xã, phường, thị
trấn chỉ tính các khoản thu thường xuyên trên
địa bàn, được ghi trong kế hoạch hàng
năm do Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao. Cách tính điểm
được quy định tại Điểm c Khoản
2, 3 Điều 5 của Nghị định.
2.1.3.2. Các yếu tố
đặc thù khác
Các yếu tố đặc thù
khác là tiêu chí phản ánh những đặc điểm
riêng của từng vùng, từng xã, phường, thị
trấn có liên quan đến quản lý nhà nước, bao
gồm:
a. Các đơn vị hành chính
cấp xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và xã An toàn khu (ATK), căn cứ vào các Quyết
định công nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm
cơ sở tính điểm.
b. Xã, phường, thị trấn
ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
Việc xác nhận các đơn
vị hành chính cấp xã thuộc khu vực I hoặc II
hoặc III, phường, thị trấn miền núi, vùng
sâu, vùng xa theo quy định của các văn bản quy
phạm pháp luật. Cách tính điểm như quy
định tại Điểm c Khoản 1 và Điểm c Khoản
3 Điều 5 của Nghị định số 159/2005/NĐ-CP.
c. Các yếu tố đặc thù theo
đặc điểm khác:
c.1. Tiêu chí về tỷ lệ
số dân lao động về nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp trên địa bàn cấp xã.
- Cách tính:
Tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp |
|
Số lao động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
tính đến ngày 31/12 của năm liền kề
thời hạn lập hồ sơ Tổng số lao động hiện có |
|
Số lao động bao gồm:
những người trong độ tuổi lao động
tính bình quân phổ biến ở xã, phường và thị
trấn, đối với nữ từ 18 đến 55
tuổi và đối với nam từ 18 đến 60
tuổi. Các xã vùng đồng bằng có tỷ lệ lao
động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp thấp hơn
hoặc bằng 45% tổng số lao động toàn xã thì
được tính 10 điểm.
c.2. Tiêu chí về tỷ lệ
người dân tộc ít người là số nhân khẩu
người dân tộc ít người so với tổng
số nhân khẩu của toàn đơn vị hành chính
cấp xã đó.
c.3. Tiêu chí về tỷ lệ tín
đồ theo tôn giáo là tổng số tín đồ theo các
tôn giáo, như: đạo Phật, đạo Cao đài,
đạo Hoà hảo, Thiên chúa giáo... so với tổng
số nhân khẩu của toàn đơn vị hành chính
cấp xã đó.
Cách tính về tỷ lệ
người dân tộc ít người và tỷ lệ tín
đồ theo tôn giáo được tiến hành tương
tự như tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư,
diêm nghiệp.
c.4. Tiêu chí đối với các
phường, thị trấn thuộc đô thị
loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4 đã phân
loại theo Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại
đô thị và cấp quản lý đô thị. Cách tính
điểm như quy định tại tại
Điềm c Khoản 3 Điều 5 của Nghị
định số 159/2005/NĐ-CP.
Đơn vị hành chính cấp
xã nào có nhiều tiêu chí đặc thù thì được
cộng dồn số điểm của các tiêu chí đó
để phân loại.
Ví dụ: phường Sông
Bằng, thị xã Cao Bằng là phường miền núi
được tính 20 điểm; có tỷ lệ
người dân tộc ít người > 50% dân số
của toàn phường được tính 15 điểm;
phường thuộc đô thị loại IV
được tính 5 điểm; tỷ lệ thu ngân sách
bình quân 3 năm (2003 + 2004 + 2005) đạt 100%
được tính 5 điểm, như vậy các yếu
tố đặc thù được tính để phân
loại đơn vị hành chính đối với
phường Sông Bằng là 45 điểm.
2.2. Thẩm quyền, trình tự
và thủ tục phân loại
2.2.1. Uỷ ban nhân dân cấp xã
tiến hành lập hồ sơ ban đầu, gồm:
a. Trích lục bản đồ
địa giới hành chính của xã, phường, thị
trấn:
- Việc trích lục dựa trên
một trong những loại bản đồ sau:
+ Bản đồ trích lục
trên cơ sở bản đồ 364 (được
thực hiện theo Chỉ thị số 364/CT-CTHĐBT ngày
+ Bản đồ mới
điều chỉnh địa giới hành chính;
+ Bản đồ của
đơn vị hành chính mới thành lập.
- Bản đồ trích lục
trên khổ giấy A3; đơn vị tính diện tích là
ha, được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
xã ký tên và đóng dấu xác nhận vào bản đồ
trích lục.
- Đối với các xã vùng cao,
vùng sâu, xã biên giới và hải đảo, xã đặc
biệt khó khăn không có điều kiện và khả
năng để trích lục bản đồ địa
giới bành chính thì phối hợp với Uỷ ban nhân dân
cấp huyện để hoàn chỉnh trích lục bản
đồ của xã mình.
b. Bản thống kê số nhân
khẩu của từng xã, phường, thị trấn,
ghi rõ số nhân khẩu có hộ khẩu thường trú,
số nhân khẩu tạm trú thường xuyên ở
địa phương (theo biểu mẫu số 01).
c. Các văn bản về các
yếu tố đặc thù, gồm: xã thuộc Khu vực
I, II, III; xã ATK; phân loại đô thị (nếu có).... kèm
theo các văn bản công nhận tính đặc thù của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; tỷ lệ % thu
của ngân sách trên địa bàn 3 năm gần nhất, có
báo cáo quyết toán thu ngân sách kèm theo.
d. Bản thống kê tổng
hợp các tiêu chí đã ghi ở mục a, b, c nêu trên. Tự
chấm điểm phân loại (theo biểu mẫu số
02).
Đối với các đơn
vị hành chính cấp xã ở xã biên giới và hải
đảo mặc dù không tính điểm phân loại,
nhưng vẫn phải chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ ban đầu nêu trên để
gửi lên Uỷ ban nhân dân cấp huyện thống kê,
tổng hợp.
2.2.2. Uỷ ban nhân dân cấp
huyện:
a. Lập đề án về phân
loại đơn vị hành chính cấp xã và hoàn chỉnh
hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê
chuẩn;
b. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã
trích lục bản đồ địa giới hành chính;
c. Lập bản tổng hợp
tính điểm và dự kiến phân loại đơn
vị hành chính cấp xã của từng đơn vị
hành chính cấp huyện (theo biểu mẫu số 03).
d. Sau khi có Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Uỷ ban nhân
dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ trình Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh để xem xét quyết
định.
2.2.3. Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh:
a. Chỉ đạo Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thống kê
tiến hành kiểm tra, xem xét về hồ sơ, trình tự,
thủ tục và phương pháp tính điểm phân
loại đơn vị hành chính cấp xã của UBND
cấp huyện đã chuẩn bị để trình
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định.
b. Căn cứ vào hồ sơ,
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
huyện và tờ trình của Sở Nội vụ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định phân loại đơn vị hành chính cho các xã,
phường, thị trấn.
c. Quyết định hủy
bỏ kết quả phân loại và yêu cầu Uỷ ban nhân
dân cấp xã và cấp huyện lập lại hồ sơ,
tiến hành kiểm điểm, xử lý kỷ luật
hành chính đối với các tổ chức và cá nhân có hành
vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng
số liệu về các tiêu chí để tính điểm
phân loại theo quy định của pháp luật.
d. Giao cho Sở Nội vụ
quản lý hồ sơ phân loại đơn vị hành
chính cấp xã và thực hiện công tác thống kê, đánh
giá và báo cáo hàng năm (vào tháng 12) về kết quả phân
loại đơn vị hành chính cấp xã gửi về
Bộ Nội vụ (theo biểu mẫu số 04);
f. Chỉ đạo công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại và kiểm tra xử lý
vi phạm trong việc thực hiện các quy định
về phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
III. TỒ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức thực
hiện và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện các quy định tại Nghị
định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về phân loại đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn và nội dung
hướng dẫn tại Thông tư này.
3.2. Thông tư này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cóng báo. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc đề nghị Uỷ han nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành có
liên quan gửi ý kiến về Bộ Nội vụ
để nghiên cứu giải quyết và hướng
dẫn bổ sung.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Quang Trung
Mẫu
01
UBND.......................
Số:...../BC-TK |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc .......,
ngày... tháng.... năm.... |
BÁO CÁO THỐNG KÊ NHÂN KHẨU
Thường
trú và tạm trú thường xuyên để phân loại
đơn vị hành chính
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày
STT |
Loại
dân số |
Tổng
số nhân khẩu |
Giới
tính |
Số
tín đồ theo tôn giáo |
Dân
tộc ít người |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
Nữ |
|
|
|
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
07 |
08 |
1 |
Nhân khẩu
thường trú KT 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhân khẩu tạm trú
diện KT 2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhân khẩu tạm trú
diện KT 3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhân khẩu tạm trú
diện KT 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
Nơi
nhận:
- UBND huyện.... (kèm theo hồ sơ phân
loại)
- Lưu VP - UBND xã
Ghi chú:
- Diện KT 1 là nhân khẩu có
đăng ký thường trú;
- Diện KT 2 là nhân khẩu
người trong tỉnh có đăng ký tạm trú
thường xuyên;
- Diện KT 3 là nhân khẩu
người ngoại tỉnh có đăng ký tạm trú
thường xuyên;
- Diện KT 4 là nhân khẩu
người dân vãng lai có tạm trú thường xuyên;
Mẫu
02
UBND.....................
Số:...../BC-TH |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc .......,
ngày... tháng.... năm.... |
BÁO CÁO
Số liệu các tiêu chí
để tính điểm phân loại đơn vị hành
chính
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày
STT |
Tiêu
chí |
Đơn
vị tính |
Số
lượng tỷ lệ |
Điểm |
Ghi
chú |
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
1 |
Diện tích đất
tự nhiên |
ha |
|
|
|
2 |
Tổng số dân số |
Nhân
khẩu |
|
|
|
3 |
Tỷ lệ thu ngân sách
trên địa bàn của 3 năm.... |
% |
|
|
|
4 |
Khu vực miền núi
KVI, KVII, KVIII |
Loại |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ
người dân tộc ít người |
% |
|
|
|
6 |
Tỷ lệ tín
đồ theo tôn giáo |
% |
|
|
|
7 |
Tỷ lệ lao
động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp |
% |
|
|
|
8 |
Yếu tố
đặc thù về đô thị |
|
|
|
|
9 |
Đặc thù khác |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
- Tổng số điểm:
- UBND tự phân loại đơn
vị hành chính xã............ đạt
loại:...........................
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
Nơi
nhận:
- UBND huyện.... (kèm theo hồ sơ phân
loại)
- Lưu VP - UBND xã
Mẫu
03 và 04
UBND.....................
Số:...../BC-TK |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc .......,
ngày... tháng.... năm.... |
BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CẤP Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày
TT |
Tên
đơn vị hành chính |
Diện
tích (ha) |
Dân
số (người) |
Yếu
tố đặc thù |
Điểm |
Cộng
thêm |
Tổng
số điểm |
Phân
loại đạt loại |
|||||||||
Khu
vực |
Dân
tộc |
Tỷ
lệ thu NS |
Đặc
thù khác |
Diện
tích |
Dân
số |
Khu
vực |
Dân
tộc |
Tôn
giáo |
|
Đặc
thù khác |
|||||||
1 |
2 |
3.00 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp:.................. trong
đó có: Loại 1:
Loại
2:
Loại
3:
.......,
ngày..... tháng.... năm....
Người lập biểu |
TM ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (ký tên và đóng dấu) |