Quyết định 629/QĐ-UBND Bình Định 2022 Danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 629/QĐ-UBND

Quyết định 629/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Đất đai, Đo đạc và bản đồ, Tài nguyên và môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:629/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lâm Hải Giang
Ngày ban hành:28/02/2022Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

_________
Số: 629/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________
Bình Định, ngày 28 tháng 02 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Đất đai, Đo đạc và bản đồ, Tài nguyênvà môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường

_________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017, Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017, Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018, Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 124/TTr-STNMT ngày 18 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 21 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Đất đai, Đo đạc và bản đồ, Tài nguyên và môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017, Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017, Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018, Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016, Quyết định số 3073/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019, Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019, Quyết định số 4208/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019, Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2020, Quyết định số 3929/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 và Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K4.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

            

 

Lâm Hải Giang

 

DANH MỤC 21 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC: ĐẤT ĐAI, ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘCPHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 629/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

______________

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (19 TTHC)

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Tiếp nhận và trả kết quả qua

BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã số TTHC

Mức độ 3

Mức độ 4

Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

I. Lĩnh vực đất đai (05 TTHC)

1.

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

1.002253.000.00.00.H08

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

-

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu       có):

theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh       Bình Định

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ

- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

nhayThủ tục hành chính STT 1 thuộc Lĩnh vực Đất đai tại Mục I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định theo quy định tại Điều 2nhay

2.

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

1.002040.000.00.00.H08

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu       có)theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh       Bình Định

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Quyết định         số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ

- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

nhayThủ tục hành chính STT 2 thuộc Lĩnh vực Đất đai tại Mục I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định theo quy định tại Điều 2nhay

3.

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1.004257.000.00.00.H08

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu       có):

theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh       Bình

Định

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Quyết định         số

76/2021/QĐ-

UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh                Bình

Định

(Thời điểm thực hiện nghĩa                 vụ

thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số

148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ

- Thông tư

24/2014/TT-

BTNMT ngày

19/5/2014 của

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

Bình Định.

Cấp tỉnh

4

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

1.004193.000.00.00.H08

Không quá 09 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố

Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia đình, cá nhân)

- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân) - Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm

-

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu       có):

theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

- Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định

Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

5.

Cung cấp dữ liệu đất đai

1.004269.000.00.00.H08

- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia đình, cá nhân)

- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (nếu có)theo quy định tại Điều 7, 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số

76/2021/QĐ-

UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh                Bình

Định

(Thời điểm thực         hiện nghĩa vụ

thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

Bình Định.

Cấp tỉnh

II. Lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý (01 TTHC)

Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

6.

Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

1.001923.000.00.00.H08

Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của

Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ và theo quy định tại Điều 7, 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số

76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ

thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14

ngày 14 tháng 6 năm 2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ;

- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư     số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư     số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

-

III. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (01TTHC)

Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

7.

Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường(cấp tỉnh)

1.004237.000.00.00.H08

- Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu: Không quy định.

- Đối với trường khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

1. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (nếu có): theo quy định tại Điều 7, 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định         số

76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

(Thời điểm thực hiện nghĩa                 vụ

thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)

- Nghị định 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

 

-

nhayThủ tục hành chính Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh) được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 2160/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 2.nhay

 IV. Lĩnh vực Tài nguyên nước (12 TTHC)

Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

8.

Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (cấp tỉnh)

1.004253.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề. Sở Tài nguyên và Môi trường giao trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giấy phép sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo    Quyết

định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh       Bình

Định.

(Thời điểm thực     hiện Nghĩa vụ

Thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Tài nguyên nước năm 2012;

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

9.

Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (TTHC cấp tỉnh)

1.000824.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp lại: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo    Quyết

định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình

Định.

(Thời điểm thực      hiện

nghĩa       vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Tài nguyên nước năm 2012;

- Thông tư số

27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

Bình Định.

Cấp tỉnh

Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

10.

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (cấp tỉnh) 1.004232.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định thiết kế giếng, đề án thăm dò

nước dưới đất: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định         số

76/2021/QĐ-

UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình

Định (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số

136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

- Quyết định số 3734/QĐ-UBND ngày 9/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh

Cấp tỉnh

11.

Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm 1.004228.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tàinguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm                theo

Quyết định số 76/2021/QĐ-

UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình

Định.

(Thời điểm thực      hiện

nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số

27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định

136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

12.

Cấp Giấy phép, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1.004223.000.00.00.H08

Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, bản kê khai. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

- Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định báo cáo hiện trạng báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm                theo

Quyết định số 76/2021/QĐ-

UBND ngày 14/12/2021 của    UBND

tỉnh Bình Định.

(Thời điểm  thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải

quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số

201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

13.

Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước nưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1.004211.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm                theo

Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình

Định.

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số

201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

14.

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

1.004179.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định

đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường         có trách

nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai.

Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác,                sử dụng nước mặt, nước biển: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh       Bình

Định.

(Thời điểm thực hiện nghĩa                 vụ

thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số

201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

15.

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

1.004167.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. Thông báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều

chỉnh: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm      theo

Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình

Định.

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số

201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

16.

Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

1.004152.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định

đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và                   Môi

trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh                 Bình

Định.

(Thời điểm thực hiện nghĩa                  vụ

Thanh toán:

Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số

201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

17.

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

1.004140.000.00.00.H08

Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh                 Bình

Định.

(Thời điểm thực hiện nghĩa                  vụ

Thanh toán:

Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số

201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định.

Cấp tỉnh

18.

Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ 1.004122.000.00.00.H08

Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh.

Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới               đất:

theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành      kèm

theo Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số

136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

Cấp tỉnh

19.

Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ 2.001738.000.00.00.H08

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề

Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127

Hai Bà

Trưng, thành phố

Quy Nhơn

-

-

Sửa đổi nội dung liên quan đến phí

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn,               điều

chỉnh: theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm                 theo

Quyết định số 76/2021/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh                Bình

Định

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ

thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật tài nguyên nước năm 2012;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số

136/2018/NĐ-CP ngày 5/10/2018 của Chính phủ;

- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

Cấp tỉnh

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 TTHC)
A. DANH MỤC thủ tục hành chính sửa đổi, Bổ sung (02 TTHC)

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Tiếp nhận và trả kết quả qua

BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

Mã số TTHC

Mức độ 3

Mức độ 4

Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.

Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

2.000381.000.00.00.H08

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết:

+ Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)

-

-

-

Sửa đổi nội dung

Liên quan

đến phí, lệ phí

1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Quyết định                     số

76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số

43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số

01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư

24/2014/TT-

BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 33/2017/TT-

BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-

UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh.

Cấp huyện

2.

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

1.000798.000.00.00.H08

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết:

+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

Bộ phận một cửa

UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)

-

-

-

Sửa

đổi nội dung liên quan đến phí, lệ phí

1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định

(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)

 

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số

43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số

148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư

24/2014/TT- BTNMT ngày

19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số

33/2017/TT-

BTNMT ngày

29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và

Môi trường;

- Quyết định số

76/2021/QĐ-

UBND ngày

14/12/2021 của UBND tỉnh.

 

Cấp huyện

 

Tổng cộng: 02 TTHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi