Quyết định 500/QĐ-BTP thủ tục hành chính mới lĩnh vực hòa giải thương mại 2018

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 500/QĐ-BTP

Quyết định 500/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:500/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/03/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thương mại-Quảng cáo, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thủ tục Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại

Ngày 26/03/2018, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 500/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp.

Theo đó, Trung tâm hòa giải thương mại chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp. Kể từ ngày Trung Tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, Trung tâm hòa giải thương mại báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp trong thời hạn 10 ngày. Bộ Tư pháp xem xét ra Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.

Ngoài ra, người có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại muốn trở thành hòa giải thương mại vụ việc thì lập hồ sơ đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài. Người đề nghị được ghi tên vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 500/QĐ-BTP tại đây

tải Quyết định 500/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 500/QĐ-BTP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 500/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp và Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- S
Tư pháp các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Vụ Các vấn đề chung về XDPL (để
t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- C
ng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, BTTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Tiến Dũng

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA B TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định s 500/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Stt

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A.

Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1.

Cấp Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

2.

Cấp lại Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

3.

Bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

4.

Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

5.

Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

6.

Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

7.

Cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

8.

Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

9.

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Hòa giải thương mại

Bộ Tư pháp

B

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1.

Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

2.

Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

3.

Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

4.

Thay đổi tên gọi tronGiấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

5.

Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

6.

Đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

7.

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

8.

Tự chm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

9.

Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

10.

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt độncủa chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

11.

Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

12.

Thay đi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

13.

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Hòa giải thương mại

Sở Tư pháp

Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại

Trình tự thực hiện:

- Công dân Việt Nam có đ tiêu chun hòa giải viên thương mại muốn thành lập Trung tâm hòa giải thương mại thì lập hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại gửi Bộ Tư pháp.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.

Cách thức thực hiện: Hồ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Giy đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.

- Danh sách sáng lập viên.

- Giấy t chng minh sáng lập viên đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP.

- Dự thảo Quy tắc hòa giải ca Trung tâm.

Nội dung của Quy tắc hòa giải của Trung tâm không được trái quy định của pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hp l, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập cho Trung tâm hòa giải thương mại; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bn.

- Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thc hin thủ tục hành chính (nếu có):

Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại quy định tại khon 1 Điều 7 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP:

- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự; có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, độc lập, vô tư, khách quan;

- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên;

- Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại (Mu số 02/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

2. Cấp lại Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại

Trình tthực hiện:

- Trung tâm hòa giải thương mại mà Giấy phép thành lập bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Bộ Tư pháp để được cấp lại.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét cấp lại Giấy phép thành lập.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thc hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

Mu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của trung m hòa giải thương mại (Mu số 08/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ vhòa gii thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sdụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa gii thương mại.

3. Bổ sung hoạt động hòa gii thương mại cho Trung tâm trọng tài

Trình tự thực hiện:

- Trung tâm trọng tài đã được cấp Giấy phép thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật trọng tài thương mại mun thực hiện hoạt động hòa giải thương mại thì lập hồ sơ đề nghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại gửi Bộ Tư pháp.

- Các sáng lập viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài muốn Trung tâm trọng tài được đồng thời thực hiện hoạt động hòa giải thương mại thì trong hồ thành lập Trung tâm trọng tài gi kèm theo Dự thảo Quy tắc hòa giải.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.

- Dự thảo Quy tắc hòa giải của Trung tâm.

Nội dung của Quy tắc hòa giải của Trung tâm không được trái quy định của pháp luật

Số lưng hồ : 01 b.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp ra quyết định bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài; trường hợp tchối phải thông báo lý do bng văn bn.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài, cá nhân.

Cơ quan có thm quyn quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trung tâm trọng tài đã được cấp Giấy phép thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật trọng tài thương mại

Mu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài (Mu s 03/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

4. Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Trình tự thực hiện:

- Trung tâm hòa giải thương mại có nhu cầu thay đổi về tên gọi, địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì gửi hồ sơ đề nghị thay đổi đến Bộ Tư pháp.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét ra văn bản chấp thuận hoặc từ chối.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ :

- Giấy đề nghị thay đổi theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Giấy tờ có liên quan đến việc thay đổi.

Số lượng hồ : 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đi; trường hợp từ chi phải thông báo lý do bằng văn bản.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bn chấp thuận nội dung thay đổi.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ scủa Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mu số 07/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 ca Chính phủ về hòa gii thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biu mẫu vtổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

5. Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại

Trình tự thực hiện:

- Trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tchấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Trung Tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sn khác, thanh lý các hợp đng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, Trung tâm hòa giải thương mại báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ :

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại;

- Báo cáo về việc thanh toán xong các khon nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tt các vụ việc đã nhận của Trung tâm hòa gii thương mại.

Số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Báo cáo về việc thanh toán xong các khon nợ, nghĩa vụ tài sn khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận của Trung tâm hòa gii thương mại.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.

Lphí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mu đơn, mẫu t khai: Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mu số 19/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn c pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

6. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Trình tthực hin:

- Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài muốn thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam thì lập hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại của nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.

- Bn sao có chứng thực giy tchứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

- Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.

- Quyết định cử hòa giải viên thương mại làm Trưởng chi nhánh/Trưởng văn phòng đại diện.

- Danh sách hòa giải viên thương mại dự kiến làm việc tại chi nhánh, nhân viên dự kiến làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện.

Các giấy tờ kèm theo Giấy đề nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Giy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cp hoặc công chứng, chng thực nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh s theo quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp được miễn hp pháp hóa lãnh stheo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Số lưng hồ : 01 b.

Thi hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập cho chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Tổ chức hòa giải thương mại được thành lập hợp pháp tại nước ngoài.

Mu đơn, mẫu tkhai: Giấy đề nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mu số 10/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

7. Cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy phép thành lập bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Bộ Tư pháp để được cấp lại.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét cấp lại Giấy phép thành lập.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Số lượng hồ : 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

Mu đơn, mẫu tkhai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mu số 15/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

8. Thay đi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chtrụ Sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương này sang tnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Trình tự thực hiện:

- Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu thay đổi về tên gi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ Sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì gửi hồ sơ đề nghị thay đổi đến Bộ Tư pháp.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét ra văn bản chấp thuận hoặc tchối.

Cách thức thực hiện: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua h thng bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị thay đổi theo mu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Giấy tờ có liên quan đến việc thay đổi

Số lượng hồ : 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chi phải thông báo lý do bằng văn bản.

Đối tưng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận nội dung thay đổi.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chtrụ Sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh thành phố trực thuộc trung ương này, sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác (Mu số 13/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

9. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Trình tthực hin:

- Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, chi nhánh, văn phòng đại diện thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận đối với chi nhánh, chi nhánh, văn phòng đại diện báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp.

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận đối với chi nhánh.

Số lượng hồ : Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Lphí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, chi nhánh, văn phòng đại diện thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận đối với chi nhánh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 20/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sdụng một số biu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc

Trình tự thực hiện:

- Người có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại mun trở thành hòa giải thương mại vụ việc thì lập hồ sơ đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc gửi Sở Tư pháp tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài.

- S Tư pháp tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài xem xét, ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cng thông tin điện tử của Sở.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ :

- Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Bản sao có chứng thực hoặc bn sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghip đại học hoặc bng sau đại học;

- Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trlên có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc.

Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cp hoặc công chng, chứng thực nước ngoài phi được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Số lượng hồ : 01 bộ.

Thời hạn gii quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.

- Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Đối tượng thực hin thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ghi tên vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người đề nghị đăng ký phải có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại.

Mu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc (Mu số 01/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

2. Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp

Trình tthực hiện:

- Hòa giải viên thương mại vụ việc thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc thì gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc.

- Sở Tư pháp tiến hành xem xét, xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc đó khỏi danh sách của Sở.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tchức.

Cơ quan có thm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: S Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ lục hành chính: xóa tên hòa gii viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của S Tư pháp.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ v hòa gii thương mại.

3. Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa gii thương mại

Trình tự thực hiện:

- Trung tâm hòa giải thương mại hoàn thiện hồ sơ gửi STư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đặt trụ sở.

- Sở Tư pháp thm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.

Cách thức thực hiện: Hồ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ :

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính đđối chiếu Giy phép thành lập Trung tâm;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm.

Số lượng hồ : 01 bộ.

Thời hạn gii quyết: Trong thời hạn 15 ngày, ktừ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chi thì phi thông báo lý do bằng văn bản.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa gii thương mại.

Cơ quan có thm quyn quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quthực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mu số 05/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.

Mu đơn, mẫu t khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại (Mu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

4. Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại

Trình tthực hin:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi có hiệu lực, Trung tâm hòa giải thương mại có văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.

- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ :

- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.

- Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động.

Số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thi hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quthực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

Căn c pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

5. Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa gii thương mại từ tnh, thành phố trc thuộc Trung ương này sang tnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Trình tự thực hiện:

- Trong thi hạn 20 ngày, k t ngày văn bn chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở ttỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực, Trung tâm hòa giải thương mại thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt địa chỉ trụ sở mới.

- Sở Tư pháp nơi Trung tâm đặt địa chtrụ sở mới thm tra và xem xét cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mới, Trung tâm hòa giải thương mại có văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động trước khi thay đi địa chỉ trụ sở. Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động đã cấp cho Trung tâm.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Trung tâm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

6. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại

Trình tự thực hiện:

- Trung tâm hòa giải thương mại hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại đặt trụ sở.

- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Quyết định thành lập chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

7. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại

Trình tự thực hiện:

- Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.

- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại Giấy phép đăng ký hoạt động.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM); Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 06/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 09/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

8. Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại

Trình tự thực hiện:

- Trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, Trung tâm hòa giải thương mại báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.

- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại;

- Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận của Trung tâm hòa giải thương mại.

Số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 19/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

9. Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của Chi nhánh.

- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi nhánh;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 11/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

10. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.

- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP- HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 16/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

11. Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh có hiệu lực, chi nhánh có văn bản đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.

- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động.

Số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

12. Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực, chi nhánh thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt địa chỉ trụ sở mới.

- Sở Tư pháp nơi chi nhánh đặt địa chỉ trụ sở mới thẩm tra và xem xét cấp Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mới, chi nhánh có văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở. Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động đã cấp cho chi nhánh.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi nhánh;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài lại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

13. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Trường hợp chi nhánh chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, chi nhánh thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ Sở.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chi nhánh thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận, chi nhánh báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.

- Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh;

- Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận.

Số lượng hồ sơ: Không quy định.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh.

Lệ phí (nếu có): Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, chi nhánh, thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài lại Việt Nam (Mẫu số 20/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.

- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.

 

Mẫu số 01/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ảnh
4cm x 6cm

 

 

GIY ĐNGHỊ ĐĂNG KÝ
LÀM HÒA GIẢI VIÊN THƯƠNG MẠI VỤ VIỆC

Kính gửi: Sở Tư pháp.........................................................................

Tên tôi là:...........................................................................................................................

Tôi đăng ký làm hòa gii viên thương mại vụ việc với các nội dung sau đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):....................................................... Nam/n: ............

Ngày sinh://................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số/Hchiếu/Thẻ Căn cước công dân s: ....................................

Ngày cấp://Nơi cấp: ...............................................................................................

Nơi đăng ký hộ khu thường trú: ......................................................................................

Chỗ hiện nay: .................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Điện thoại: .........................................................................................................................

Email: ................................................................................................................................

2. Nghề nghiệp: ................................................................................................................

Tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại theo quy định pháp luật.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tnh (thành phố), ngàythángnăm...
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ h, tên)

 

Mu s 02/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

Kính gửi: Bộ Tư pháp

Chúng tôi gồm các sáng lập viên có tên sau đây (ghi rõ và đầy đủ thông tin vào các cột dưới đây):

STT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Nghề nghiệp

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại (ghi tên gọi đầy đủ):

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

n viết tt (nếu có):............................................................................................................

.............................................................................................................................................

n giao dịch bng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................

.............................................................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ............................................................................................................................

Chức vụ: .............................................................................................................................

Quốc tịch: ............................................................................................................................

3. Địa điểm đặt trụ sở:..........................................................................................................

.............................................................................................................................................

4. Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại:................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tỉnh (thành ph), ngày... tháng năm...
Các sáng lập viên
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Mu s 03/TP-HGTM
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐNGHỊ
BSUNG HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI CHO TRUNG TÂM TRỌNG TÀI

Kính gi: Bộ Tư pháp

Trung tâm trọng tài thương mại .........................................................................................

Giấy phép thành lập s: ............................ được Bộ Tư pháp cấp ngày …tháng năm....

Giy đăng ký hoạt động số ....................... được Sở Tư pháp cấp ngày …tháng …năm....

Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................

Chủ tịch Trung tâm trọng tài thương mại:

Họ và tên: ....................................................................................... Nam/nữ: .....................

Ngày sinh:…./…./.................................................................................................................

SChứng minh nhân dân/Hchiếu/ThCăn cước công dân: ............................................

Ngày cấp//Nơi cấp: ....................................................................................................

Điện thoại: ...................................................... Email:...........................................................

Đnghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tnh (thành ph), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật
của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Mẫu s 04/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐNGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

Kính gửi: Sở Tư pháp …………………

Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa gii thương mại .......................

Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa gii thương mại/chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:

Họ và tên: ............................................................................... Nam/n:..............................

Ngày sinh://...................................................................................................................

Chức vụ: .............................................................................................................................

SChứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ThCăn cước công dân:...........................................

Ngày cấp//Nơi cấp: ..................................................................................................

Điện thoại: .................................................................. Email:.............................................

Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa gii thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:

1.n Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại: ...........

............................................................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................

Giấy phép thành lập số: ............................. được Bộ Tư pháp cấp ngày ….tháng năm...

Điện thoại:..................................... Fax: ............................. Email: .....................................

Website (nếu có): ................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1 ..........................................................................................................................................

2 ..........................................................................................................................................

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm….
Người đại diện theo pháp luật
của Trung tâm hòa giải thương mại
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Mu số 05/TT-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư s 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số:…../ĐKHĐ-HGTM

 

UBND, TNH. TP……
S TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./ĐKHĐ-HGTM

Tỉnh (thành phố), ngày thángnăm

 

GIY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM HÒA GII THƯƠNG MẠI

1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................

Tên giao dịch bng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................

............................................................................................................................................

Giấy phép thành lập số: .....................................................................................................

được Bộ Tư pháp cấp ngày ................ tháng ...................... năm .....................................

Số điện thoại: ........................................... Fax: ............................ Email:..........................

Website (nếu có) ................................................................................................................

2. Địa điểm đặt trụ s.........................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Lĩnh vực hoạt động:........................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:................................................................................ Nam/nữ:..............................

Ngày sinh:…./…./.................................................................................................................

Chức vụ: ..............................................................................................................................

Số Chng minh nhân dân/Hchiếu/ThCăn cước công dân:.............................................

Ngày cấp…./…./….Nơi cấp: .................................................................................................

Đin thoi:................................................................... Email:...............................................

5. Danh sách sáng lập viên Trung tâm hòa giải thương mại:

STT

Họ và tên

Năm sinh

Số CMND/H chiếu/Thẻ Căn cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Nghề nghiệp

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại:

STT

Ngày, tháng, năm

Nội dung thay đổi

Xác nhận nội dung thay đổi

(Ký tên, đóng du)

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mu s 06/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S:…../ĐKHĐ-CNHGTM

 

UBND, TỈNH, TP…….
SỞ TƯ
PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.../ĐKHĐ-CNHGTM

Tnh (thành phố), ngàythángnăm….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

1. Tên chi nhánh của Trung tâm hòa gii thương mại:.......................................................

Tên viết tắt: (nếu có): .........................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................

Số điện thoại: ..................................... Fax:............................. Email:.................................

Website (nếu có) .................................................................................................................

2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh: ........................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

4. Trưởng chi nhánh:

Họ và tên:................................................................................ Nam/nữ:...............................

Ngày sinh: …./…./..................................................................................................................

Số Chng minh nhân dân/Hộ chiếu/ThCăn cước công dân:.............................................

Ngày cấp…./…./….Nơi cấp: ..................................................................................................

Điện thoại:................................................................... Email: ..............................................

5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại

STT

Ngày, tháng, năm

Ni dung thay đổi

Xác nhận nội dung thay đổi
(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mu s 07/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
TÊN GỌI, ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM HÒA GII THƯƠNG MẠI TTỈNH, THÀNH PHỐ TRC THUỘC TRUNG ƯƠNG NÀY SANG TỈNH, THÀNH PHỐ TRC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC

Kính gửi: Bộ Tư pháp

Trung tâm hòa giải thương mại ........................................................................................

Giấy phép thành lập số.............................. được Bộ Tư pháp cấp ngày....tháng….năm

Giấy đăng ký hoạt động số ...................... được STư pháp cấp ngày….tháng….năm

Địa chỉ trsở: .....................................................................................................................

Điện thoại:................................................................... Fax: ...............................................

Email:.............................................................. Website: (nếu có) ......................................

Đề nghị thay đổi tên gọi, địa chtrụ sở của Trung tâm hòa gii thương mại với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên gọi mới của Trung tâm hòa giải thương mại (bao gồm tên viết tắt, tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):  

............................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở mới:..........................................................................................................

............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật
ca Trung tâm hòa giải thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 08/TT-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LP
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

Kính gi: Bộ Tư pháp

Trung tâm hòa giải thương mại ........................................................................................

Giấy phép thành lập số: .......................... được Bộ Tư pháp cấp ngày ….tháng năm

Địa chtrụ sở: .....................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ............................................................................... Nam/n:.............................

Ngày sinh:…./.…/….Nơi sinh: ............................................................................................

Chức vụ: ............................................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân: ..........................................

Ngày cấp:…./…./….Nơi cấp: .............................................................................................

Đnghị Bộ Tư pháp cấp lại Giấy phép thành lập cho Trung tâm hòa giải thương mại với lý do cấp lại như sau:   

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tnh (thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm
hòa giải thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Mu s 09/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

Kính gửi: Sở Tư pháp …………………..

Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại:......................

............................................................................................................................................

Giấy đăng ký hoạt động số ...................... được Sở Tư pháp cấp ngày…..tháng….năm....

Địa chtrụ sở Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa gii thương mại: ...........

.............................................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:................................................................................ Nam/nữ:.............................

Ngày sinh:…../…./...............................................................................................................

Chức vụ: .............................................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân: ...........................................

Ngày cấp:…./…../…..Nơi cấp: ............................................................................................

Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với lý do cấp lại như sau: ..............................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân th pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tnh (thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh
Trung tâm hòa giải thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Mu s 10/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gi: Bộ Tư pháp

Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.........................................................................

Địa chỉ trs.....................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:................................................................................ Nam/nữ:.............................

Ngày sinh:…./…./................................................................................................................

Chức vụ: ............................................................................................................................

Quốc tịch: ...........................................................................................................................

Điện thoại:....................................................... Email: ........................................................

Đnghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa gii thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ th như sau:

1. n chi nhánh/văn phòng đại diện ca tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: .......

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Tên viết tắt: (nếu có) ...........................................................................................................

n giao dịch bng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................

Điện thoại:................................................................... Fax: ................................................

Email: ......................................................................... Website: (nếu có)............................

2. Địa điểm đặt trsở chi nhánh/văn phòng đại diện:.........................................................

.............................................................................................................................................

3. Lĩnh vực hoạt động ca chi nhánh/văn phòng đại diện:..................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

4.Trưởng chi nhánh/văn phòng đại diện:

Họ và tên: ........................................................................................... Nam/n:.................

Ngày sinh:…./…./................................................................................................................

Quốc tịch: ...........................................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Hchiếu/Thẻ Căn cước công dân: ...........................................

Ngày cấp:…./…./…..Nơi cấp: ..............................................................................................

Điện thoại: .................................................................. Email: .............................................

5. Thời gian hoạt động: .......................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tỉnh (thành ph), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 11/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ
Đ
ĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp………………..

Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam..............................

...........................................................................................................................................

Giy phép thành lập s: ........................... được Bộ Tư pháp cấp ngày….tháng….năm....

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:................................................................................ Nam/nữ:.............................

Ngày sinh:.…/./.................................................................................................................

Chức vụ: .............................................................................................................................

Quốc tịch: ............................................................................................................................

Điện thoại: .................................................................. Email: .............................................

Đnghị đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

1.Tên chi nhánh ca tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam: ....................

Tên viết tắt: .........................................................................................................................

n giao dịch bng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................

Điện thoại: .......................................... Fax: ............................ Email:.................................

Website (nếu có): ................................................................................................................

2. Địa chtrụ sở: ..................................................................................................................

.............................................................................................................................................

3. Lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chnh tuân thpháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1 ..........................................................................................................................................

2 ..........................................................................................................................................

 

 

Tỉnh (thành ph), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

Mu số 12/TP-HGTM
(
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TCHỨC HÒA GII THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số:/ĐKHĐ-CNHGNN

 

UBND, TỈNH, TP…...
S TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: /ĐKHĐ-CNHGNN

Tnh (thành phố), ngàythángnăm

 

GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TCHỨC A GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Tên chi nhánh của tổ chức hòa gii thương mại nước ngoài:

............................................................................................................................................

Tên viết tắt: (nếu có) ..........................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................

Giấy phép thành lập số:............................. được Bộ Tư pháp cấp ngày….tháng….năm....

Điện thoại:........................................... Fax: ........................... Email: ................................

Website (nếu có): ...............................................................................................................

2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ca tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ s nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố): ...................................................................................................

...........................................................................................................................................

3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

4. Trưởng chi nhánh:

Họ và tên: ............................................................................... Nam/n:...........................

Ngày sinh:…./…./..............................................................................................................

Quốc tịch: ..........................................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân: ..........................................

Ngày cấp:…./…./….Nơi cấp: ..............................................................................................

5. Thay đi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:

STT

Ngày, tháng, năm

Nội dung thay đổi

Xác nhận nội dung thay đi
(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐC
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

Mu số 13/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN GỌI, TRƯỞNG CHI NHÁNH, ĐỊA CHỈ TRỤ SCỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TỪ TỈNH, THÀNH PH TRC THUỘC TRUNG ƯƠNG NÀY SANG TNH, THÀNH PHTRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC

Kính gửi: Bộ Tư pháp

Chi nhánh của tổ chức hòa gii thương mại nước ngoài tại Việt Nam .............................

...........................................................................................................................................

Giấy phép thành lập số ............................ được Bộ Tư pháp cấp ngày….tháng….năm….

Giấy đăng ký hoạt động số ...................... được Sở Tư pháp cấp ngày….tháng….năm....

Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................

Điện thoại: .................................................................. Fax:................................................

Email:...................................................................... Website: (nếu có) ..............................

Đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tnh, thành phố trực thuộc trung ương khác của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên gọi mới của chi nhánh (bao gồm cả tên viết tắt, tên giao dịch bng tiếng nước ngoài (nếu có):      

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Trưởng chi nhánh mới:

Họ và tên: ........................................................................................... Nam/n:.................

Ngày sinh:…./…./................................................................................................................

Quốc tịch: ...........................................................................................................................

Điện thoại ....................................................... Email: ........................................................

3. Địa chỉ trụ sở mới của chi nhánh:....................................................................................

............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tỉnh (thành ph), ngày... tháng...năm...
Trưởng Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Mu số 15/TT-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIY ĐNGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA T CHC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Tư pháp

Chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa gii thương mại nước ngoài tại Việt Nam .........

.............................................................................................................................................

Giy phép thành lập số: ........................... được Bộ Tư pháp cấp ngày ….. tháng …..năm …..

Địa chtrụ sở: .......................................................................................................................

Trưng chi nhánh/văn phòng đại diện tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:

Họ và tên: ………………………………………………. Nam/nữ: ……………………………

Ngày sinh: …./…./Quốc tịch ..........................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Hchiếu/ThCăn cước công dân: ........................................

Ngày cấp: …./…./……………… Nơi cấp: .........................................................................

Đề nghị Bộ Tư pháp cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với lý do cấp lại như sau:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tnh (thành ph), ngày... tháng...năm...
Trưởng chi nhánh/văn phòng đại diện/ tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng du)

 

Mu số 16/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CP LẠI GIY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TCHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Sở Tư pháp…..

Chi nhánh của tổ chức hòa gii thương mại nước ngoài tại Việt Nam ...............................

.............................................................................................................................................

Giấy đăng ký hoạt động số ....................... được Sở Tư pháp cấp ngày….tháng….năm….

Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Trưởng chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:

Họ và tên: ............................................................................... Nam/n: .............................

Ngày sinh: …./…./................................................................................................................

Quốc tịch: ............................................................................................................................

S Chng minh nhân dân/Hchiếu/ThCăn cước công dân: ...........................................

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ..............................................................................................

Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với lý do cấp lại như sau: ............................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Tnh (thành phố), ngày... tháng...năm….
Trưởng chi nhánh của tổ chức hòa gii thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

Mu số 19/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

TÊN CA TRUNG TÂM
HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

Tnh (thành phố), ngàythángnăm

 

THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp:
- S Tư pháp ………………..

Trung tâm hòa giải thương mại ...........................................................................................

.............................................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại:

Họ và tên: ............................................................................... Nam/nữ: .............................

Ngày sinh: …./…./................................................................................................................

Chức vụ: ..............................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/Số hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân: ............................................

Ngày cấp:/…./….Nơi cấp: ...............................................................................................

Điện thoại: ......................................................  Email: ........................................................

Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại cụ th như sau:

1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại:

.............................................................................................................................................

Tên viết tắt: (nếu có) ...........................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................................

Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại số ............................................ được

Bộ Tư pháp cấp ngày........................... tháng ......................... năm ....................................

Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm/ Chi nhánh số...................... được Sở Tư pháp cấp ngày.. tháng      năm     

2. Địa chỉ:..............................................................................................................................

3. Lý do chấm dứt hoạt động:................................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng du)

 

Mu s 20/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)

TÊN CỦA T CHC
HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….

Tnh (thành phố), ngàytháng năm …..

 

THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIT NAM

Kính gửi:

- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp

Chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam ........

.............................................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: ............................................................................... Nam/n: .............................

Ngày sinh: …./…./................................................................................................................

Chức vụ: ..............................................................................................................................

Quốc tịch: ............................................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân: ............................................

Ngày cấp: …../…./….Nơi cấp: .............................................................................................

Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam cụ th như sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:

Tên viết tắt: (nếu có): ..........................................................................................................

n giao dịch bng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................

Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn phòng đại din số ............................................. được

Bộ Tư pháp cấp ngày .............................. tháng .............................. năm ..........................

Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh số ................................ được S Tư pháp cấp ngày ........ tháng      năm                 

2. Địa chỉ:............................................................................................................................

............................................................................................................................................

3. Lý do chấm dứt hoạt động:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Tài liệu gửi kèm:

1...........................................................................................................................................

2...........................................................................................................................................

 

 

Người đại diện theo pháp luật của chi nhánh/văn phòng đại diện tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng du)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi