Quyết định 708/QĐ-BNV 2023 Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 708/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 708/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục 09 cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
Ngày 11/9/2023, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định 708/QĐ-BNV Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ. Cụ thể như sau:
1. Danh mục 09 cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu về Tổ chức, bộ máy;
- Cơ sở dữ liệu về Chính quyền địa phương và địa giới hành chính;
- Cơ sở dữ liệu về Hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ;
- Cơ sở dữ liệu về Thanh niên;
- Cơ sở dữ liệu về Kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
- Cơ sở dữ liệu về quản lý Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Cơ sở dữ liệu về Nhân tài;
- Cơ sở dữ liệu về Tôn giáo;
- Cơ sở dữ liệu về Thi đua - Khen thưởng.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính ưu tiên, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng, nâng cấp, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 708/QĐ-BNV tại đây
tải Quyết định 708/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 708/QĐ-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 892/QĐ-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ, phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ cần ưu tiên triển khai tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ là cơ sở để các đơn vị chủ đầu tư, đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số tại Bộ Nội vụ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
a) Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này; đề xuất sửa đổi, cập nhật bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành phù hợp với tình hình triển khai thực tế tại Bộ Nội vụ.
b) Tiếp nhận các dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ tích hợp với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP).
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ nghiên cứu, đề xuất xây dựng các hệ thống quản lý dữ liệu; các giải pháp khai thác, sử dụng dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số của Bộ.
d) Chủ trì kết nối các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu khác của các bộ, ngành, địa phương để đồng bộ, thống nhất dữ liệu.
e) Quản trị, vận hành kỹ thuật hệ thống cơ sở dữ liệu bảo đảm an toàn, thông suốt; xây dựng và triển khai các giải pháp đồng bộ về sao lưu, dự phòng, khắc phục sự cố, phục hồi dữ liệu, các giải pháp kỹ thuật khác về bảo đảm hiệu suất vận hành và sẵn sàng hệ thống ở mức độ cao.
f) Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ hằng năm việc cập nhật, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu của các đơn vị báo cáo lãnh đạo Bộ.
2. Trách nhiệm của các đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
a) Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
- Quy định chi tiết nội dung thuyết minh, mô tả về mục tiêu, quy mô, phạm vi, đối tượng sử dụng của cơ sở dữ liệu chuyên ngành, quy trình nghiệp vụ, xác định đặc điểm, thuộc tính dữ liệu của cơ Sở dữ liệu, xác định mối quan hệ với các cơ sở dữ liệu khác trong và ngoài Bộ, đánh giá tính khả thi, hiệu quả về kinh tế - xã hội của việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Thực hiện rà soát, tổng hợp nhu cầu thông tin, dữ liệu của đơn vị mình cần thu thập, trao đổi, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác của các bộ, ngành, địa phương từ đó xác định phạm vi dữ liệu và giải pháp trao đổi, cung cấp thông tin của cơ sở dữ liệu chuyên ngành với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức đồng thời kết nối với Trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ (IOC), Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
- Thực hiện rà soát và chuẩn hóa nội dung dữ liệu trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành để đảm bảo dữ liệu chính xác, đầy đủ; bảo đảm việc tuân thủ quy chế, quy trình quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Xây dựng, khai thác sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu hiện đại để trích xuất, cung cấp các thông tin, dữ liệu tri thức từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Lãnh đạo Bộ (hỗ trợ các báo cáo phân tích, dự báo, cảnh báo, chỉ đạo điều hành).
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan thiết kế cấu trúc, kiểu thông tin của dữ liệu cũng như phương thức truy nhập dữ liệu đảm bảo sự tương thích của dữ liệu khi chia sẻ, tích hợp.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu mô tả thiết kế sơ bộ và các yêu cầu chức năng của cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các giải pháp kỹ thuật áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn gửi Trung tâm Thông tin để theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ việc thực hiện xây dựng Cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của Bộ Nội vụ.
b) Thực hiện quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ và biện pháp kiểm soát, duy trì cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”; dữ liệu có giá trị pháp lý, thay thế văn bản, giấy tờ.
- Thường xuyên rà soát, hiệu chỉnh, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành thông qua quy trình, thủ tục quản lý của đơn vị; bảo đảm tính kịp thời, chính xác, phản ánh đầy đủ thông tin biến động, ngữ nghĩa của dữ liệu (metadata) và chuỗi dữ liệu lịch sử trong cơ sở dữ liệu.
- Áp dụng các biện pháp bảo đảm tính xác thực và sự toàn vẹn dữ liệu, thực hiện lưu vết việc tạo lập, thay đổi, xóa thông tin, dữ liệu; kiểm tra định kỳ việc thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo mật cơ sở dữ liệu; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Phối hợp thực hiện rà soát, đối soát dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu chuyên ngành do đơn vị chủ trì quản lý với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức và các cơ sở dữ liệu khác.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trong đó quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, điều kiện khai thác sử dụng đối với mỗi thành phần, nội dung thông tin của cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hoàn chỉnh các quy trình quản lý và nâng cao chất lượng thực hiện theo quy trình.
- Thủ trưởng các đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành chịu trách nhiệm hoàn thành việc xây dựng, cập nhật, đồng bộ dữ liệu chuyên ngành để phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ và công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ.
3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ
a) Trong phạm vi, quyền hạn của mình và theo nhiệm vụ được phân công tham gia hoạt động xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước của đơn vị.
b) Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân trực thuộc đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu cho đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành và chịu trách nhiệm về độ chính xác của các thông tin, dữ liệu đơn vị mình cung cấp.
c) Rà soát, đề xuất các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để gửi Trung tâm Thông tin tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ cập nhật, bổ sung.
4. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu tích hợp của Bộ đảm bảo tích hợp dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ; tổng hợp, phân tích, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ.
b) Theo dõi, tổng hợp kết quả kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Trung tâm điều hành thông minh của Bộ (IOC) để kịp thời có đề xuất phương án xử lý, báo cáo Bộ trưởng.
c) Xây dựng các văn bản quy phạm, quy chế khai thác sử dụng dữ liệu, chia sẻ, đồng bộ, tích hợp dữ liệu trên Trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ.
5. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Hướng dẫn các đơn vị là chủ đầu tư, đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành lập dự toán kinh phí triển khai xây dựng, phát triển, nâng cấp cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ; hướng dẫn các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ lập dự toán kinh phí quản trị vận hành, tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin, dữ liệu cập nhật vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm theo quy định.
b) Ưu tiên, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng, nâng cấp, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 708/QĐ-BNV ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Tên cơ sở dữ liệu | Đơn vị chủ trì, quản lý cơ sở dữ liệu | Mục đích | Phạm vi, đối tượng | Thời gian hoàn thành yêu cầu chức năng, tiêu chí quản lý của CSDL chuyên ngành | Thời gian hoàn thành việc rà soát, cập nhật dữ liệu ban đầu | Thời gian hoàn thành việc kết nối, đồng bộ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương và trung tâm điều hành thông minh Bộ Nội vụ (IOC), Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ | Thời gian hoàn thành việc cập nhật, đồng bộ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan vào CSDL chuyên ngành |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Cơ sở dữ liệu về Tổ chức, bộ máy | Vụ Tổ chức - Biên chế | Quản lý nhà nước về tổ chức, bộ máy đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; vị trí việc làm, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; tinh giản biên chế,... | - Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL. - Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. CSDL về tổ chức, bộ máy cần thống nhất (có thể dùng chung cho các phần mềm, CSDL: quản lý văn bản Voffice, hệ thống thống kê, điều tra, báo cáo, CBCCVC,...); kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL của Ban Tổ chức Trung ương và các CSDL khác. | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
2 | Cơ sở dữ liệu về Chính quyền địa phương và địa giới hành chính | Vụ Chính quyền địa phương | Quản lý nhà nước về chính quyền địa phương; địa giới đơn vị hành chính (kế thừa CSDL của Đề án 513), phân loại đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố,... | - Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL. - Phân loại đơn vị hành chính; số lượng đại biểu HĐND (quản lý đến cấp xã); thành viên UBND các cấp (quản lý đến cấp tỉnh). - Bản đồ địa giới hành chính. | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
3 | Cơ sở dữ liệu về Hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ | Vụ Tổ chức phi chính phủ | Quản lý nhà nước về lĩnh vực hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và tổ chức phi chính phủ trong nước; cập nhật thông tin của các hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ ở Trung ương và địa phương. | - Triển khai Nền tảng toàn quốc, cho phép các đối tượng liên quan cùng thực hiện xử lý nghiệp vụ phân cấp theo quy định. - Thống nhất về dữ liệu và quy trình nghiệp vụ. - Hội, quỹ có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh. - Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. - Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn. | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
4 | Cơ sở dữ liệu về Thanh niên | Vụ Công tác thanh niên | Quản lý nhà nước về thanh niên trong hệ thống hành chính nhà nước | - Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL. - Kế thừa dữ liệu quốc gia về dân cư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
5 | Cơ sở dữ liệu về Kiểm định chất lượng đầu vào công chức | Vụ Công chức - Viên chức | Quản lý việc tổ chức các kỳ thi; ngân hàng đề thi; thí sinh tham dự; kết quả sát hạch, thi,.. | - Triển khai Nền tảng toàn quốc, cho phép các đối tượng liên quan cùng thực hiện xử lý nghiệp vụ phân cấp theo quy định. - Thống nhất về dữ liệu và quy trình nghiệp vụ. - Người tham gia tuyển dụng vào làm công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
6 | Cơ sở dữ liệu về quản lý Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Vụ Công chức - Viên chức | Quản lý nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. | - Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL. - Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nội vụ; Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm; Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ ngành nội vụ; Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã. | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
7 | Cơ sở dữ liệu về Nhân tài | Vụ Công chức - Viên chức | Quản lý nhà nước đối với các đối tượng trong Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực mũi nhọn như: Khoa học và công nghệ; giáo dục và đào tạo; văn hóa; khoa học xã hội; y tế; thông tin và truyền thông; chuyển đổi số,... | - Triển khai toàn quốc, cho phép các đối tượng được cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL - Học sinh, sinh viên có thành tích học tập, tốt nghiệp loại giỏi, loại xuất sắc, có tố chất, năng khiếu nổi trội từ các cơ sở giáo dục, đào tạo. - Những người có học vị, học hàm thạc sỹ, tiến sỹ, giáo sư, phó giáo sư, có các công trình nghiên cứu được công nhận và ứng dụng hiệu quả cao vào đời sống thực tiễn. - Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội có năng lực nổi trội, luôn hoàn thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ, công vụ. - Những người có trình độ, năng lực vượt trội và kinh nghiệm thực tiễn đang làm việc ở các lĩnh vực, khu vực, địa bàn khác kể cả trong và ngoài nước (bao gồm các đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 5/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ). | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
8 | Cơ sở dữ liệu về Tôn giáo | Ban Tôn giáo Chính phủ | Quản lý nhà nước về lĩnh vực tôn giáo và tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về tôn giáo trong phạm vi cả nước; tra cứu thông tin về cơ sở thờ tự và chức sắc tôn giáo. | - Triển khai thống nhất toàn quốc, cho phép các đối tượng được cấp tài khoản liên quan cập nhật dữ liệu vào CSDL. - Ban Tôn giáo Chính phủ và Ban (Phòng) Tôn giáo các tỉnh, thành phố trên cả nước. | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
9 | Cơ sở dữ liệu về Thi đua - Khen thưởng | Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương | Quản lý công tác thi đua; thực hiện trình hồ sơ khen thưởng cấp bộ, ngành, cấp tỉnh và bậc cao. | - Triển khai Nền tảng toàn quốc, cho phép các đối tượng liên quan cùng thực hiện xử lý nghiệp vụ phân cấp theo quy định. - Thống nhất về dữ liệu và quy trình nghiệp vụ. - Triển khai tại Bộ Nội vụ; mở rộng triển khai thống nhất toàn quốc. | Tháng 9/2023 | Tháng 11/2023 | Tháng 12/2023 | Năm 2024 |
Ghi chú: Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và Cơ sở dữ liệu quốc gia tài liệu lưu trữ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này./.