Quyết định 6184/QĐ-BQP 2019 Bộ thủ tục hành chính thuộc Bộ Quốc phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 6184/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6184/QĐ-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Chiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Quốc phòng công bố 286 thủ tục hành chính hiện hành
Ngày 28/12/2019, Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định 6184/QĐ-BQP về việc công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Cụ thể, công bố 286 thủ tục hành chính hiện hành như sau:
Thứ nhất, 205 thủ tục hành chính cấp trung ương (cơ quan Bộ Quốc phòng và các đơn vị trực thuộc Bộ quyết định) gồm: Thủ tục đề nghị giám định tổng hợp; Thủ tục đăng ký khám bệnh, chữa bệnh của sĩ quan phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong Quân đội; Thủ tục xác nhận đối với thương binh đang công tác đề nghị giám định bổ sung vết thương còn sót;…
Thứ hai, 13 thủ tục hành chính cấp tỉnh gồm: Thủ tục xác nhận cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo; Thủ tục cấp phép cho tàu thuyền dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng nước cấm;…
Thứ ba, 68 thủ tục hành chính cấp huyện và cấp xã gồm: Thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu biên giới đất liền và cảng biển; Giải quyết tố cáo cấp Trung đoàn, Lữ đoàn, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Đồn Biên phòng và cấp trung ương;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 6184/QĐ-BQP tại đây
tải Quyết định 6184/QĐ-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6184/QĐ-BQP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HIỆN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thu tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp thủ tục hành chính tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố, công khai.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HIỆN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG ( CƠ QUAN BỘ QUỐC PHÒNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUYẾT ĐỊNH) |
1 |
Thủ tục đề nghị giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động |
Bảo hiểm xã hội |
Cơ quan cấp trực thuộc BQP hoặc BHXH/BQP |
2 |
Thủ tục đề nghị giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp |
Bảo hiểm xã hội |
Cơ quan cấp trực thuộc BQP hoặc BHXH/BQP |
3 |
Thủ tục đề nghị giám định tai nạn lao động tái phát |
Bảo hiểm xã hội |
Cơ quan cấp trực thuộc BQP hoặc BHXH/BQP |
4 |
Thủ tục đề nghị giám định bệnh nghề nghiệp tái phát |
Bảo hiểm xã hội |
Cơ quan cấp trực thuộc BQP hoặc BHXH/BQP |
5 |
Thủ tục đề nghị giám định tổng hợp |
Bảo hiểm xã hội |
Cơ quan cấp trực thuộc BQP hoặc BHXH/BQP |
6 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
7 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
8 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
9 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
10 |
Thủ tục giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
11 |
Thủ tục giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
12 |
Thủ tục giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng (trường hợp sau khi ra tù được đơn vị tiếp nhận) |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
13 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ hưởng lương hưu hằng tháng (trường hợp người phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi, trong thời gian đang chấp hành án tù mà đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định) |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
14 |
Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với quân nhân |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
15 |
Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
16 |
Thủ tục giải quyết bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động (đối với người lao động đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội) |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
17 |
Thủ tục giải quyết bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (đối với trường hợp phục viên, xuất ngũ về địa phương không quá 12 tháng và đã nhận trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội, nếu có nguyện vọng bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội) |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
18 |
Thủ tục giải quyết bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (đối với người bị phạt tù giam, khi ra tù chuyển về địa phương) |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
19 |
Thủ tục giải quyết hủy quyết định hưởng bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
20 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tử tuất hằng tháng |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
21 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tử tuất một lần |
Bảo hiểm xã hội |
BHXH/BQP |
22 |
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước |
Chính sách |
Bộ Tư lệnh (BTL) Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
23 |
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước (đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ giấy tờ) |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
24 |
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội tham gia chiến đấu, hoạt động ở chiến trường B, C, K, sau đó trở thành người hưởng lương |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
25 |
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg (đối tượng lập hồ sơ lần đầu) |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
26 |
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ- TTg (nay bổ sung đối tượng theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg). |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
27 |
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg (đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ) |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
28 |
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng) |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
29 |
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng), đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ giấy tờ |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
30 |
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg |
Chính sách |
BTL Quân khu |
31 |
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg (đối tượng cư trú ở địa phương khác) |
Chính sách |
BTL Quân khu |
32 |
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương |
Chính sách |
Cục Chính sách/ TCCT |
33 |
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (bao gồm cả đối tượng đã từ trần) |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
34 |
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ) |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
35 |
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ |
Chính sách |
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng |
36 |
Thủ tục giải quyết chế độ một lần đối với thân nhân của quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ đã từ trần |
Chính sách |
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng |
37 |
Thủ tục đăng ký khám bệnh, chữa bệnh của sĩ quan phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong Quân đội |
Chính sách |
Bệnh viện Quân đội theo tuyến |
38 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30/4/1975, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Chính sách |
BTL quân khu; Cục Chính sách/TCCT (đối với đối tượng thuộc BTL Thủ đô Hà Nội quản lý) |
39 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, có dưới 15 năm công tác đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
40 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối với đối tượng đã từ trần) do Bộ Quốc phòng giải quyết |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
41 |
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. |
Chính sách |
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng |
42 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần). |
Chính sách |
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng |
43 |
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đối với người hoạt động cách mạng đang sống) |
Chính sách |
Cục Cán bộ/ Tổng cục Chính trị |
44 |
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đã hy sinh, từ trần). |
Chính sách |
Cục Cán bộ/ Tổng cục Chính trị |
45 |
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. |
Chính sách |
Cục Cán bộ/ Tổng cục Chính trị |
46 |
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến này khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (đã hy sinh, từ trần). |
Chính sách |
Cục Cán bộ/ Tổng cục Chính trị |
47 |
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hy sinh. |
Chính sách |
Thủ tướng Chính phủ |
48 |
Thủ tục xác nhận hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến. |
Chính sách |
Tổng cục Chính trị |
49 |
Thủ tục xác nhận hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong kháng chiến (đã từ trần trước khi nhận được quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng) |
Chính sách |
Tổng cục Chính trị |
50 |
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu bị thương |
Chính sách |
Quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của các đơn vị thuộc thẩm quyền) |
51 |
Thủ tục xác nhận đối với người đang công tác bị thương từ ngày 31/12/1994 trở về trước, chưa được giám định |
Chính sách |
Quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục Chính sách/ Tổng cục Chính trị (đối tượng của các đơn vị thuộc thẩm quyền) |
52 |
Thủ tục xác nhận đối với thương binh đang công tác đề nghị giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát |
Chính sách |
Quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của các đơn vị thuộc thẩm quyền) |
53 |
Thủ tục xác nhận đối với thương binh đang công tác đề nghị giám định bổ sung vết thương còn sót |
Chính sách |
Quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục Chính sách/ Tổng cục Chính trị (đối tượng của các đơn vị thuộc thẩm quyền) |
54 |
Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc thất lạc hồ sơ (đối với người đang công tác trong Quân đội) |
Chính sách |
Bộ trưởng BQP |
55 |
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân tại ngũ bị bệnh |
Chính sách |
Quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng của các đơn vị thuộc thẩm quyền) |
56 |
Thủ tục xác nhận người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học đang công tác trong Quân đội |
Chính sách |
Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị |
57 |
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
Chính sách |
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
58 |
Thủ tục xác nhận hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến, giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
Chính sách |
Tổng cục Chính trị |
59 |
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 11 của Pháp lệnh sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ |
Chính sách |
Thủ tướng Chính phủ |
60 |
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước |
Chính sách |
Thủ tướng Chính phủ |
61 |
Thủ tục xác nhận đối với người bị thương đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật |
Chính sách |
Quân khu (đối tượng cư trú thuộc địa bàn quân khu); Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng cư trú thuộc địa bàn thành phố) |
62 |
Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc thất lạc hồ sơ (đối với người đã chuyển ra ngoài Quân đội) |
Chính sách |
Bộ Quốc phòng |
63 |
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP |
Chính sách |
Quân khu (đối tượng cư trú thuộc địa bàn quân khu); Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng cư trú thuộc địa bàn thành phố Hà Nội). |
64 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần, cấp “Giấy chứng nhận” đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
65 |
Thủ tục giải quyết chế độ hỗ trợ đối với người Việt Nam có công với cách mạng; chế độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với người tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, dân công hỏa tuyến (sau đây gọi chung là người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế) đang định cư ở nước ngoài không ủy quyền cho thân nhân ở trong nước kê khai, nhận chế độ |
Chính sách |
Bộ Quốc phòng |
66 |
Thủ tục giải quyết chế độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài ủy quyền cho thân nhân ở trong nước kê khai, nhận chế độ |
Chính sách |
BTL Quân khu; BTL Thủ đô Hà Nội |
67 |
Thủ tục cấp chứng thư số cho cá nhân |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
68 |
Thủ tục cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
69 |
Thủ tục cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
70 |
Thủ tục cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
71 |
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho cá nhân |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
72 |
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
73 |
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho cơ quan, tổ chức |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
74 |
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
75 |
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cá nhân |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
76 |
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
77 |
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
78 |
Thủ tục thu hồi chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
79 |
Thủ tục khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật |
Chứng thực điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
80 |
Thủ tục công nhận tuổi nghề cơ yếu đối với người đang làm công tác cơ yếu |
Cơ yếu |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
81 |
Thủ tục công nhận tuổi nghề cơ yếu đối với người làm công tác cơ yếu thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu (nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc) |
Cơ yếu |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
82 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
Mật mã dân sự |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
83 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
Mật mã dân sự |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
84 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
Mật mã dân sự |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
85 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
Mật mã dân sự |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
86 |
Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự |
Mật mã dân sự |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
87 |
Thủ tục thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp |
Dân quân tự vệ |
Cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền thành lập đơn vị dân quân tự vệ trong doanh nghiệp |
88 |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
89 |
Thủ tục cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
90 |
Thủ tục cấp bổ sung kỹ thuật chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
91 |
Thủ tục cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
92 |
Thủ tục cấp thay đổi thông tin cá nhân, văn bằng chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
93 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người bị mất hoặc bị hư hỏng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần |
94 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã bị thu hồi theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
95 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
96 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với trung tâm thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
97 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
98 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
99 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần |
100 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần |
101 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
102 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
103 |
Thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
104 |
Thủ tục thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
105 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
106 |
Thủ tục thu hồi chứng chỉ hành nghề của người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
107 |
Thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
108 |
Thủ tục đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
109 |
Thủ tục đình chỉ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
110 |
Thủ tục cho phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
111 |
Thủ tục cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động sau khi bị đình chỉ |
Khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quân y/ Tổng cục Hậu cần |
112 |
Thủ tục đăng ký các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội |
113 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
114 |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
115 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
116 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
117 |
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
118 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên hết hạn |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
119 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
120 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc hỏng |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
121 |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên sau khi chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi |
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Tổng cục Kỹ thuật |
122 |
Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm xã giao, thăm thông thường, thực hiện các hoạt động khác |
Quản lý biên giới |
Cục Đối ngoại BQP |
123 |
Thủ tục cấp phép cho doanh nghiệp bảo vệ được thuê làm dịch vụ bảo vệ tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa |
Quản lý biên giới |
Cục Bảo vệ an ninh /TCCT |
124 |
Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa |
Quản lý biên giới |
Cục Tác chiến/ BTTM |
125 |
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm I |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Bộ Quốc phòng |
126 |
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc nhóm II, Nhóm III |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Bộ Tổng Tham mưu |
127 |
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng, di dời tháo dỡ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc nhóm IV |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Tổng cục Hậu cần |
128 |
Thủ tục cấp phép cho tàu thuyền dân sự nước ngoài vào hoạt động trong vùng nước cấm |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Bộ Tổng Tham mưu |
129 |
Thủ tục cấp phép cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Cục Tác chiến/ BTTM và Cục Bảo vệ an ninh/TCCT |
130 |
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam làm việc cho cá nhân, tổ chức nước ngoài vào làm việc trong vùng đất cấm. |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Cục Bảo vệ an ninh/TCCT |
131 |
Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Cảng sử dụng các dịch vụ trừ dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa. |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Bộ Quốc phòng |
132 |
Thủ tục cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài vào bảo dưỡng, sửa chữa tại Cảng |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Bộ Tổng Tham mưu |
133 |
Thủ tục cấp phép bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
134 |
Thủ tục sửa đổi phép bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
135 |
Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
136 |
Thủ tục đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
137 |
Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
138 |
Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
139 |
Thủ tục mở bãi cất hạ cánh trên boong tàu |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
140 |
Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
141 |
Thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
142 |
Thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
143 |
Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
144 |
Thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
145 |
Thủ tục cấp phép cho cơ sở thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
146 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
147 |
Thủ tục cấp lại giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ |
Quản lý vùng trời |
Cục Tác chiến/ BTTM |
148 |
Thủ tục dự thi nâng hạng đối với thuyền trưởng, máy trưởng của phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng |
Giao thông |
Cục Vận tải/TCHC |
149 |
Thủ tục tuyển sinh theo chế độ cử tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp |
Tuyển sinh quân sự |
Trưởng Ban tuyển sinh quân sự BQP |
150 |
Thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy |
Tuyển sinh quân sự |
Hội đồng tuyển sinh các học viện, trường sĩ quan Quân đội |
151 |
Thủ tục tuyển sinh đào tạo cán bộ ngành quân sự cơ sở |
Tuyển sinh quân sự |
Hội đồng tuyển sinh Trường sĩ quan Lục quân 1 và Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
152 |
Thủ tục Cấp Giấy phép xe tập lái |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
153 |
Thủ tục Cấp đổi giấy phép lái xe tập lái |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
154 |
Thủ tục Cấp Giấy phép dạy lái xe |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
155 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy phép dạy lái xe |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
156 |
Thủ tục Cấp biển Tập lái |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
157 |
Thủ tục Cấp mới Giấy phép lái xe |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
158 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy phép lái xe đến hạn đổi, giấy phép lái xe quá hạn sử dụng dưới 3 tháng |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
159 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy phép lái xe bị hỏng hoặc sai thông tin |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
160 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang giấy phép lái xe quân sự |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
161 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép lái xe |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
162 |
Thủ tục đăng ký xe có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989 |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
163 |
Thủ tục đăng ký xe do Bộ Quốc phòng trang bị |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
164 |
Thủ tục đăng ký xe do đơn vị tự mua |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
165 |
Thủ tục đăng ký xe điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
166 |
Thủ tục đăng ký xe của cơ quan, đơn vị mua bằng vốn tự có, bán lại cho cơ quan, đơn vị khác trong Bộ Quốc phòng |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
167 |
Thủ tục đăng ký xe điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
168 |
Thủ tục đăng ký xe cho, tặng; xe viện trợ; xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
169 |
Thủ tục đăng ký xe cải tạo |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
170 |
Thủ tục đăng ký xe sau sửa chữa thay thế động cơ cùng loại |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
171 |
Thủ tục cấp lại, cấp đổi biển số, giấy chứng nhận |
Xe - Máy |
Cục Xe - Máy |
172 |
Thủ tục xin cấp phép cung cấp dịch vụ Internet trong quân đội |
Công nghệ Thông tin |
Bộ Tư lệnh 86 |
173 |
Thủ tục xin thiết lập trang, cổng thông tin điện tử trên Internet |
Công nghệ Thông tin |
Cục Tuyên huấn/ TCCT |
174 |
Thủ tục xin cấp phép sử dụng dịch vụ Internet trong quân đội |
Công nghệ Thông tin |
Cơ quan đơn vị trực thuộc BQP |
175 |
Thủ tục tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ |
Đối ngoại |
Cục Đối ngoại BQP |
176 |
Thủ tục tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng |
Đối ngoại |
Cục Đối ngoại BQP |
177 |
Thủ tục chấp thuận cho phóng viên nước ngoài thường trú tại Việt Nam hoạt động thông tin, báo trí tại các đơn vị quân đội, tiếp xúc, phỏng vấn lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị |
Báo chí |
Cục Tuyên huấn/ TCCT |
178 |
Thủ tục chấp thuận cho phóng viên nước ngoài không thường trú tại Việt Nam hoạt động thông tin, báo chí tại các đơn vị quân đội, tiếp xúc, phỏng vấn lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị |
Báo chí |
Cục Tuyên huấn/ TCCT |
179 |
Thủ tục chấp thuận cho phóng viên nước ngoài vào Việt Nam qua đường liên doanh, hợp tác khoa học, sản xuất hoạt động thông tin, báo chí tại các đơn vị quân đội |
Báo chí |
Cục Tuyên huấn/ TCCT |
180 |
Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại lần đầu cấp Bộ Quốc phòng |
Khiếu nại |
Bộ Quốc phòng |
181 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục; Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục; Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và tương đương |
182 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp Quân đoàn, Binh đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tập đoàn viễn thông Quân đội và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Quân đoàn, Binh đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tập đoàn viễn thông Quân đội và tương đương |
183 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp Học viện (trừ Học viện Quân y), Nhà trường, Viện nghiên cứu, Bệnh viện, Tổng công ty và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Học viện (trừ Học viện Quân y), Nhà trường, Viện nghiên cứu, Bệnh viện, Tổng công ty và tương đương |
184 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai cấp Bộ Quốc phòng |
Khiếu nại |
Bộ Quốc phòng |
185 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai cấp Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục; Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục; Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và tương đương |
186 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai cấp Quân đoàn, Binh đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tập đoàn viễn thông Quân đội và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Quân đoàn, Binh đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tập đoàn viễn thông Quân đội và tương đương |
187 |
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Bộ Quốc phòng |
Tố cáo |
Bộ Quốc phòng |
188 |
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục, Tổng cục II |
Tố cáo |
Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục, Tổng cục II |
189 |
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Ban Cơ yếu Chính phủ và cấp tương đương |
Tố cáo |
Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Ban Cơ yếu Chính phủ và cấp tương đương |
190 |
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Quân đoàn, Binh chủng, Binh đoàn, Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và cấp tương đương |
Tố cáo |
Quân đoàn, Binh chủng, Binh đoàn, Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và cấp tương đương |
191 |
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Bệnh viện và cấp tương đương |
Tố cáo |
Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Bệnh viện và cấp tương đương |
192 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
Khen thưởng |
Cấp Trung ương (Chủ tịch nước) |
193 |
Thủ tục xét truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
Khen thưởng |
Cấp Trung ương (Chủ tịch nước) |
194 |
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu |
Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (VLNCN, TCTN) |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (CNQP) |
195 |
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với đơn vị Quân đội không phải là doanh nghiệp phục vụ thi công các công trình quốc phòng, an ninh |
Quản lý hoạt động VLNCN, TCTN |
Tổng cục CNQP |
196 |
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với tổ chức, doanh nghiệp làm dịch vụ nổ mìn |
Quản lý hoạt động VLNCN, TCTN |
Tổng cục CNQP |
197 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp sau khi hết thời hạn |
Quản lý hoạt động VLNCN, TCTN |
Tổng cục CNQP |
198 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do bị mất hoặc cấp đổi do bị hư hỏng |
Quản lý hoạt động VLNCN, TCTN |
Tổng cục CNQP |
199 |
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Quản lý hoạt động VLNCN, TCTN |
Tổng cục CNQP |
200 |
Thủ tục cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Quản lý hoạt động VLNCN, TCTN |
Bộ Tổng Tham mưu, cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP (không phải doanh nghiệp) |
201 |
Thủ tục điều chỉnh Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Quản lý hoạt động VLNCN, TCTN |
Bộ Tổng Tham mưu, cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP (không phải doanh nghiệp) |
202 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng. |
Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tổng cục CNQP |
203 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng. |
Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tổng cục CNQP |
204 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng |
Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tổng cục CNQP |
205 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng |
Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tổng cục CNQP |
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (UBND TỈNH, BCH QUÂN SỰ, BCH BIÊN PHÒNG TỈNH, CẤP SƯ ĐOÀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG QUYẾT ĐỊNH) |
||
1 |
Thủ tục xác nhận cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo (thay thế) |
Chính sách |
Bộ CHQS cấp tỉnh |
2 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh |
Chính sách |
UBND Cấp tỉnh |
3 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh |
Chính sách |
UBND Cấp tỉnh |
4 |
Thủ tục cấp phép cho tàu thuyền dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng nước cấm |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân |
5 |
Thủ tục cấp phép cho người và phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm |
Bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự |
Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân |
6 |
Thủ tục cấp phép cho người và phương tiện dân sự ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo kế hoạch |
Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự |
Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân |
7 |
Thủ tục cấp giấy ra, vào có thời hạn 03 tháng cho người và phương tiện của cơ quan quản lý nhà nước tại Cảng quốc tế Cam Ranh; các tổ chức, doanh nghiệp ký hợp đồng dài hạn với Công ty Tân cảng - Petro Cam Ranh thường xuyên ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh |
Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự |
Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân |
8 |
Thủ tục cấp phép cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh |
Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự |
Bộ Tư lệnh Hải quân |
9 |
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam, người Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh |
Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự |
Phòng Bảo vệ an ninh/Cục Chính trị Hải quân |
10 |
Thủ tục trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết |
Dân quân tự vệ |
(Chủ tịch UBND cấp tỉnh) |
11 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp Cục, Sư đoàn, Học viện Quân y, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Cấp Cục, Sư đoàn, Học viện Quân y, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, và tương đương |
12 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai cấp cấp Cục, Sư đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Cấp Cục, Sư đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, và tương đương |
13 |
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Cục, Sư đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và cấp tương đương |
Tố cáo |
Cấp Cục, Sư đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và tương đương |
C |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (UBND HUYỆN, BCH QUÂN SỰ HUYỆN, ĐỒN, ĐỘI BIÊN PHÒNG VÀ CẤP TRUNG ĐOÀN QUYẾT ĐỊNH) |
1 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
2 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ (bao gồm cả lao động nữ mang thai hộ) đi khám thai, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
3 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đang đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết hoặc con chết sau khi sinh hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
4 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đang làm việc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
5 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp lao động nam có vợ sinh con hoặc chồng của lao động nữ mang thai hộ theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
6 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ khi sinh con |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
7 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người mẹ nhờ mang thai hộ |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
8 |
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con (trong trường hợp chỉ có người cha tham gia BHXH) |
Bảo hiểm xã hội |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
9 |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ |
Chính sách |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
10 |
Thủ tục giải quyết chế độ miễn học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập |
Chính sách |
Cấp Trung đoàn hoặc tương đương |
11 |
Thủ tục đăng ký lần đầu đối với phương tiện kỹ thuật bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) |
Động viên Quân đội |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
12 |
Thủ tục đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cơ quan, tổ chức) |
Động viên Quân đội |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
13 |
Thủ tục xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cơ quan, tổ chức) |
Động viên Quân đội |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
14 |
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu |
Nghĩa vụ quân sự |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
15 |
Thủ tục đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị |
Nghĩa vụ quân sự |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
16 |
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung |
Nghĩa vụ quân sự |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
17 |
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập |
Nghĩa vụ quân sự |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
18 |
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập |
Nghĩa vụ quân sự |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
19 |
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng |
Nghĩa vụ quân sự |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
20 |
Thủ tục đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến |
Nghĩa vụ quân sự |
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện |
21 |
Thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Kiểm dịch y tế quốc tế, kiểm dịch động vật, thực vật cửa khẩu cảng (nếu tàu phải kiểm dịch động vật, thực vật) |
22 |
Thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải; Hải quan cửa khẩu cảng |
23 |
Thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế, kiểm dịch động vật, thực vật (nếu tàu phải kiểm dịch động vật, thực vật) |
24 |
Thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài vùng nước cảng biển |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Hải quan cửa khẩu cảng |
25 |
Thủ tục chuyển cảng đi đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm, sửa chữa và thực hiện các hoạt động khác |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Hải quan cửa khẩu cảng |
26 |
Thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Hải quan cửa khẩu cảng |
27 |
Thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác tại lãnh hải, khu vực nội thủy ngoài vùng nước cảng biển |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, thực vật cửa khẩu cảng (nếu tàu phải kiểm dịch động vật, thực vật) |
28 |
Thủ tục chuyển cảng đến đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các chuyến thăm, sửa chữa và thực hiện các hoạt động khác |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải, Hải quan cửa khẩu cảng |
29 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
30 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
31 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
32 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
33 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
34 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền, người đi trên tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
35 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam xuất cảnh đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam. |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
36 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam nhập cảnh sau khi đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
37 |
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
38 |
Thủ tục đăng ký đến, đi theo cách thức thủ công đối với phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
39 |
Thủ tục cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền viên nước ngoài đi bờ |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
40 |
Thủ tục cấp Giấy phép cho thuyền viên nước ngoài xin nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
41 |
Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 12 tháng cho người Việt Nam và người n- ước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 tháng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
42 |
Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 03 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 03 tháng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
43 |
Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan; người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
44 |
Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cửa khẩu cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
45 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
46 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
47 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
48 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
49 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến tại cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
50 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam theo tuyến quá cảnh quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
51 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang quốc tịch của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng thuộc khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
52 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
53 |
Thủ tục cấp, tạm dừng và hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với người làm thủ tục |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
54 |
Thủ tục cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền |
Quản lý biên giới. |
Đồn Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền |
55 |
Thủ tục hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền |
Quản lý biên giới |
Đồn Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền |
56 |
Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với Đoàn khách du lịch, Đoàn khách công vụ xuất cảnh, nhập cảnh |
Quản lý biên giới |
Đồn Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền |
57 |
Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với người điều khiển, người đi trên phương tiện, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh |
Quản lý biên giới |
Đồn Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền |
58 |
Thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh |
Quản lý biên giới |
Đồn Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền |
59 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung hồ sơ biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền |
Quản lý biên giới |
Đồn Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền |
60 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới. |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
61 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung hồ sơ điện tử biên phòng cảng biển đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng |
Quản lý biên giới. |
Biên phòng cửa khẩu cảng |
62 |
Thủ tục biên phòng điện tử trong cấp thị thực tại cửa khẩu biên giới đất liền và cảng biển |
Quản lý biên giới |
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền và Biên phòng cửa khẩu cảng |
63 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung hồ sơ biên phòng điện tử đối với người nhận thị thực tại cửa khẩu |
Quản lý biên giới. |
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền và Biên phòng cửa khẩu cảng |
64 |
Thủ tục trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết |
Dân quân tự vệ |
(Chủ tịch UBND cấp huyện) |
65 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu cấp Trung đoàn, Lữ đoàn, Ban chỉ huy quân sự huyện, Đồn biên phòng và cấp tương đương |
Khiếu nại |
Trung đoàn, Lữ đoàn, Ban chỉ huy quân sự huyện, Đồn biên phòng và cấp tương đương |
66 |
Giải quyết tố cáo cấp Trung đoàn, Lữ đoàn, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Đồn Biên phòng và cấp tương đương |
Tố cáo |
Trung đoàn, Lữ đoàn, Ban chỉ huy quân sự huyện, Đồn Biên phòng và cấp tương đương |
D |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (UBND, BCHQS XÃ QUYẾT ĐỊNH) |
||
1 |
Thủ tục đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) |
Động viên Quân đội |
BCHQS cấp xã |
2 |
Thủ tục xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) |
Động viên Quân đội |
BCHQS cấp xã |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đề nghị giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ đề nghị đi giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động của từng người lao động theo quy định và chuyển hồ sơ lên cơ quan nhân sự cấp trên đến cơ quan nhân sự đầu mối trực thuộc Bộ để trực tiếp giới thiệu người lao động đi giám định theo quy định hoặc chuyển BHXH Bộ Quốc phòng giới thiệu giám định (đối tượng có quân hàm Thiếu tá hoặc mức lương tương đương cấp Thiếu tá trở lên).
3. BHXH Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị đi giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động của từng người lao động do cơ quan nhân sự cấp trực thuộc Bộ chuyển đến và giới thiệu người lao động đi giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị giám định tai nạn lao động lần đầu của người lao động (Mẫu số 14- HBQP).
2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp.
3. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ, thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông;
b) Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
4. Bản sao sổ BHXH.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 90 ngày (không tính thời gian giám định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ, Hội đồng Giám định y khoa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động lần đầu.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giám định tai nạn lao động lần đầu của người lao động (Mẫu số 14- HBQP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động bị tai nạn lao động quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động được giám định mức suy giảm khả năng lao động lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Sau khi thương tật lần đầu đã được điều trị ổn định còn di chứng ảnh hưởng tới sức khỏe.
2. Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quá trình điều trị.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
|
Mẫu số 14-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: …………………(1)………………………..
……………………………………………...
Họ và tên: …………………(2)…………; sinh ngày …./…../…….; giới tính ………….
Số sổ BHXH/số định danh: ……………………………………………………………….
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước: ….. nơi cấp …..; cấp ngày ….. tháng …… năm 20 ….
Đơn vị……………………….(3)…………………………………………………………….
Nơi cư trú …………………..(4)…………………………………………………………….
Số điện thoại cần liên hệ: ………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo hiểm xã hội về quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan BHXH và cơ quan liên quan nội dung cần giải quyết như sau (5):
Giới thiệu giám định do TNLĐ lần đầu: □ Giới thiệu giám định TNLĐ tái phát: □
Giới thiệu giám định do BNN lần đầu: □ Giới thiệu giám định BNN tái phát: □
Giới thiệu giám định TNLĐ, BNN tổng hợp: □
Xác nhận hồ sơ và giấy tờ tùy thân không khớp nhau về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh:
Trợ cấp BHXH một lần: □
Trợ cấp BHXH một lần khi đủ điều kiện nghỉ hưu (Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH): □
Trợ cấp BHXH một lần ra nước ngoài định cư: □
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: □
Nộp lại số tiền trợ cấp BHXH đã nhận (nếu có): □
Nhận lương hưu đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù: □
Bảo lưu thời gian đã đóng BHXH □
Hủy quyết định hưởng BHXH: □
Lý do: …………………(6)…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những đề nghị trên và cam đoan không có khiếu nại, thắc mắc gì sau khi được giải quyết chế độ./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HBQĐ
(1) Ghi đầy đủ cơ quan, đơn vị đề nghị giải quyết.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc nếu chế độ tuất ghi đầy đủ họ tên thân nhân người chết và quan hệ với người chết.
Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi đầy đủ họ và tên, các thông tin của người được ủy quyền.
(3) Ghi đầy đủ tên đơn vị từ cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn đến cấp trực thuộc Bộ.
(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(5) Đánh dấu (X) vào nội dung yêu cầu giải quyết.
(6) Lý do: (Phần này cá nhân viết tay). Ghi đầy đủ những lý do cần thiết để giải quyết chế độ đề nghị trong đơn.
- Trường hợp xuất cảnh thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh.
- Nếu bị Tòa án tuyên bố mất tích, chấp hành hình phạt tù giam thì ghi rõ thời gian mất tích, thời gian chấp hành hình phạt tù giam và kèm theo bản sao tuyên bố mất tích của Tòa án, quyết định chấp hành xong hình phạt tù giam.
- Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư, sổ hộ khẩu/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao giấy tờ làm căn cứ xác nhận./.
2. Thủ tục đề nghị giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ đề nghị đi giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu của từng người lao động theo quy định và chuyển hồ sơ lên cơ quan nhân sự cấp trên đến cơ quan nhân sự đầu mối trực thuộc Bộ để chuyển BHXH Bộ Quốc phòng giới thiệu đi giám định bệnh nghề nghiệp.
3. BHXH Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị đi giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu của từng người lao động do cơ quan nhân sự cấp trực thuộc Bộ chuyển đến và giới thiệu người lao động đi giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu của người lao động (Mẫu số 14- HBQP).
2. Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám, chữa bệnh thì phải có hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp.
3. Bản sao sổ BHXH.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 90 ngày (không tính thời gian giám định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ, Hội đồng Giám định y khoa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp lần đầu.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu của người lao động (Mẫu số 14- HBQP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động được giám định mức suy giảm khả năng lao động lần đầu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Sau khi bệnh tật lần đầu đã được điều trị ổn định còn di chứng ảnh hưởng tới sức khỏe;
2. Đối với trường hợp bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quá trình điều trị.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
|
Mẫu số 14-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: …………………(1)………………………..
……………………………………………...
Họ và tên: ………………(2)…………..; sinh ngày ……./……/…….; giới tính ………….
Số sổ BHXH/số định danh: ………………………………………………………………….
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước: …… nơi cấp ……; cấp ngày …… tháng ….. năm 20 ….
Đơn vị…………………….(3)………………………………………………………………..
Nơi cư trú…………………(4)……………………………………………………………….
Số điện thoại cần liên hệ: ………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo hiểm xã hội về quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan BHXH và cơ quan liên quan nội dung cần giải quyết như sau (5):
Giới thiệu giám định do TNLĐ lần đầu: □ Giới thiệu giám định TNLĐ tái phát: □
Giới thiệu giám định do BNN lần đầu: □ Giới thiệu giám định BNN tái phát: □
Giới thiệu giám định TNLĐ, BNN tổng hợp: □
Xác nhận hồ sơ và giấy tờ tùy thân không khớp nhau về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh: □
Trợ cấp BHXH một lần: □
Trợ cấp BHXH một lần khi đủ điều kiện nghỉ hưu (Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH): □
Trợ cấp BHXH một lần ra nước ngoài định cư: □
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: □
Nộp lại số tiền trợ cấp BHXH đã nhận (nếu có): □
Nhận lương hưu đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù: □
Bảo lưu thời gian đã đóng BHXH □
Hủy quyết định hưởng BHXH: □
Lý do: ……………..(6)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những đề nghị trên và cam đoan không có khiếu nại, thắc mắc gì sau khi được giải quyết chế độ./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HBQĐ
(1) Ghi đầy đủ cơ quan, đơn vị đề nghị giải quyết.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc nếu chế độ tuất ghi đầy đủ họ tên thân nhân người chết và quan hệ với người chết.
Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi đầy đủ họ và tên, các thông tin của người được ủy quyền.
(3) Ghi đầy đủ tên đơn vị từ cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn đến cấp trực thuộc Bộ.
(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(5) Đánh dấu (X) vào nội dung yêu cầu giải quyết.
(6) Lý do: (Phần này cá nhân viết tay). Ghi đầy đủ những lý do cần thiết để giải quyết chế độ đề nghị trong đơn.
- Trường hợp xuất cảnh thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh.
- Nếu bị Tòa án tuyên bố mất tích, chấp hành hình phạt tù giam thì ghi rõ thời gian mất tích, thời gian chấp hành hình phạt tù giam và kèm theo bản sao tuyên bố mất tích của Tòa án, quyết định chấp hành xong hình phạt tù giam.
- Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư, sổ hộ khẩu/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao giấy tờ làm căn cứ xác nhận./.
3. Thủ tục đề nghị giám định tai nạn lao động tái phát
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ đề nghị đi giám định tai nạn tái phát của từng người lao động theo quy định và chuyển hồ sơ lên cơ quan nhân sự cấp trên đến cơ quan nhân sự đầu mối trực thuộc Bộ để chuyển BHXH Bộ Quốc phòng giới thiệu đi giám định.
3. BHXH Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị đi giám định tai nạn lao động tái phát của từng người lao động do cơ quan nhân sự cấp trực thuộc Bộ chuyển đến và giới thiệu người lao động đi giám định tai nạn lao động theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị giám định tai nạn lao động tái phát của người lao động (Mẫu số 14- HBQP).
2. Đối với người lao động điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án.
3. Đối với người lao động điều trị ngoại trú: Bản sao giấy tờ về khám, điều trị bệnh, thương tật do tai nạn lao động, bao gồm: Sổ y bạ, sổ khám bệnh, đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú.
4. Biên bản giám định y khoa lần liền kề trước đó;
5. Bản sao hồ sơ đã hưởng trợ cấp tai nạn lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 90 ngày (không tính thời gian giám định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ, Hội đồng Giám định y khoa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động tái phát.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giám định tai nạn lao động tái phát của người lao động (Mẫu số 14-HBQP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người lao động bị tai nạn lao động quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động được giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi thương tật tái phát đã được điều trị ổn định;
b) Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quá trình điều trị.
2. Người lao động quy định tại Điểm a Khoản 1 nêu trên được giám định lại tai nạn lao động sau 24 tháng, kể từ ngày người lao động được Hội đồng giám định y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động liền kề trước đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
|
Mẫu số 14-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: …………………(1)………………………..
……………………………………………...
Họ và tên: ………………(2)…………..; sinh ngày ……./……/…….; giới tính ………….
Số sổ BHXH/số định danh: ………………………………………………………………….
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước: …… nơi cấp ……; cấp ngày …… tháng ….. năm 20 ….
Đơn vị…………………….(3)………………………………………………………………..
Nơi cư trú…………………(4)……………………………………………………………….
Số điện thoại cần liên hệ: ………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo hiểm xã hội về quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan BHXH và cơ quan liên quan nội dung cần giải quyết như sau (5):
Giới thiệu giám định do TNLĐ lần đầu: □ Giới thiệu giám định TNLĐ tái phát: □
Giới thiệu giám định do BNN lần đầu: □ Giới thiệu giám định BNN tái phát: □
Giới thiệu giám định TNLĐ, BNN tổng hợp: □
Xác nhận hồ sơ và giấy tờ tùy thân không khớp nhau về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh: □
Trợ cấp BHXH một lần: □
Trợ cấp BHXH một lần khi đủ điều kiện nghỉ hưu (Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH): □
Trợ cấp BHXH một lần ra nước ngoài định cư: □
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: □
Nộp lại số tiền trợ cấp BHXH đã nhận (nếu có): □
Nhận lương hưu đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù: □
Bảo lưu thời gian đã đóng BHXH □
Hủy quyết định hưởng BHXH: □
Lý do: ……………..(6)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những đề nghị trên và cam đoan không có khiếu nại, thắc mắc gì sau khi được giải quyết chế độ./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HBQĐ
(1) Ghi đầy đủ cơ quan, đơn vị đề nghị giải quyết.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc nếu chế độ tuất ghi đầy đủ họ tên thân nhân người chết và quan hệ với người chết.
Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi đầy đủ họ và tên, các thông tin của người được ủy quyền.
(3) Ghi đầy đủ tên đơn vị từ cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn đến cấp trực thuộc Bộ.
(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(5) Đánh dấu (X) vào nội dung yêu cầu giải quyết.
(6) Lý do: (Phần này cá nhân viết tay). Ghi đầy đủ những lý do cần thiết để giải quyết chế độ đề nghị trong đơn.
- Trường hợp xuất cảnh thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh.
- Nếu bị Tòa án tuyên bố mất tích, chấp hành hình phạt tù giam thì ghi rõ thời gian mất tích, thời gian chấp hành hình phạt tù giam và kèm theo bản sao tuyên bố mất tích của Tòa án, quyết định chấp hành xong hình phạt tù giam.
- Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư, sổ hộ khẩu/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao giấy tờ làm căn cứ xác nhận./.
4. Thủ tục đề nghị giám định bệnh nghề nghiệp tái phát
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ đề nghị đi giám định bệnh nghề nghiệp tái phát của từng người lao động theo quy định và chuyển hồ sơ lên cơ quan nhân sự cấp trên đến cơ quan nhân sự đầu mối trực thuộc Bộ để chuyển BHXH Bộ Quốc phòng giới thiệu đi giám định.
3. BHXH Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị đi giám định bệnh nghề nghiệp tái phát của từng người lao động do cơ quan nhân sự cấp trực thuộc Bộ chuyển đến và giới thiệu người lao động đi giám định bệnh nghề nghiệp tái phát theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị giám định bệnh nghề nghiệp tái phát của người lao động (Mẫu số 14- HBQP).
2. Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp hoặc hồ sơ bệnh nghề nghiệp hoặc sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp.
3. Đối với người lao động điều trị nội trú do bệnh nghề nghiệp tái phát hoặc tiến triển: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án.
4. Đối với người lao động điều trị ngoại trú do bệnh nghề nghiệp tái phát hoặc tiến triển: Bản sao giấy tờ về khám, điều trị bệnh, thương tật, bệnh tật do bệnh nghề nghiệp tái phát, bao gồm: Sổ y bạ, sổ khám bệnh, đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú.
5. Bản sao biên bản giám định y khoa lần liền kề trước đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 90 ngày (không tính thời gian giám định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ, Hội đồng Giám định y khoa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người lao động bị bệnh nghề nghiệp tái phát.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giám định bệnh nghề nghiệp tái phát của người lao động (Mẫu số 14- HBQP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người lao động bị bệnh nghề nghiệp tái phát được giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định;
b) Đối với trường hợp bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quá trình điều trị.
2. Người lao động quy định tại Điểm a Khoản 1 nêu trên được giám định lại bệnh nghề nghiệp sau 24 tháng, kể từ ngày người lao động được Hội đồng giám định y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động liền kề trước đó; trường hợp do tính chất của bệnh nghề nghiệp khiến người lao động suy giảm sức khỏe nhanh thì thời gian giám định được thực hiện sớm hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
|
Mẫu số 14-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: …………………(1)………………………..
……………………………………………...
Họ và tên: ………………(2)…………..; sinh ngày ……./……/…….; giới tính ………….
Số sổ BHXH/số định danh: ………………………………………………………………….
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước: …… nơi cấp ……; cấp ngày …… tháng ….. năm 20 ….
Đơn vị…………………….(3)………………………………………………………………..
Nơi cư trú…………………(4)……………………………………………………………….
Số điện thoại cần liên hệ: ………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo hiểm xã hội về quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan BHXH và cơ quan liên quan nội dung cần giải quyết như sau (5):
Giới thiệu giám định do TNLĐ lần đầu: □ Giới thiệu giám định TNLĐ tái phát: □
Giới thiệu giám định do BNN lần đầu: □ Giới thiệu giám định BNN tái phát: □
Giới thiệu giám định TNLĐ, BNN tổng hợp: □
Xác nhận hồ sơ và giấy tờ tùy thân không khớp nhau về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh: □
Trợ cấp BHXH một lần: □
Trợ cấp BHXH một lần khi đủ điều kiện nghỉ hưu (Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH): □
Trợ cấp BHXH một lần ra nước ngoài định cư: □
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: □
Nộp lại số tiền trợ cấp BHXH đã nhận (nếu có): □
Nhận lương hưu đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù: □
Bảo lưu thời gian đã đóng BHXH □
Hủy quyết định hưởng BHXH: □
Lý do: ……………..(6)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những đề nghị trên và cam đoan không có khiếu nại, thắc mắc gì sau khi được giải quyết chế độ./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HBQĐ
(1) Ghi đầy đủ cơ quan, đơn vị đề nghị giải quyết.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc nếu chế độ tuất ghi đầy đủ họ tên thân nhân người chết và quan hệ với người chết.
Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi đầy đủ họ và tên, các thông tin của người được ủy quyền.
(3) Ghi đầy đủ tên đơn vị từ cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn đến cấp trực thuộc Bộ.
(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(5) Đánh dấu (X) vào nội dung yêu cầu giải quyết.
(6) Lý do: (Phần này cá nhân viết tay). Ghi đầy đủ những lý do cần thiết để giải quyết chế độ đề nghị trong đơn.
- Trường hợp xuất cảnh thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh.
- Nếu bị Tòa án tuyên bố mất tích, chấp hành hình phạt tù giam thì ghi rõ thời gian mất tích, thời gian chấp hành hình phạt tù giam và kèm theo bản sao tuyên bố mất tích của Tòa án, quyết định chấp hành xong hình phạt tù giam.
- Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư, sổ hộ khẩu/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao giấy tờ làm căn cứ xác nhận./.
5. Thủ tục đề nghị giám định tổng hợp
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ đề nghị đi giám định tổng hợp của từng người lao động theo quy định và chuyển hồ sơ lên cơ quan nhân sự cấp trên đến cơ quan nhân sự đầu mối trực thuộc Bộ để chuyển BHXH Bộ Quốc phòng giới thiệu đi giám định.
3. BHXH Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị đi giám định tổng hợp của từng người lao động do cơ quan nhân sự cấp trực thuộc Bộ chuyển đến và giới thiệu người lao động đi giám định tổng hợp theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị giám định định tổng hợp của người lao động (Mẫu số 14-HBQP).
2. Bản sao biên bản giám định y khoa lần liền kề trước đó (đối với các trường hợp đã khám giám định);
3. Ngoài hồ sơ nêu trên, có thêm các giấy tờ khác theo hướng dẫn về thủ tục đề nghị giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động hoặc giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp hoặc giám định tai nạn lao động tái phát hoặc giám định bệnh nghề nghiệp tái phát phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 90 ngày (không tính thời gian giám định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ, Hội đồng Giám định y khoa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người lao động giám định tổng hợp.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giám định tổng hợp của người lao động (Mẫu số 14-HBQP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp.
2. Bị tai nạn lao động nhiều lần.
3. Bị nhiều bệnh nghề nghiệp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
|
Mẫu số 14-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: …………………(1)………………………..
……………………………………………...
Họ và tên: ………………(2)…………..; sinh ngày ……./……/…….; giới tính ………….
Số sổ BHXH/số định danh: ………………………………………………………………….
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước: …… nơi cấp ……; cấp ngày …… tháng ….. năm 20 ….
Đơn vị…………………….(3)………………………………………………………………..
Nơi cư trú…………………(4)……………………………………………………………….
Số điện thoại cần liên hệ: ………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo hiểm xã hội về quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan BHXH và cơ quan liên quan nội dung cần giải quyết như sau (5):
Giới thiệu giám định do TNLĐ lần đầu: □ Giới thiệu giám định TNLĐ tái phát: □
Giới thiệu giám định do BNN lần đầu: □ Giới thiệu giám định BNN tái phát: □
Giới thiệu giám định TNLĐ, BNN tổng hợp: □
Xác nhận hồ sơ và giấy tờ tùy thân không khớp nhau về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh: □
Trợ cấp BHXH một lần: □
Trợ cấp BHXH một lần khi đủ điều kiện nghỉ hưu (Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH): □
Trợ cấp BHXH một lần ra nước ngoài định cư: □
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: □
Nộp lại số tiền trợ cấp BHXH đã nhận (nếu có): □
Nhận lương hưu đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù: □
Bảo lưu thời gian đã đóng BHXH □
Hủy quyết định hưởng BHXH: □
Lý do: ……………..(6)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những đề nghị trên và cam đoan không có khiếu nại, thắc mắc gì sau khi được giải quyết chế độ./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HBQĐ
(1) Ghi đầy đủ cơ quan, đơn vị đề nghị giải quyết.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc nếu chế độ tuất ghi đầy đủ họ tên thân nhân người chết và quan hệ với người chết.
Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi đầy đủ họ và tên, các thông tin của người được ủy quyền.
(3) Ghi đầy đủ tên đơn vị từ cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn đến cấp trực thuộc Bộ.
(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(5) Đánh dấu (X) vào nội dung yêu cầu giải quyết.
(6) Lý do: (Phần này cá nhân viết tay). Ghi đầy đủ những lý do cần thiết để giải quyết chế độ đề nghị trong đơn.
- Trường hợp xuất cảnh thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh.
- Nếu bị Tòa án tuyên bố mất tích, chấp hành hình phạt tù giam thì ghi rõ thời gian mất tích, thời gian chấp hành hình phạt tù giam và kèm theo bản sao tuyên bố mất tích của Tòa án, quyết định chấp hành xong hình phạt tù giam.
- Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư, sổ hộ khẩu/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao giấy tờ làm căn cứ xác nhận./.
6. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân giữa hồ sơ tham gia BHXH và giấy khai sinh, chứng minh thư (căn cước công dân), sổ hộ khẩu… của người lao động, bảo đảm tính thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH đến tháng liền kề trước khi bị tai nạn lao động hoặc đến tháng liền kề trước khi có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp không nghỉ việc điều trị bệnh hoặc không xác định được thời gian ra viện);
- Chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
3. Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động của người lao động do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn, gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.
4. Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động của người lao động đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời cho đối tượng.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Sổ bảo hiểm xã hội
2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị TNLĐ đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp.
3. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ, thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông;
b) Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 135 ngày, cụ thể:
1. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, giới thiệu đối tượng đi giám định mức suy giảm khả năng lao động, trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày đối tượng điều trị ổn định xong ra viện.
2. Sau khi có kết quả giám định, cơ quan nhân sự các cấp trong Quân đội (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) xét duyệt, thẩm định hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, trong thời gian như sau: 15 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ đối với người lao động.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại Khoản 1 nêu trên.
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
7. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân giữa hồ sơ tham gia BHXH và giấy khai sinh, chứng minh thư (căn cước công dân), sổ hộ khẩu… của người lao động, bảo đảm tính thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH đến tháng liền kề trước khi bị bệnh nghề nghiệp hoặc đến tháng liền kề trước khi có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp không nghỉ việc điều trị bệnh hoặc không xác định được thời gian ra viện);
- Chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
3. Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn, gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.
4. Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời cho đối tượng.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám, chữa bệnh thì phải có hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 135 ngày, cụ thể:
1. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, giới thiệu đối tượng đi giám định mức suy giảm khả năng lao động trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày đối tượng điều trị ổn định xong ra viện.
2. Sau khi có kết quả giám định, cơ quan nhân sự các cấp trong Quân đội (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) xét duyệt, thẩm định hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, trong thời gian như sau: 15 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ đối với người lao động.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Luật An toàn, vệ sinh lao động;
b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại Điểm a Khoản 1 này.
2. Người lao động không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 của Luật An toàn, vệ sinh lao động mà bị phát hiện bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
8. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân giữa hồ sơ tham gia BHXH và giấy khai sinh, chứng minh thư (căn cước công dân), sổ hộ khẩu… của người lao động, bảo đảm tính thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH đến tháng liền kề trước khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát hoặc đến tháng liền kề trước khi có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp không nghỉ việc điều trị bệnh hoặc không xác định được thời gian ra viện);
- Chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
3. Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn, gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.
4. Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời cho đối tượng.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Giấy ra viện sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát đối với trường hợp điều trị nội trú. Đối với trường hợp không điều trị nội trú là giấy tờ khám, điều trị thương tật, bệnh tật tái phát, bao gồm: Sổ y bạ, sổ khám bệnh, đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú.
2. Sổ theo dõi sức khỏe của cơ quan quân y đơn vị nơi quản lý người lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 135 ngày, cụ thể:
1. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, giới thiệu đối tượng đi giám định mức suy giảm khả năng lao động trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày đối tượng điều trị ổn định xong ra viện.
2. Sau khi có kết quả giám định, cơ quan nhân sự các cấp trong Quân đội (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) xét duyệt, thẩm định hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, trong thời gian như sau: 15 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: 15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ đối với người lao động.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã hưởng chế độ tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp nay tiếp tục bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp tái phát
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
9. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân giữa hồ sơ tham gia BHXH và giấy khai sinh, chứng minh thư (căn cước công dân), sổ hộ khẩu… của người lao động, bảo đảm tính thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH đến tháng liền kề trước khi giám định tổng hợp hoặc đến tháng liền kề trước khi có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp không nghỉ việc điều trị bệnh hoặc không xác định được thời gian ra viện);
- Chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
3. Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế độ giám định tổng hợp của người lao động do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn, gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.
4. Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ giám định tổng hợp của người lao động đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời cho đối tượng.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đã giám định: Hồ sơ đã hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần trước.
2. Trường hợp chưa được giám định:
a) Đối với tai nạn lao động: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị TNLĐ đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp.
b) Đối với bệnh nghề nghiệp: Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án sau khi điều trị BNN; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám, chữa bệnh thì phải có hồ sơ khám BNN.
3. Sổ theo dõi sức khoẻ của cơ quan quân y đơn vị quản lý người lao động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 135 ngày, cụ thể:
1. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, giới thiệu đối tượng đi giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động, trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày đối tượng điều trị ổn định xong ra viện.
1. Sau khi có kết quả giám định, cơ quan nhân sự các cấp trong Quân đội (từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên) xét duyệt, thẩm định hồ sơ, gửi Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, trong thời gian như sau: 15 ngày đối với cấp trung đoàn và tương đương, 10 ngày đối với cấp sư đoàn và tương đương, 05 ngày đối với cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: 15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp hoặc bị tai nạn lao động nhiều lần hoặc bị nhiều bệnh nghề nghiệp đã hưởng hoặc chưa hưởng chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
Nay giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
10. Thủ tục giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân giữa hồ sơ tham gia BHXH và giấy khai sinh, chứng minh thư (căn cước công dân), sổ hộ khẩu… của người lao động, bảo đảm tính thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH đến tháng liền kề trước khi đề nghị giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc đến tháng liền kề trước khi có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp không nghỉ việc điều trị bệnh hoặc không xác định được thời gian ra viện);
- Chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi cơ quan nhân sự cấp trên;
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
3. Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn, gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.
4. Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời cho đối tượng.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh, cấp quân khu, quân đoàn trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN. Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (bản chính).
3. Vé tàu, xe đi và về (vé gốc) trong trường hợp thanh toán tiền tàu, xe.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 45 ngày, cụ thể:
1. Cấp trung đoàn và tương đương: 15 ngày;
2. Cấp sư đoàn và tương đương đối với: 10 ngày;
3. Đơn vị trực thuộc Bộ: 05 ngày;
4. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ, ngành Lao động-Thương binh xã hội, bệnh viện cấp tỉnh, hội đồng giám định y khoa
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người lao động đã hưởng trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
2. Có chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh hoặc Hội đồng Giám định y khoa cấp quân khu, quân đoàn trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
3. Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
4. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
11. Thủ tục giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ theo quy định; kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân của người lao động để đảm bảo tính thống nhất của hồ sơ trước khi nộp cho cơ quan nhân sự cấp trên.
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH theo quy định; chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên.
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
3. Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế độ hưu trí của người lao động do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.
4. Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ hưu trí của người lao động đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đăng ký nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu (Mẫu số 13A-HBQP) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Đơn đề nghị đóng BHXH một lần để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP), có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và phiếu thu tiền đóng BHXH một lần, áp dụng đối với trường hợp còn thiếu thời gian đóng BHXH tối đa không quá 06 tháng.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa các cấp trong Bộ Quốc phòng (bản chính) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động; giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nghỉ hưu bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; giấy xác nhận khuyết tật mức độ nặng (tương đương với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên).
4. Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV), áp dụng đối với trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực.
5. Trường hợp xuất cảnh trái phép: Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
6. Trường hợp mất tích trở về: Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người mất tích trở về.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 65 ngày, cụ thể:
1. Cấp trung đoàn và tương đương: 10 ngày;
2. Cấp sư đoàn và tương đương: 10 ngày;
3. Cấp đơn vị trực thuộc Bộ: 10 ngày;
4. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: 20 ngày;
5. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương trao sổ hưu cho đối tượng trước thời điểm nhận lương hưu tối thiểu 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Giấy đăng ký nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu (Mẫu số 13A-HBQP).
2. Đơn đề nghị đóng BHXH một lần để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP).
3. Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV), áp dụng đối với trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực.
4. Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP), áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 33/2016/ NĐ-CP khi nghỉ việc, được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên;
b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh Mục nghề, công việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên;
c) Người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thi hành nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, không phụ thuộc vào tuổi đời.
2. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 05 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được. Thời gian công tác trong Quân đội bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, kể cả thời gian quân nhân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được Điều động trở lại phục vụ Quân đội;
b) Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu có đủ 25 năm trở lên đối với nam, đủ 20 năm trở lên đối với nữ, đã đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có ít nhất 05 năm làm công tác cơ yếu mà cơ quan cơ yếu không còn nhu cầu bố trí công tác trong tổ chức cơ yếu hoặc không chuyển ngành được. Thời gian công tác trong tổ chức cơ yếu bao gồm thời gian làm công tác cơ yếu, thời gian làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và thời gian là học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí, kể cả thời gian người làm công tác cơ yếu chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được Điều động trở lại phục vụ trong lực lượng cơ yếu.
3. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, có đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 1 Điều 54, Khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
4. Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ về địa phương đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
2. Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động.
3. Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
4. Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
5. Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
6. Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ; Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, có 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
7. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
|
Mẫu số 13A-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
Nơi nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu
Họ và tên: ……………………………………………………; sinh ngày …./…./……..
Theo (1) …………………………………………………………………………………..
Tôi có tên: ……………………………………………………; sinh ngày …./…./……..
Số sổ BHXH/số định danh: ……………………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề nghiệp: …………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………
Được nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí từ ngày ……. tháng …… năm …… theo Quyết định số……/…… ngày …… tháng ……. năm …….. của ………………………………..
Tôi xin đăng ký:
- Địa chỉ nơi nhận lương hưu (2): …………………………………………………….
………………………………………………..số điện thoại : ………………………….
- Nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu (2): ………………………………………….
- Hình thức nhận: □ Tiền mặt □ ATM: Chủ tài khoản …………………….. Số tài khoản ………………………….. Ngân hàng …………….. Chi nhánh ……………………..
Tôi cam đoan những nội dung trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
........., ngày.........tháng ........năm......... |
............, ngày.......tháng ......năm....... |
Ghi chú :
- (1) Trường hợp ngày, tháng, năm sinh hoặc họ, đệm, tên trong hồ sơ hưởng BHXH với giấy tờ tuỳ thân không thống nhất thì ghi rõ theo giấy tờ nào (chứng minh thư, thẻ căn cước số…………………hoặc sổ hộ khẩu) ghi họ, đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh trong các giấy tờ đó;
- (2) Nơi khám, chữa bệnh (KCB) ban đầu do cá nhân lựa chọn cơ sở KCB có ký hợp đồng KCB bảo hiểm y tế (Trạm y tế xã hoặc Bệnh viện đa khoa huyện/tương đương hoặc các cơ sở KCB quân y); nếu thuộc đối tượng người có công với cách mạng thì ghi rõ thuộc đối tượng người có công với cách mạng sau tên cơ sở KCB đã đăng ký;
- Nơi nhận lương hưu ghi đầy đủ: xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
- Trường hợp cá nhân không lập Giấy đăng ký nơi nhận lương hưu thì đơn vị làm thủ tục chuyển hưởng lương hưu về nguyên quán và hồ sơ không có giấy tờ này.
|
Mẫu số 14-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: …………………(1)………………………..
……………………………………………...
Họ và tên: ………………(2)…………..; sinh ngày ……./……/…….; giới tính ………….
Số sổ BHXH/số định danh: ………………………………………………………………….
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước: …… nơi cấp ……; cấp ngày …… tháng ….. năm 20 ….
Đơn vị…………………….(3)………………………………………………………………..
Nơi cư trú…………………(4)……………………………………………………………….
Số điện thoại cần liên hệ: ………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo hiểm xã hội về quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan BHXH và cơ quan liên quan nội dung cần giải quyết như sau (5):
Giới thiệu giám định do TNLĐ lần đầu: □ Giới thiệu giám định TNLĐ tái phát: □
Giới thiệu giám định do BNN lần đầu: □ Giới thiệu giám định BNN tái phát: □
Giới thiệu giám định TNLĐ, BNN tổng hợp: □
Xác nhận hồ sơ và giấy tờ tùy thân không khớp nhau về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh: □
Trợ cấp BHXH một lần: □
Trợ cấp BHXH một lần khi đủ điều kiện nghỉ hưu (Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH): □
Trợ cấp BHXH một lần ra nước ngoài định cư: □
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: □
Nộp lại số tiền trợ cấp BHXH đã nhận (nếu có): □
Nhận lương hưu đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù: □
Bảo lưu thời gian đã đóng BHXH □
Hủy quyết định hưởng BHXH: □
Lý do: ……………..(6)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những đề nghị trên và cam đoan không có khiếu nại, thắc mắc gì sau khi được giải quyết chế độ./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HBQĐ
(1) Ghi đầy đủ cơ quan, đơn vị đề nghị giải quyết.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc nếu chế độ tuất ghi đầy đủ họ tên thân nhân người chết và quan hệ với người chết.
Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi đầy đủ họ và tên, các thông tin của người được ủy quyền.
(3) Ghi đầy đủ tên đơn vị từ cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn đến cấp trực thuộc Bộ.
(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(5) Đánh dấu (X) vào nội dung yêu cầu giải quyết.
(6) Lý do: (Phần này cá nhân viết tay). Ghi đầy đủ những lý do cần thiết để giải quyết chế độ đề nghị trong đơn.
- Trường hợp xuất cảnh thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh.
- Nếu bị Tòa án tuyên bố mất tích, chấp hành hình phạt tù giam thì ghi rõ thời gian mất tích, thời gian chấp hành hình phạt tù giam và kèm theo bản sao tuyên bố mất tích của Tòa án, quyết định chấp hành xong hình phạt tù giam.
- Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư, sổ hộ khẩu/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao giấy tờ làm căn cứ xác nhận./.
|
Mẫu số 04B -BHKV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
Kính gửi: …………………(1)………………….
Tên tôi là: ……………………………………………………sinh ngày ……./……/……
Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………………
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề nghiệp: ………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………..
Có thời gian đóng quân, làm việc ở các địa phương có hưởng phụ cấp khu vực như sau:
Thời gian |
Số tháng |
Cấp bậc, chức vụ |
Đơn vị, địa điểm đóng quân (ghi đầy đủ địa danh xã, huyện, tỉnh) |
Ghi chú |
|
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan thời gian kê khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày ...... tháng .... năm ....... |
………………., ngày ...... tháng .... năm ....... |
(1) Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên.
(2) Mẫu này dùng cho người lao động
12. Thủ tục giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng (trường hợp sau khi ra tù được đơn vị tiếp nhận)
Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
2. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Hướng dẫn người lao động nộp hồ sơ theo quy định; kiểm tra, đối chiếu các yếu tố về nhân thân của người lao động để đảm bảo tính thống nhất của hồ sơ trước khi nộp cho cơ quan nhân sự cấp trên.
- Bổ sung đầy đủ quá trình đóng BHXH của người lao động vào sổ BHXH theo quy định; chủ trì phối hợp với cơ quan chức năng hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan nhân sự cấp trên.
- Nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ cơ quan nhân sự cấp trên, giao cho người lao động.
3. Cơ quan nhân sự cấp trên trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ giải quyết hưởng chế độ hưu trí của người lao động do cơ quan nhân sự cấp dưới chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu, hoàn thiện hồ sơ thuộc trách nhiệm theo hướng dẫn gửi cơ quan nhân sự trực thuộc Bộ, tổng hợp gửi BHXH Bộ Quốc phòng hồ sơ của từng người lao động; nhận lại hồ sơ đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết, bàn giao cho đơn vị thuộc quyền để giao cho người lao động.
4. Cơ quan tài chính cấp trung đoàn và tương đương
Tiếp nhận hồ sơ hưởng các chế độ BHXH hưu trí của người lao động đã được BHXH Bộ Quốc phòng giải quyết do cơ quan nhân sự hoặc người lao động chuyển đến; kiểm tra, lập danh sách chi trả đầy đủ, kịp thời.
Cách thức thực hiện:
Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đăng ký nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu (Mẫu số 13A-HBQP) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP).
3. Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV), áp dụng đối với trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực.
4. Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao) hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù đối với người bắt đầu phải chấp hành hình phạt tù giam trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
5. Quyết định tiếp nhận và xếp lương của cấp có thẩm quyền.
6. Đơn đề nghị đóng BHXH một lần để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP), có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và phiếu thu tiền đóng BHXH một lần, áp dụng đối với trường hợp còn thiếu thời gian đóng BHXH tối đa không quá 06 tháng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 65 ngày, cụ thể:
1. Cấp trung đoàn và tương đương: 10 ngày;
2. Cấp sư đoàn và tương đương: 10 ngày;
3. Cấp đơn vị trực thuộc Bộ: 10 ngày;
4. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng: 20 ngày;
5. Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương trao sổ hưu cho đối tượng trước thời điểm nhận lương hưu tối thiểu 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan nhân sự cấp trung đoàn và tương đương
4. Cơ quan phối hợp: Cấp sư đoàn và tương đương, cấp đơn vị trực thuộc Bộ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Giấy đăng ký nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu (Mẫu số 13A-HBQP) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP).
3. Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV), áp dụng đối với trường hợp người lao động trước tháng 01 năm 2007 công tác ở các địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực.
4. Đơn đề nghị đóng BHXH một lần để hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 14-HBQP), có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và phiếu thu tiền đóng BHXH một lần, áp dụng đối với trường hợp còn thiếu thời gian đóng BHXH tối đa không quá 06 tháng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định.
2. Có xác nhận chấp hành xong hình phạt tù; quyết định tiếp nhận và xếp lương của cấp có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
3. Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động.
4. Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
6. Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
7. Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
|
Mẫu số 13A-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
Nơi nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu
Họ và tên: ……………………………………………………; sinh ngày …./…./……..
Theo (1) …………………………………………………………………………………..
Tôi có tên: ……………………………………………………; sinh ngày …./…./……..
Số sổ BHXH/số định danh: ……………………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề nghiệp: …………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………
Được nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí từ ngày ……. tháng …… năm …… theo Quyết định số……/…… ngày …… tháng ……. năm …….. của ………………………………..
Tôi xin đăng ký:
- Địa chỉ nơi nhận lương hưu (2): …………………………………………………….
………………………………………………..số điện thoại : ………………………….
- Nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu (2): ………………………………………….
- Hình thức nhận: □ Tiền mặt □ ATM: Chủ tài khoản …………………….. Số tài khoản ………………………….. Ngân hàng …………….. Chi nhánh ……………………..
Tôi cam đoan những nội dung trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
........., ngày.........tháng ........năm......... |
............, ngày.......tháng ......năm....... |
Ghi chú :
- (1) Trường hợp ngày, tháng, năm sinh hoặc họ, đệm, tên trong hồ sơ hưởng BHXH với giấy tờ tuỳ thân không thống nhất thì ghi rõ theo giấy tờ nào (chứng minh thư, thẻ căn cước số…………………hoặc sổ hộ khẩu) ghi họ, đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh trong các giấy tờ đó;
- (2) Nơi khám, chữa bệnh (KCB) ban đầu do cá nhân lựa chọn cơ sở KCB có ký hợp đồng KCB bảo hiểm y tế (Trạm y tế xã hoặc Bệnh viện đa khoa huyện/tương đương hoặc các cơ sở KCB quân y); nếu thuộc đối tượng người có công với cách mạng thì ghi rõ thuộc đối tượng người có công với cách mạng sau tên cơ sở KCB đã đăng ký;
- Nơi nhận lương hưu ghi đầy đủ: xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
- Trường hợp cá nhân không lập Giấy đăng ký nơi nhận lương hưu thì đơn vị làm thủ tục chuyển hưởng lương hưu về nguyên quán và hồ sơ không có giấy tờ này.
|
Mẫu số 14-HBQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: …………………(1)………………………..
……………………………………………...
Họ và tên: ………………(2)…………..; sinh ngày ……./……/…….; giới tính ………….
Số sổ BHXH/số định danh: ………………………………………………………………….
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước: …… nơi cấp ……; cấp ngày …… tháng ….. năm 20 ….
Đơn vị…………………….(3)………………………………………………………………..
Nơi cư trú…………………(4)……………………………………………………………….
Số điện thoại cần liên hệ: ………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo hiểm xã hội về quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia BHXH, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan BHXH và cơ quan liên quan nội dung cần giải quyết như sau (5):
Giới thiệu giám định do TNLĐ lần đầu: □ Giới thiệu giám định TNLĐ tái phát: □
Giới thiệu giám định do BNN lần đầu: □ Giới thiệu giám định BNN tái phát: □
Giới thiệu giám định TNLĐ, BNN tổng hợp: □
Xác nhận hồ sơ và giấy tờ tùy thân không khớp nhau về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh: □
Trợ cấp BHXH một lần: □
Trợ cấp BHXH một lần khi đủ điều kiện nghỉ hưu (Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật BHXH): □
Trợ cấp BHXH một lần ra nước ngoài định cư: □
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ hưu trí: □
Nộp một lần cho những tháng còn thiếu để hưởng chế độ trợ cấp tuất hàng tháng: □
Nộp lại số tiền trợ cấp BHXH đã nhận (nếu có): □
Nhận lương hưu đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù: □
Bảo lưu thời gian đã đóng BHXH □
Hủy quyết định hưởng BHXH: □
Lý do: ……………..(6)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những đề nghị trên và cam đoan không có khiếu nại, thắc mắc gì sau khi được giải quyết chế độ./.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HBQĐ
(1) Ghi đầy đủ cơ quan, đơn vị đề nghị giải quyết.
(2) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc nếu chế độ tuất ghi đầy đủ họ tên thân nhân người chết và quan hệ với người chết.
Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục thì ghi đầy đủ họ và tên, các thông tin của người được ủy quyền.
(3) Ghi đầy đủ tên đơn vị từ cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn đến cấp trực thuộc Bộ.
(4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(5) Đánh dấu (X) vào nội dung yêu cầu giải quyết.
(6) Lý do: (Phần này cá nhân viết tay). Ghi đầy đủ những lý do cần thiết để giải quyết chế độ đề nghị trong đơn.
- Trường hợp xuất cảnh thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh.
- Nếu bị Tòa án tuyên bố mất tích, chấp hành hình phạt tù giam thì ghi rõ thời gian mất tích, thời gian chấp hành hình phạt tù giam và kèm theo bản sao tuyên bố mất tích của Tòa án, quyết định chấp hành xong hình phạt tù giam.
- Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh thư, sổ hộ khẩu/hộ chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì ghi rõ trong đơn không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao giấy tờ làm căn cứ xác nhận./.
|
Mẫu số 04B -BHKV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
Kính gửi: …………………(1)………………….
Tên tôi là: ……………………………………………………sinh ngày ……./……/……
Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………………
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề nghiệp: ………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………..
Có thời gian đóng quân, làm việc ở các địa phương có hưởng phụ cấp khu vực như sau:
Thời gian |
Số tháng |
Cấp bậc, chức vụ |
Đơn vị, địa điểm đóng quân (ghi đầy đủ địa danh xã, huyện, tỉnh) |
Ghi chú |
|
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan thời gian kê khai trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày ...... tháng .... năm ....... |
………………., ngày ...... tháng .... năm ....... |