Thông tư 01/2020/TT-TANDTC quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2020/TT-TANDTC
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2020/TT-TANDTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không giao cho vợ/chồng của người bị tố cáo làm thành viên Tổ xác minh
Theo đó, người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh hoặc quyết định thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo. Quyết định thành lập Tổ xác minh phải có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng.
Đáng chú ý, người giải quyết tố cáo hoặc thủ trưởng đơn vị có chức năng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo không giao cho những người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố mẹ bên vợ hoặc bên chồng, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột của người bị tố cáo hoặc có lợi ích liên quan trực tiếp với người bị tố cáo làm Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc thành viên Tổ xác minh.
Bên cạnh đó, người giải quyết tố cáo hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo không được tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và những thông tin khác làm lộ danh tính người tố cáo.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/8/2020.
Xem chi tiết Thông tư 01/2020/TT-TANDTC tại đây
tải Thông tư 01/2020/TT-TANDTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
___________ Số: 01/2020/TT-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số 58/2010/QH12;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011; Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc ban hành các văn bản trong quá trình tiếp nhận, phân loại, thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân được thực hiện theo 19 biểu mẫu từ số 01 đến số 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, người đứng đầu các đơn vị có chức năng thanh tra trong Tòa án nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:
Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân có thẩm quyền áp dụng biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người vi phạm theo quy định của pháp luật.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định của pháp luật thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, người xử lý khiếu nại phải báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Các Tòa án nhân dân, người có thẩm quyền thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan mà người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu quy định thì người khiếu nại phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Người khiếu nại có thể tự mình hoặc thông qua người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp hoặc người đại diện thực hiện quyền khiếu nại; trường hợp người khiếu nại là người dưới 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà không thể tự mình khiếu nại thì việc khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp và phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh.
Thời hạn yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu và giải trình phải trong thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định.
Sau khi kiểm tra lại, nếu thấy khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu ra quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định.
Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, giao một bản cho bên khiếu nại, một bản cho bên bị khiếu nại và một bản lưu hồ sơ giải quyết khiếu nại.
Nội dung làm việc được lập thành biên bản ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung, các thông tin, tài liệu, chứng cứ được giao, nhận tại buổi làm việc và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì người có trách nhiệm xác minh phải tổ chức làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại. Trường hợp cần thiết thì mời cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia làm việc.
Nội dung làm việc phải được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thông nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được;
Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung đối thoại;
Qua giải quyết khiếu nại, nếu phát hiện vi phạm pháp luật nghiêm trọng, ngoài việc ra quyết định hủy hoặc yêu cầu người có thẩm quyền hủy quyết định hành chính, đình chỉ thực hiện hành vi hành chính trái pháp luật, người giải quyết khiếu nại kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp phòng ngừa vi phạm.
Việc giải quyết khiếu nại phải được lập hồ sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm: Đơn khiếu nại hoặc biên bản ghi nội dung khiếu nại (nếu có); văn bản thông báo việc thụ lý khiếu nại; văn bản giải trình của người bị khiếu nại; quyết định phân công xác minh, kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt (nếu có); biên bản làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; thông tin, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được; kết quả giám định (nếu có); biên bản tổ chức đối thoại (nếu có); báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (nếu có); các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số bút lục theo thứ tự tài liệu và lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Thời hạn giải quyết khiếu nại, rút khiếu nại, đình chỉ giải quyết khiếu nại, áp dụng biện pháp khẩn cấp và một số quy định khác về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại chưa được quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Các quy định về thụ lý đơn, thời hạn giải quyết, tổ chức thực hiện việc xác minh, tổ chức đối thoại, nội dung quyết định và việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại, khởi kiện vụ án hành chính, lập và lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai được thực hiện theo quy định tại các điều 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 và Điều 43 của Luật Khiếu nại và các quy định tại mục 2, Chương II của Thông tư này.
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG TÒA ÁN TRONG VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CÔNG VỤ
Trường hợp công chức, người lao động bị tố cáo thuộc quyền quản lý của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện có dấu hiệu của tội phạm, khi chuyển hồ sơ cho Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân, đồng thời báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Ban Thanh tra).
Trường hợp đơn vừa có nội dung tố cáo, vừa có nội dung đề nghị xem xét giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì đề xuất người có thẩm quyền xem xét giải quyết nội dung tố cáo theo quy định. Đối với nội dung đề nghị xem xét giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì đề xuất người có thẩm quyền chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đơn vừa có nội dung tố cáo, vừa có nội dung đề nghị xem xét giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm nhưng hai nội dung này có liên quan thì đơn vị có chức năng thanh tra phối hợp với các đơn vị có chức năng giám đốc, kiểm tra để xem xét, giải quyết nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật.
Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản ghi đầy đủ kết quả xác minh, ý kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan. Biên bản phải có chữ ký của người xác minh, những người có liên quan và phải lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
Trường hợp tổ chức cuộc họp để thông báo trực tiếp dự thảo kết luận nội dung tố cáo thì người chủ trì cuộc họp là người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao xác minh tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo. Việc thông báo trực tiếp phải lập thành biên bản. Biên bản phải có chữ ký của người chủ trì, người bị tố cáo. Trong trường hợp người bị tố cáo không ký biên bản thì người chủ trì phải ghi rõ sự việc đó trong biên bản.
Đơn vị có chức năng thanh tra tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện khi báo cáo kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo cho người giải quyết tố cáo của cấp mình thì đồng thời báo cáo cho Tòa án nhân dân tối cao thông qua Ban Thanh tra để theo dõi, quản lý nhà nước về công tác giải quyết tố cáo trong các Tòa án nhân dân.
Thời hạn giải quyết tố cáo, rút tố cáo, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo, việc tố cáo tiếp và giải quyết lại vụ việc tố cáo, giải quyết tố cáo trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết và một số quy định khác về trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo chưa được quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tố cáo.
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP CỦA TÒA ÁN
Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án nhân dân với cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền trong Tòa án nhân dân.
Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp của Tòa án thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Tố cáo, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tố cáo và các quy định tại tiểu mục 3 Chương III của Thông tư này.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020. Các quy định của Tòa án nhân dân tối cao trước đây có nội dung trái với quy định tại Thông tư này bị bãi bỏ.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Tư pháp của Quốc hội; - Ban Nội chính Trung ương; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các PCA, các TP TANDTC; - Các đơn vị thuộc TANDTC; - Các TAND và TAQS các cấp; - Công báo 02 bản (để đăng Công báo); - Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng); - Lưu: VT (TANDTC, Vụ PC&QLKH). |
CHÁNH ÁN
Nguyễn Hòa Bình |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../ĐX-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày...... tháng...... năm...... |
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN..............................(4)
Kính gửi:...........................................................................
Ngày ......../......./........, ........................(2) nhận được đơn........................ (4) của ông (bà)................................................................................................... (6)
Địa chỉ:........................................................................................................
Nội dung đơn:.......................................................................................... (7)
Đơn đã được.............................................................................................(8) giải quyết ngày ......./......./......................................................................(nếu có).
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp luật…….(2)
.….đề xuất………….................................(9) của ông (bà)............................./.(4)
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHÊ DUYỆT (5)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP XỬ LÝ ĐƠN
|
NGƯỜI ĐỀ XUẤT
|
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.....
(5) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý đơn.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Tóm tắt về nội dung đơn đề cập đến.
(8) Người có thẩm quyền đã xử lý (nếu có).
(9) Đề xuất: thụ lý, chuyển đơn, trả lại đơn, yêu cầu bổ sung tài liệu,….
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../TB-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc không thụ lý giải quyết đơn khiếu nại
Ngày........./........./........., ................................................ (2) nhận được đơn khiếu nại của....................................................................................................... (4)
Địa chỉ:........................................................................................................
Khiếu nại về việc:.................................................................................... (5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại, căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì lý do:.............................................................................................................. (6)
...................................................(2) thông báo để............................(4) biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
|
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../TB-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết đơn khiếu nại
Ngày.........../.........../..............., ................................................................(2) nhận được đơn khiếu nại của............................................................................. (4)
Địa chỉ: .......................................................................................................
Nội dung đơn: ..........................................................................................(5)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011; Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18/6/2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của.................,(6
….....................................(2) thông báo để..................................(4) biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Người giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../.....(3)-.....(4) V/v trả lại đơn và hướng dẫn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
..........., ngày...... tháng...... năm...... |
Kính gửi: Ông (Bà)...............................................................(5)
Ngày ......./........../..........., .............................(2) nhận được đơn của ông (bà) khiếu nại về việc.................................................................................................(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy định của Luật Khiếu nại; Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18/6/2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân, đơn khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của .......................(2),
.....................................(2) trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến .......................................(7) để được giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị chuyển đơn khiếu nại (Cơ quan chủ quản).
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../.....(3)-.....(4) V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày...... tháng...... năm...... |
Kính gửi:.........................................................................(5)
Ngày ......./......./........., ...................(2) nhận được văn bản .......................(6)
chuyển đơn của ông (bà)....................................................................................(7); địa chỉ.....................................................................................................................
Đơn có nội dung:......................................................................................(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của Luật khiếu nại; Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18/6/2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân, đơn của .....................................................(7) không thuộc thẩm quyền giải quyết của.......................... (2), .............................(2) trả lại đơn để .............................. (5) chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn (Cơ quan chủ quản).
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Tóm tắt nội dung đơn.
MẪU SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../....... (3) -......(4) V/v chuyển đơn khiếu nại, đề nghị, kiến nghị, phản ánh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
Kính gửi:............................................................................(5)
Ngày ....../....../......, ...................(2) nhận được đơn của ông (bà)...................(6)
Địa chỉ:........................................................................................................
Đơn có nội dung:......................................................................................(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp luật, ................................................(2) chuyển đơn của ông (bà).................................(6) đến...........................................(5) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành văn bản chuyển đơn khiếu nại, đề nghị, kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị, phản ánh.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../HD......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội dung khác nhau
thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Kính gửi:..................................................................(4)
Ngày....../....../........., ................................................(2) nhận được đơn của ông (bà)...............................................................................(4).
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ................................(2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
- Nội dung .............................................(5) thuộc thẩm quyền giải quyết của......................................................................(6)
- Nội dung...............................................(5) thuộc thẩm quyền giải quyết của......................................................................(6)
- .............................................................. (7) đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn; ghi địa chỉ cụ thể của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc kiến nghị, phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
MẪU SỐ 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../QĐ-...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
................................................................(3)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân;
Căn cứ .....................................................................................................(4);
Căn cứ .....................................................................................................(5);
Xét đề nghị của .......................................................................................(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của................................(7) về việc.................................................................................................................(8)
Thời gian xác minh là.............. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà).........................., chức vụ................. Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ......................., chức vụ....................................... Thành viên;
3. ................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định tại Luật Khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ..................(9), những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
|
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU SỐ 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../BC-...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi:..................................................................(3)
Thực hiện Quyết định số..........................................................................(4)
Từ ngày ...../...../..... đến ngày ...../...../....., ..........................................(5) đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của....................(6) đối với................(7)
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, chứng cứ được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, ...............(5) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có)....................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh........................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần..................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại...................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ......................................................(3) xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU SỐ 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../QĐ-...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc giải quyết khiếu nại của...............................(3)
(lần đầu)
...........................................................(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân;
Căn cứ......................................................................................................(5);
Xét đơn khiếu nại ngày ......./......./........ của.............................................(3)
Địa chỉ..........................................................................................................
1. Nội dung khiếu nại:..............................................................................(6)
2. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại...................................................(7)
3. Kết quả đối thoại (nếu có)....................................................................(8)
4. Kết luận.................................................................................................(9)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ....................................................................................................(10)
Điều 2. ....................................................................................................(11)
Điều 3. Trong thời hạn..... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại,.....................................(3) có quyền khiếu nại đến.................................(12) hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà).....................................(13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
|
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan,
tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao.
MẪU SỐ 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../QĐ-...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại...............................(3)
(lần hai)
........................................................(4)
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân;
Căn cứ......................................................................................................(5);
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày ......./....../....... của..............................................(3);
Địa chỉ:.......................................................................................................;
1. Nội dung khiếu nại:..............................................................................(6)
2. Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu: ............................................................................................................................(7)
3. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:..................................................(8)
4. Kết quả đối thoại:.................................................................................(9)
5. Kết luận:..............................................................................................(10)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ....................................................................................................(11)
Điều 2. ....................................................................................................(12)
Điều 3. Trong thời hạn...... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà).....................................(13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
|
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số ..... ngày...../...../..... bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
MẪU SỐ 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../QĐ-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............(4), ngày...... tháng...... năm...... |
........................................................................ (5)
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân;
Căn cứ.......................................................................................................(6)
Xét đề nghị của ........................................................................................(7)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý tố cáo đối với:......................(8) ngày..... tháng.... năm.........
Nội dung tố cáo được thụ lý:.................................................................... (9)
Thời hạn giải quyết tố cáo là ......................................................................
Điều 2. Các ông (bà)....................(10) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../TB-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý tố cáo
Ngày......./......./........., ............................................................................. (2) nhận được đơn tố cáo của...................................................................................(4)
Địa chỉ:........................................................................................................
Nội dung đơn:...........................................................................................(5)
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, căn cứ quy định của Luật Tố cáo; Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân, đơn tố cáo đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của...................... (6)
Đơn tố cáo đã được.................................(6) thụ lý giải quyết kể từ ngày..... tháng..... năm.......; thời hạn giải quyết là...............................................................
Vậy, ...................................(2) thông báo để ............................(4) được biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người tố cáo; trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Người giải quyết tố cáo.
MẪU SỐ 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../TB-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo
Ngày......./......./............, ...........................................................................(2) nhận được đơn tố cáo của...................................................................................(4)
Địa chỉ: .......................................................................................................
Nội dung đơn: ..........................................................................................(5)
Sau khi xem xét nội dung tố cáo và căn cứ quy định của Luật Tố cáo; Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân, đơn tố cáo của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì...................(6)
..............................................(2) thông báo để................................(4) biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
MẪU SỐ 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../....... (3) -......(4) V/v chuyển đơn tố cáo |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày...... tháng...... năm...... |
Kính gửi:................................................................................(5)
Ngày ......./....../.........., ....................................................(2) nhận được đơn tố cáo của ông (bà) .............................................................................................(6)
Địa chỉ: .......................................................................................................
Đơn có nội dung: .....................................................................................(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của Luật Tố cáo, ....................................(2) chuyển đơn tố cáo của ông (bà)..................................(6) đến......................................(5) để giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
.
MẪU SỐ 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../QĐ-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............(4), ngày...... tháng...... năm...... |
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
......................................................(5)
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân;
Căn cứ......................................................................................................(6);
Căn cứ......................................................................................................(7);
Xét đề nghị của........................................................................................(8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)...................................., chức vụ............................................... - Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà)...................................., chức vụ...........................- Thành viên;
.....................................................................................................................
Điều 2. Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung
tố cáo...................................................................................................................(9)
Thời gian tiến hành xác minh là....... ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a, b, c, khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo; các quy định tại các điều 29, 30, 31, 32, 33 của Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân.
Điều 3. Các ông (bà).........................(10),...................(11), cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(10) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN................(1) Số........../BC-TXM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...........(2), ngày..... tháng..... năm....... |
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: ......................................................(3)
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày ...../...../....... của.........................(4).
Từ ngày ...../...../..... đến ngày ...../...../........, Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với:..................................................................... (5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh:.................................................................................(6)
2. Nhận xét, đánh giá:...............................................................................(7)
3. Kiến nghị:.............................................................................................(8)
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị...............(3) xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH(*) |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan Tòa án ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của báo cáo.
MẪU SỐ 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../BC-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............(4), ngày...... tháng...... năm...... |
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:...............................................................(5)
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác minh nội dung tố cáo tại..................(6)
..................................(2) đã thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo đối với:................................................................................................................(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan,................................ (2) báo cáo............................................(5) như sau:
1. Kết quả xác minh:.................................................................................(8)
2. Nhận xét, đánh giá:...............................................................................(9)
3. Kiến nghị:............................................................................................(10)
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị.................(5) xem xét, kết luận./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
MẪU SỐ 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18 tháng 6 năm 2020
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN..........(1) CQ BAN HÀNH VĂN BẢN (2)
Số:...../KL-......(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............(4), ngày...... tháng...... năm...... |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với.................................................................(5)
Ngày...../...../......, ........................(2) đã ban hành Quyết định số...../QĐ-..... thụ lý tố cáo đối với ...........................................................................................(5)
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,............................(2) kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Nội dung tố cáo:...................................................................................(6)
2. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: ......................................................(7)
3. Căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật ........................................................................................................................... (8)
4. Kết luận:...............................................................................................(9)
5. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện và kiến nghị ...........................................................................................................................(10)
6. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung, chính sách, pháp luật....................................................................................... (11) …/.
Nơi nhận: - ........................(12); - ………………(15) |
NGƯỜI GIẢI QUYẾT TỐ CÁO |
–––––––––––––––––
(1) Tên cơ quan Tòa án cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan Tòa án kết luận nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức kết luận nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật. Phân tích,
đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(9) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng hoặc sai; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(10) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật.
(11) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(12) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý người bị tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan được nhận kết luận.
(15) Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao để kiểm tra, theo dõi, quản lý.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây