Quyết định 481/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 481/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 481/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 481/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số
_________________________________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2014 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số;
Căn cứ Văn bản Phân công trách nhiệm giữa Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê về thực hiện Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 ký ngày 10/6/2015;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số ngày 22/8/2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số tại các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 2. Giao Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc tổ chức thực hiện Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHƯƠNG ÁN
Thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Căn cứ pháp lý, mục đích, yêu cầu thu thập
1.1. Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết số 24-NQ/TW, ngày 12/03/2003 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 7, khóa IX về công tác dân tộc;
- Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;
- Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
- Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số;
- Thông tư 06/2014/TT-UBDT ngày 10/12/2014 của Ủy ban Dân tộc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc;
- Thông tư số 53/TT-BTC ngày 9/4/2012 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Chương trình Phối hợp số 105/CTPH-UBDT-TCTK ngày 18/02/2014 về công tác thống kê trong lĩnh vực Công tác Dân tộc;
- Công văn ngày 10/6/2015 về Phân công trách nhiệm giữa Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê về thực hiện Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015.
1.2. Mục đích thu thập
Thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 nhằm các mục đích chính sau:
- Làm cơ sở hình thành hệ thống thông tin, dữ liệu thống kê về dân tộc thiểu số tại Việt Nam;
- Cùng với kết quả điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện nhằm đưa ra bức tranh tổng thể phản ánh thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số phục vụ cho việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số;
- Việc thu thập thông tin được thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin để biên soạn các chỉ tiêu thống kê phục vụ yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
1.3. Yêu cầu thu thập thông tin
- Thu thập thông tin đầy đủ, chính xác, phù hợp;
- Thông tin thu thập đúng thời điểm, kịp thời;
- Thu thập thông tin đảm bảo tiến độ của cuộc điều tra, thu thập thông tin;
- Việc thu thập thông tin phải được thực hiện đúng các nội dung quy định trong phương án và sử dụng kinh phí thu thập đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Đối tượng, đơn vị và phạm vi thu thập
2.1. Đối tượng thu thập
Đối tượng thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số bao gồm:
(i) |
Tiếp cận cơ sở hạ tầng; |
(ii) |
Phát triển kinh tế; |
(iii) |
Lao động, việc làm; |
(iv) |
Giáo dục - đào tạo; |
(v) |
Y tế, dân số; |
(vi) |
Văn hóa, xã hội; |
(vii) |
Môi trường; |
(viii) |
Cán bộ, Đảng viên; |
(ix) |
Tôn giáo, tín ngưỡng; |
(X) |
Tệ nạn xã hội; |
(xi) |
An ninh nông thôn; |
(xii) |
Thực hiện chính sách dân tộc. |
2.2. Phạm vi thu thập thông tin
Việc thu thập thông tin sẽ được thực hiện tại các đơn vị sau:
- Các Bộ, ngành ở Trung ương;
- 51 Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm: 49 tỉnh có xã thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc và Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương (là 2 địa phương tuy không có trong quyết định 447/QĐ-UBDT nhưng là 2 địa phương có các xã, phường, thị trấn có nhiều hộ dân tộc sinh sống);
- Các huyện có đồng bào dân tộc thiểu số của 51 tỉnh/thành phố nêu trên;
2.3. Đơn vị thu thập thông tin
- Bộ, ngành: Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ; Bộ Y tế; Liên minh Hợp tác xã.
- 51 Tỉnh, Thành phố gồm các đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Công Thương; Sở Giao thông Vận tải; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Xây dựng; Công an Tỉnh; Ban Dân tộc; Thanh tra Tỉnh; Ban tổ chức Tỉnh ủy; Hội đồng nhân dân Tỉnh; Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh.
- 455 huyện nằm trong 51 Tỉnh: Ban tổ chức Huyện ủy; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Y tế; Phòng Tư pháp; Phòng Văn hóa; Phòng Nội vụ; Thanh tra Huyện; Công an Huyện.
3. Thời gian thu thập thông tin
Từ tháng 9/2015.
4. Nội dung thu thập thông tin
TT |
Chỉ tiêu |
Phân tổ thông tin |
Cơ quan báo cáo |
I |
Tiếp cận hạ tầng |
|
|
1 |
Số lượng xã có hạ tầng đảm bảo được các tiêu chí của nông thôn mới |
Tỉnh, huyện |
Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn |
2 |
Số thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia |
Tỉnh, huyện, xã |
Sở Công Thương |
3 |
Số hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới quốc gia |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Công Thương |
4 |
Số thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã |
Tỉnh, huyện, xã |
Sở Giao thông Vận tải |
5 |
Số xã chưa được phủ sóng phát thanh, truyền hình |
Tỉnh, huyện |
Sở Thông tin Truyền thông |
6 |
Số thôn, bản chưa được phủ sóng điện thoại di động |
Tỉnh, huyện, xã |
Sở Thông tin Truyền thông |
7 |
Số xã chưa được kết nối Internet |
Tỉnh, huyện |
Sở Thông tin Truyền thông |
II |
Phát triển kinh tế |
|
|
8 |
Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn |
Tỉnh, huyện, xã |
Sở Kế hoạch Đầu tư |
9 |
Số lượng hợp tác xã trên địa bàn |
Tỉnh, huyện, xã |
Liên minh Hợp tác xã |
10 |
Số lượng trang trại trên địa bàn |
Tỉnh, huyện, xã |
Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn |
11 |
Số chủ doanh nghiệp là người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Kế hoạch Đầu tư |
12 |
Số chủ trang trại là người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn |
III |
Lao động, việc làm |
|
|
13 |
Số lượng cơ sở dạy nghề |
Cấp học, tỉnh |
Sở Lao động Thương binh Xã hội, Bộ Lao động Thương binh Xã hội |
14 |
Số lượng học viên học nghề là người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, cấp học, tỉnh |
Sở Lao động Thương binh Xã hội, Bộ Lao động Thương binh Xã hội |
IV |
Giáo dục – Đào tạo |
|
|
15 |
Số trường phổ thông dân tộc nội trú |
Cấp trường, tỉnh, huyện |
Sở Giáo dục Đào tạo |
16 |
Số trường phổ thông dân tộc bán trú |
Cấp trường, tỉnh, huyện |
Sở Giáo dục Đào tạo |
17 |
Số trường học trên địa bàn đạt chuẩn |
Cấp trường, tỉnh, huyện, xã |
Sở Giáo dục Đào tạo, Phòng Giáo dục Đào tạo huyện |
18 |
Số lượng giáo viên người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, đạt chuẩn, cấp trường, loại trường, tỉnh, huyện |
Sở Giáo dục Đào tạo |
19 |
Số lượng học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường |
Dân tộc, cấp học, tỉnh, huyện, xã |
Sở Giáo dục Đào tạo, Phòng Giáo dục Đào tạo huyện |
20 |
Số lượng học sinh trung cấp chuyên nghiệp là người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh |
Sở Giáo dục Đào tạo, Bộ chủ quản |
21 |
Số lượng sinh viên cao đẳng, đại học là người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh |
Bộ Giáo dục Đào tạo |
22 |
Số lượng học viên sau đại học là người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh |
Bộ Giáo dục Đào tạo |
23 |
Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển |
Dân tộc, tỉnh, huyện |
Sở Giáo dục Đào tạo |
24 |
Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp được bố trí việc làm |
Dân tộc, tỉnh, huyện |
Sở Nội vụ |
25 |
Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm |
Dân tộc, tỉnh, huyện |
Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh Xã hội |
V |
Y tế, dân số |
|
|
26 |
Số xã có trạm y tế |
Tỉnh, huyện, đạt chuẩn |
Sở Y tế |
27 |
Số trạm y tế xã có bác sỹ |
Tỉnh, huyện, xã |
Sở Y tế |
28 |
Số bác sĩ người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Bộ Y tế, Sở Y tế |
29 |
Số lương y người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở y tế, Phòng Y tế huyện |
30 |
Số lượng người dân tộc thiểu số tảo hôn |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp huyện |
31 |
Số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp huyện |
VI |
Văn hóa, xã hội |
|
|
32 |
Số nhà văn hóa thôn |
Tỉnh, huyện, xã, đạt chuẩn |
Sở Văn hóa Thể thao Du lịch, Phòng Văn hóa |
33 |
Số lễ hội truyền thống trong năm |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Văn hóa Thể thao Du lịch |
VII |
Môi trường |
|
|
34 |
Số hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn |
35 |
Số hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Y tế |
VIII |
Cán bộ, đảng viên |
|
|
36 |
Số lượng người dân tộc thiểu số công tác trong cơ quan đảng các cấp |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Ban Tổ chức tỉnh ủy |
37 |
Số đảng viên người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Ban Tổ chức tỉnh ủy |
38 |
Số lượng thôn, bản chưa có đảng viên |
Tỉnh, huyện, xã |
Ban Tổ chức tỉnh ủy, Ban Tổ chức huyện ủy |
39 |
Số lượng thôn, bản chưa có chi bộ |
Tỉnh, huyện, xã |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tổ chức huyện ủy |
40 |
Số lượng đại biểu hội đồng nhân dân là người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Hội đồng nhân dân tỉnh |
41 |
Số lượng công chức người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nội vụ |
42 |
Số lượng viên chức người dân tộc thiểu số |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nội vụ |
43 |
Số công chức xã người dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ |
IX |
Tôn giáo, tín ngưỡng |
|
|
44 |
Số tổ chức tôn giáo trên địa bàn |
Tôn giáo, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nội vụ |
45 |
Số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số |
Tôn giáo, dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nội vụ, Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ) |
46 |
Số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số |
Tôn giáo, dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nội vụ, Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ) |
47 |
Số người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo đưa đi đào tạo trong và ngoài nước |
Tôn giáo, dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Nội vụ, Công an tỉnh |
X |
Tệ nạn xã hội |
|
|
48 |
Số người dân tộc thiểu số nghiện ma túy |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Lao động Thương binh xã hội |
49 |
Số người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Y tế |
XI |
An ninh nông thôn |
|
|
50 |
Số vụ khiếu kiện |
Tỉnh, huyện, xã |
Thanh tra tỉnh |
51 |
Số đơn thư khiếu nại, tố cáo đã được tiếp nhận, giải quyết |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện |
52 |
Số vụ tranh chấp đất đai |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Thanh tra tỉnh |
XII |
Thực hiện chính sách dân tộc |
|
|
53 |
Số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Ban Dân tộc |
54 |
Số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất ở |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Ban Dân tộc |
55 |
Số hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở, nhà tạm bợ |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Xây dựng |
56 |
Số hộ dân tộc thiểu số được cứu đói giáp hạt |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Lao động Thương binh Xã hội |
57 |
Số hộ dân tộc thiểu số được vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh |
58 |
Số hộ dân tộc thiểu số nghèo |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Lao động Thương binh Xã hội |
59 |
Số hộ dân tộc thiểu số cận nghèo |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Sở Lao động Thương binh Xã hội |
60 |
Số hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Ban Dân tộc |
61 |
Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát |
Dân tộc, nơi đi/đến, tỉnh, huyện, xã |
Ban Dân tộc |
62 |
Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã được đăng ký hộ khẩu |
Dân tộc, tỉnh, huyện, xã |
Công an tỉnh, Công an huyện |
5. Phương án thực hiện
5.1. Phương án tổng quan
Giai đoạn 1: Hoàn thiện phương án
- Xây dựng Phương án thu thập thông tin.
- Lập mẫu phiếu thu thập.
- Thu thập thí điểm để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, biểu mẫu phiếu.
- Hội thảo nghiệp vụ chuyên môn, lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án thu thập; nghiệm thu phương án thu thập, nội dung phiếu thu thập, báo cáo kết quả.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho các cán bộ đi tập huấn, cán bộ đi thu thập thông tin, cán bộ kiểm tra, giám sát.
Giai đoạn 2: Chuẩn bị thu thập thông tin
- In tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ đi tập huấn và thu thập thông tin.
- Tập huấn cho các cán bộ cung cấp thông tin tại các Bộ, ngành, Tỉnh/thành phố và các Huyện.
Giai đoạn 3: Thu thập thông tin:
Sau khi được tập huấn, các cán bộ được phân công nhiệm vụ sẽ cung cấp các thông tin vào phiếu của đơn vị mình từ các báo cáo hành chính và các nguồn thông tin do đơn vị mình quản lý. Sau đó sẽ chuyển phiếu đã có các thông tin cho bộ phận thu thập thông tin tại Trung ương.
Giai đoạn 4: Kiểm tra và nhập dữ liệu, xử lý thông tin
- Nhận phiếu thông tin được gửi từ các Bộ/ngành, Tỉnh/Thành phố và các Huyện.
- Kiểm tra thông tin và tiến hành nhập liệu thông tin.
- Làm sạch số liệu, đối chiếu thông tin.
- Xử lý kết quả đầu ra.
Giai đoạn 5: Công bố kết quả của cuộc điều tra thu thập thông tin
- In kết quả và công bố kết quả sơ bộ của cuộc điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số.
- Rà soát, đối chiếu, phân tích, đánh giá thông tin.
- Công bố chính thức kết quả của cuộc điều tra phục vụ xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số.
Giai đoạn 6: Khai thác thông tin:
Tổ chức tập huấn sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu kết quả điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số phục vụ công tác quản lý Nhà nước:
- Tập huấn sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu cấp Trung ương;
- Tập huấn sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu cấp Tỉnh, huyện;
5.2. Phương án xây dựng mẫu phiếu
Mẫu phiếu thu thập là một tập hợp các mẫu đề cương báo cáo hành chính được thiết kế theo cấu trúc nhất định để thu thập thông tin. Mẫu phiếu đóng vai trò quan trọng trong quá trình thu thập thông tin.
Nội dung của mẫu phiếu được chia làm 4 phần:
- Phần I: Thông tin chung của đối tượng cần thu thập
- Phần II: Nội dung của các chỉ tiêu
- Phần III. Ký xác nhận của cán bộ cung cấp thông tin
- Phần IV: Ký và đóng dấu của thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
Quy trình xây dựng mẫu phiếu sẽ được tiến hành theo quy trình sau:
5.3. Phương án mã hóa thông tin
Đây là cuộc thu thập thông tin chủ yếu về số lượng, tỷ lệ nên các câu trả lời không cần mã hóa, các thông tin chính cần được mã hóa bao gồm:
- Tên tỉnh, tên huyện, tên xã: được mã hóa theo mã hành chính của Danh mục hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành.
- Mã nhóm chỉ tiêu: các nhóm chỉ tiêu được đánh số theo số nguyên dương tăng dần.
- Mã chỉ tiêu: mỗi mã chỉ tiêu gồm hai thành phần là số và chữ.
o Số: là số thứ tự của nhóm chỉ tiêu.
o Chữ: các mã chỉ tiêu trong cùng một nhóm chỉ tiêu được lần lượt gán theo bảng chữ cái Latinh tăng dần.
- Mã dân tộc: được mã hóa theo danh mục các Dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 421 ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
5.4. Phương án thu thập thử nghiệm
Mục đích của cuộc đi thử nghiệm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi của các phiếu thu thập thông tin cũng như sự tiếp nhận của đối tượng cung cấp thông tin từ đó có những tiếp thu để hoàn thiện phương án.
Việc thu thập thử nghiệm được tiến hành ở cả 3 cấp là: Trung ương, Tỉnh và Huyện.
5.5. Phương án tập huấn
Việc tập huấn, đào tạo sẽ được tổ chức tại Trung ương và 51 tỉnh:
- Lớp tập huấn cho cán bộ Ban Đào tạo: Cán bộ Ban Đào tạo được tập huấn bởi Cán bộ Ban Chuyên môn chịu trách nhiệm xây dựng mẫu phiếu và đưa ra các chỉ tiêu.
- Lớp tập huấn cho các Bộ, Ngành: Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ cung cấp thông tin của các Bộ, ngành.
- Lớp tập huấn cho các Tỉnh/thành phố: Mỗi Tỉnh tổ chức 02 lớp tập huấn cho các cán bộ cung thông tin đến từ các cấp tỉnh và huyện.
Lớp tập huấn |
Số lượng lớp tại mỗi nơi |
Tổng số lớp tại |
|
Trung ương |
51 Tỉnh |
||
Cán bộ Ban đào tạo |
1 |
1 |
- |
Các Bộ, Ngành |
1 |
1 |
- |
Các Tỉnh, Huyện |
2 |
- |
102 |
TỔNG SỐ LỚP: |
|
104 |
Mô hình tổ chức:
Cán bộ thuộc nhóm đào tạo cho Bộ, ngành sau khi hoàn thành khóa tập huấn tại Trung ương sẽ cùng tham gia vào nhóm đào tạo tại cấp tỉnh, huyện.
Số lượng nhân sự:
Lớp tập huấn |
Số nhóm Đào tạo tại Trung ương |
Tại Trung ương |
1 |
Tại địa phương: mỗi nhóm đi tối đa 2 tỉnh |
26 |
Tổng số nhân sự |
130 |
Tổng số nhóm tối đa là 26 * Tổng số nhân sự mỗi nhóm là 05 = 130 (người)
5.6. Công tác chuẩn bị hậu cần
Bộ phận hậu cần gồm 5 cán bộ thực hiện các công việc sau:
- Chuẩn bị in ấn, phân phối tài liệu: Các mẫu phiếu thu thập thông tin, sổ hướng dẫn thực hiện thu thập thông tin;
- Chuẩn bị văn phòng phẩm, cơ sở vật chất phục vụ các cán bộ tập huấn, kiểm tra, giám sát quá trình thu thập, nhập liệu;
- Chuẩn bị các công tác chuẩn bị cho các cán bộ đi công tác tại địa phương.
- Trước các buổi hội thảo, tập huấn cần chuẩn bị, kiểm tra hội trường, âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, market và các điều kiện cần thiết khác...
5.7. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập thông tin: Các mẫu phiếu thu thập được chuyển tới cho người cung cấp thông tin. Người cung cấp thông tin là các cán bộ chuyên môn có một số lượng ngày xác định để điền số liệu vào các phiếu thu thập và chuyển lại cho bên thu thập thông tin. Chi tiết về việc thu thập được thể hiện trong phần quy trình thu thập.
Thời gian thực hiện thu thập: Thời gian thu thập được thực hiện bắt đầu từ tháng 9/2015 (Chi tiết về kế hoạch thực hiện được xây dựng dựa trên cách thức tiến hành khảo sát và được trình bày cụ thể trong mục Kế hoạch triển khai)
Đội ngũ triển khai trực tiếp: số liệu thông tin sẽ được chuyển lại bởi người cung cấp thông tin sau một số lượng ngày xác định cả quá trình thu thập được triển khai thông qua sự phối hợp của 2 nhóm:
- Nhóm cán bộ tập huấn: truyền tải các yêu cầu về thông tin cần thu thập tới đối tượng cần thu thập.
- Nhóm tiếp nhận và kiểm soát phiếu sau khi điền thông tin.
Quản lý chất lượng của thông tin thu thập: Nhóm tiếp nhận và kiểm soát phiếu phải đảm bảo phiếu đã được điền đúng cách thức. Các mẫu phiếu trả lời phải có xác nhận của cơ quan chức năng liên quan và cán bộ chuyên môn trực tiếp cung cấp số liệu.
Cuộc thu thập thông tin này được thực hiện thu thập tại Bộ/ngành liên quan, 51 Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương và 455 Huyện bao gồm:
- 49 tỉnh có xã thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc
- Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương: là 2 địa phương tuy không có trong Quyết định 447/QĐ-UBDT nhưng là 2 địa phương có các xã, phường, thị trấn có nhiều hộ dân tộc sinh sống.
Nhóm chuyên môn phụ trách chuẩn bị các danh mục gồm có mã và tên dữ liệu:
- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm 30/06/2015.
- Danh mục các Dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 421 ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
Quy trình triển khai thu thập
- Với kế hoạch đào tạo đã được lập Ban Thư ký chịu trách nhiệm chuẩn bị các công văn cần thiết gửi tới cho các cơ quan nằm trong danh sách được thu thập thông tin. Các công văn trong quá trình thực hiện gồm có như danh sách dưới đây và có thể phát sinh thêm tùy theo tình hình thực tế:
o Công văn chung về việc thực hiện cuộc thu thập thông tin.
o Công văn thông báo về lịch tập huấn.
o Và các công văn cần thiết về nội dung chi tiết của cuộc thu thập thông tin.
- Cán bộ Ban Đào tạo thực hiện các buổi tập huấn cho cán bộ cung cấp thông tin theo kế hoạch chi tiết đã được trình bày trong phần Phương án đào tạo.
- Cuối buổi tập huấn, Ban Đào tạo cung cấp cho các cán bộ cung cấp thông tin mẫu phiếu thu thập đã được in sẵn và tài liệu hướng dẫn. Mẫu phiếu này tuân theo các tiêu chuẩn đã được xây dựng và phát cho đối tượng tương ứng. Mỗi mẫu phiếu được phát thêm một bản dự phòng.
- Các cán bộ cung cấp thông tin điền số liệu vào mẫu phiếu được phát. Trong quá trình thực hiện nếu có thắc mắc cần giải đáp, cán bộ sẽ liên hệ với Ban Đào tạo theo thông tin liên lạc đã được cung cấp.
- Sau khi hoàn thiện điền số liệu có xác nhận của cơ quan, Cán bộ cung cấp thông tin tiến hành gửi phiếu kết quả qua đường bưu điện tới địa chỉ được cung cấp trong buổi đào tạo.
- Cán bộ quản lý hồ sơ là đại diện ở Trung ương tiếp nhận toàn bộ phiếu kết quả của cuộc thu thập thông tin này.
- Cán bộ quản lý hồ sơ kiểm soát và tổng hợp tiến độ các địa phương gửi phiếu kết quả và định kỳ gửi báo cáo tiến độ cho Ban Đào tạo.
- Ban Đào tạo liên lạc với các cán bộ đầu mối cung cấp thông tin và đôn đốc tiến độ.
- Cán bộ quản lý hồ sơ bàn giao phiếu kết quả cho Ban kiểm soát dữ liệu theo yêu cầu của Ban kiểm soát dữ liệu.
- Ban kiểm soát dữ liệu rà soát và kiểm tra lại tính hợp lệ của phiếu. Trong quá trình kiểm tra nếu cần xác nhận lại thông tin hoặc trả lại phiếu do không hợp lệ, Ban kiểm soát dữ liệu sẽ liên hệ với cán bộ cung cấp thông tin theo thông tin liên hệ điền trên phiếu.
- Sau khi rà soát và kiểm tra, Ban kiểm soát dữ liệu bàn giao lại phiếu cho Cán bộ quản lý hồ sơ.
5.8. Phương pháp nhập liệu
Công đoạn được nhập liệu bắt đầu từ khi đội ngũ thu thập dữ liệu bàn giao dữ liệu thông tin của các Bộ, ngành, Tỉnh/Thành phố, Huyện dưới dạng bản cứng. Các yếu tố quyết định đến cách thức nhập liệu gồm:
- Địa điểm nhập liệu: Ủy ban Dân tộc - 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội
- Nguồn lực nhập liệu: Đội ngũ cán bộ nhập liệu đủ số lượng, trang thiết bị hỗ trợ nhập liệu cần thiết và được tổ chức hợp lý để công việc nhập liệu hoàn thành đúng yêu cầu, tiến độ.
Quy trình nhập liệu sẽ được tiến hành như sau:
5.9. Công tác kiểm tra, giám sát
Hoạt động kiểm tra, giám sát được thực hiện thông qua Ban Giám sát gồm kiểm soát phiếu điền thông tin hợp lệ và dữ liệu sau khi nhập liệu.
5.10. Khai thác, tập huấn sử dụng dữ liệu
Tập huấn sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu cho công chức, viên chức làm công tác dân tộc các cấp.
6. Kế hoạch triển khai
6.1. Mô hình nhân sự triển khai
- Cán bộ điều phối:
+ Phối hợp hiệu quả với các đơn vị, bộ phận liên quan tổ chức tốt các hoạt động của việc thu thập thông tin theo kế hoạch đã thống nhất.
+ Đôn đốc và theo dõi thực hiện các hoạt động của việc thu thập thông tin.
+ Lập và gửi báo cáo theo yêu cầu của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
+ Theo dõi và thông báo kịp thời cho Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc những thay đổi có liên quan đến việc thực hiện việc thu thập thông tin.
- Ban Chuyên môn:
+ Xây dựng phương án, mẫu phiếu điều tra, thu thập thử nghiệm.
+ Đào tạo cho các cán bộ đi tập huấn tại các Tỉnh/Thành phố.
+ Phối hợp và làm rõ với các Bộ phận, ban khác.
- Ban Thư ký:
+ Gửi và nhận các công văn, hồ sơ liên quan đến toàn bộ quá trình thu thập thông tin;
+ Liên hệ với các địa phương về các hoạt động hành chính khác;
+ Đầu mối giao tiếp thông tin giữa các nhóm theo sự chỉ đạo trực tiếp của Cán bộ điều phối chung bao gồm các công việc như: gửi thông báo chung, thư mời họp, ghi biên bản cuộc họp...
- Ban Đào tạo
+ Đào tạo các cán bộ đại diện cung cấp thông tin;
+ Giải đáp các thắc mắc của người cung cấp thông tin trong suốt quá trình thu thập;
+ Là đầu mối liên hệ với các cán bộ cung cấp thông tin để đốc thúc tiến độ.
- Ban Hậu cần:
+ Chuẩn bị in ấn, phân phối tài liệu;
+ Chuẩn bị văn phòng phẩm, cơ sở vật chất phục vụ các cán bộ tập huấn, kiểm tra, giám sát quá trình thu thập, nhập liệu;
+ Chuẩn bị các công tác chuẩn bị cho các cán bộ đi công tác tại địa phương;
+ Trước các buổi hội thảo, tập huấn cần chuẩn bị, kiểm tra hội trường, âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, market, và các điều kiện cần thiết khác...
- Bộ phận Quản lý hồ sơ
+ Tiếp nhận và lưu trữ các phiếu thu thập thông tin từ các đơn vị gửi về;
+ Bàn giao các phiếu cho nhóm nhập liệu trong giai đoạn nhập liệu;
+ Bàn giao phiếu cho Ban Kiểm soát theo yêu cầu của Ban này trong quá trình kiểm tra chất lượng phiếu;
+ Quản lý và kiểm soát tiến độ phiếu thu thập được gửi về. Định kỳ gửi cung cấp thông tin về tiến độ cho Ban Đào tạo.
- Nhóm nhập liệu
+ Nhận phiếu thông tin từ bộ phận quản lý hồ sơ;
+ Nhập các thông tin từ phiếu vào phần mềm.
- Ban Giám sát
+ Giám sát quy trình thu thập thông tin, triển khai phối hợp của các đơn vị tham gia;
+ Kiểm tra chất lượng phiếu thu thập từ các Bộ, ngành, Tỉnh/Thành phố và các Huyện;
+ Kiểm tra sự chính xác của 100% thông tin của các phiếu nhập liệu.
Tổ chức nhân sự tham gia:
Nhân sự |
Đơn vị tham gia |
Số lượng |
Cán bộ điều phối chung |
Trung tâm Thông tin |
01 |
Ban Chuyên môn |
Trung tâm Thông tin Vụ Kế hoạch Tài chính Viện Dân tộc Trường Cán bộ Dân tộc |
10 |
Ban Đào tạo |
Trường Cán bộ Dân tộc |
130 |
Ban Thư ký |
Trung tâm Thông tin Trường Cán bộ Dân tộc |
03 |
Ban Hậu cần |
Trung tâm Thông tin Vụ Kế hoạch Tài chính Viện Dân tộc Trường Cán bộ Dân tộc |
05 |
Bộ phận Quản lý hồ sơ |
Trung tâm Thông tin |
02 |
Nhóm Nhập liệu |
Trung tâm Thông tin |
20 |
Ban Kiểm soát dữ liệu |
Trung tâm Thông tin |
10 |
TỔNG SỐ NHÂN SỰ |
181 |
6.2. Kế hoạch thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
1 |
Xác định danh sách Bộ/ngành, Tỉnh, huyện thu thập thông tin |
Tháng 5/2015 |
2 |
Xây dựng phương án, phiếu thu thập thông tin, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thu thập và các tài liệu khác |
Tháng 5-6/2015 |
3 |
Lập dự toán kinh phí |
Tháng 6-7/2015 |
4 |
Hội thảo góp ý Phương án thu thập, nội dung thu thập và kết quả thu thập |
Tháng 8/2015 |
5 |
Triển khai thu thập thí điểm tại Bộ, ngành, Tỉnh, Huyện, |
Tháng 9/2015 |
6 |
Hoàn thiện phương án, mẫu phiếu, tài liệu nghiệp vụ |
Tháng 9/2015 |
7 |
Xây dựng tài liệu phục vụ thu thập thông tin |
Tháng 9/2015 |
8 |
Tập huấn cấp Trung ương |
Tháng 9/2015 |
9 |
Tập huấn cấp Tỉnh/Huyện |
Tháng 9-10/2015 |
10 |
Thu thập thông tin |
Tháng 9,10,11/2015 |
11 |
Xây dựng hệ thống thu thập chỉ tiêu thống kê |
Tháng 9-12/2015 |
12 |
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu kết quả cuộc điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số |
Tháng 9-12/2015 |
13 |
Nhập liệu |
Tháng 11/2015 |
14 |
Xây dựng, in tài liệu công bố kết quả sơ bộ thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số |
Tháng 12/2015 |
15 |
Báo cáo kết quả sơ bộ |
Tháng 12/2015 |
16 |
Phân tích dữ liệu, đối chiếu số liệu, đánh giá thông tin điều tra, thu thập |
Tháng 12/2015 - 3/2016 |
17 |
Xây dựng, in tài liệu công bố kết quả chính thức Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số |
Tháng 3/2016 |
18 |
Công bố kết quả chính thức cuộc điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số |
Tháng 4/2016 |
19 |
Xây dựng Bộ tài liệu tập huấn sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số cho cán bộ làm công tác dân tộc |
Tháng 5-6/2016 |
20 |
Tập huấn sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu cho cán bộ làm công tác dân tộc |
Từ tháng 6/2016 |
21 |
Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu |
Từ tháng 6/2016 |
7. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 do ngân sách nhà nước bảo đảm; tổ chức thực hiện theo Công văn số 586/UBDT-TTTT ngày 17/6/2015 của Ủy ban Dân tộc về bổ sung kinh phí thực hiện điều tra, thu thập thông tin kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số.
- Trong phạm vi dự toán được giao, Ủy ban Dân tộc căn cứ theo Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 09/4/2012 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí tại các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định và nội dung, khối lượng công việc thực hiện, tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng chế độ tài chính, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định.
DỰ TOÁN
Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015
Kinh phí do Ủy ban Dân tộc thực hiện
(Kèm theo 481/QĐ-UBDT, ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Mục |
Mục chi |
Đơn vị tính |
Ngày/ lượt |
Định mức (1000 đ) |
Số lượng |
Tổng cộng (1000 đ) |
A |
B |
C |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
KINH PHÍ GIÁM SÁT, CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA |
|
|
|
|
2.036.830 |
I |
Công tác phí giám sát |
|
|
|
|
971.880 |
1 |
Phụ cấp lưu trú |
Người/ Ngày |
30 |
150 |
40 |
180.000 |
2 |
Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác |
Người/Đêm |
30 |
300 |
40 |
360.000 |
3 |
Tiền đi lại |
|
|
|
|
|
|
- Ô tô cơ quan |
|
|
|
|
200.000 |
|
- Vé máy bay |
|
|
|
|
|
|
Hà Nội - TP Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt |
2 Lượt |
1 |
6.094 |
10 |
60.940 |
|
Hà Nội - Cần Thơ |
“ |
1 |
6.094 |
10 |
60.940 |
|
Hà Nội - Đà Nẵng |
“ |
1 |
4.500 |
10 |
45.000 |
|
Hà Nội - Huế |
“ |
1 |
4.500 |
10 |
45.000 |
|
- Tự túc phương tiện |
Km |
|
|
|
20.000 |
II |
Công bố kết quả điều tra |
|
|
|
|
622.000 |
1 |
Lễ công bố kết quả điều tra |
|
|
|
|
|
2 |
Hội trường |
ngày |
1 |
25.000 |
1 |
25.000 |
3 |
Maket, hoa |
|
1 |
10.000 |
1 |
10.000 |
4 |
Nước uống |
người |
300 |
30 |
1 |
9.000 |
5 |
Máy chiếu + Màn |
bộ |
1 |
4.000 |
2 |
8.000 |
6 |
In tài liệu, Đĩa CD giới thiệu, túi đựng |
|
300 |
200 |
1 |
60.000 |
7 |
Mời cơm trưa đại biểu tham dự |
người |
300 |
200 |
1 |
60.000 |
8 |
Xuất bản kết quả điều tra cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước trung ương và địa phương |
cuốn |
1 |
450 |
1.000 |
450.000 |
III |
Hội thảo rà soát, thẩm định kết quả điều tra, thu thập trước khi công bố |
|
|
|
|
442.950 |
1 |
Chủ trì |
Người |
1 |
400 |
15 |
6.000 |
2 |
Thư ký |
Người |
1 |
300 |
15 |
4.500 |
3 |
Đại biểu được mời tham dự |
Người |
40 |
140 |
15 |
84.000 |
4 |
Báo cáo tại Hội thảo |
bài |
15 |
300 |
15 |
67.500 |
5 |
Nước uống |
Người |
41 |
30 |
15 |
18.450 |
6 |
Tài liệu, VPP |
|
|
3.000 |
15 |
45.000 |
7 |
Maket, hoa |
cái |
1 |
2.500 |
15 |
37.500 |
8 |
Máy chiếu |
cái |
1 |
2.000 |
15 |
30.000 |
10 |
Thuê Hội trường |
Cái/ngày |
1 |
10.000 |
15 |
150.000 |
|
|
|
|
|
|
|
B |
CHUẨN BỊ THIẾT BỊ TIẾP NHẬN DỮ LIỆU |
|
|
|
|
20.999.174 |
I |
Cơ sở hạ tầng thông tin |
|
|
|
|
11.390.500 |
1 |
Thiết bị phần cứng |
|
|
|
|
11.390.500 |
1.1 |
Hệ thống máy chủ |
|
|
|
|
6.502.100 |
1.1.1 |
Máy chủ thu thập dữ liệu ETL |
Bộ |
|
390.500 |
2 |
781.000 |
|
* 2 x Intel Xeon 8-Core E5- 2630v3 2.4GHz, 20M Cache, 8.0GT/s QPI * 32GB DDR4-2133 ECC RDIMMs * 5 x 600GB 15K RPM SAS 3.5 " Hot Plug Hard Drive * Integrated RAID Controller 1GB Cache Hardware RAID 0,1,5,6,10,50,60 * Broadcom quad-port Gigabit Ethernet * Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), Bảo hành: 3 năm |
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Máy chủ Kho dữ liệu DW |
Bộ |
|
715.000 |
2 |
1.430.000 |
|
* 4 x Intel Xeon 8-Core E5- 2630v3 2.4GHz, 20M Cache, 8.0GT/S QPI * 128GB DDR4-2133 ECC RDIMMs * 5 x 600GB 15K RPM SAS 3.5 " Hot Plug Hard Drive * Integrated RAID Controller 1GB Cache Harchvare RAID 0,1,5,6,10,50,60 * Broadcom quad-port Gigabit Ethernet * 02 FC 8Gbps port HBA Card * Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), Bảo hành: 3 năm |
|
|
|
|
|
1.1.3 |
Máy chủ Phân tích và báo cáo: |
Bộ |
|
533.500 |
2 |
1.067.000 |
|
* 2 x Intel Xeon 8-Core E5- 2630v3 2.4GHz, 20M Cache, 8.0GT/S QPI * 128GB DDR4-2133 ECC RDIMMs * 2 x 600GB 15K RPM SAS 3.5 " Hot Plug Hard Drive and 4 x 200GB * Integrated RAID Controller 1GB Cache Hardware RAID 0,1,5,6,10,50,60 * Broadcom quad-port Gigabit Ethernet * 02 FC 8Gbps port HBA Card * Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), |
|
|
|
|
|
1.1.4 |
Máy chủ Index & Cache |
Bộ |
|
437.800 |
2 |
875.600 |
|
* 2 x Intel Xeon 8-Core E5- 2630v3 2.4GHz, 20M Cache, 8.0GT/S QPI * 64GB DDR4-2133 ECC RDIMMs * 5 x 600GB 15KRPM SAS 3.5 " Hot Plug Hard Drive * Integrated RAID Controller 1GB Cache Hardware RAID 0,1,5,6,10,50,60 * Broadcom quad-port Gigabit Ethernet * Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), Bảo hành: 3 năm |
|
|
|
|
|
1.1.5 |
Máy chủ trục tích hợp ESB |
Bộ |
|
506.000 |
2 |
1.012.000 |
|
* 2 x Intel Xeon 8-Core E5- 2630v3 2.4GHz, 20M Cache, 8.0GT/S QPI * 96GB DDR4-2133 ECC RDIMMs * 2 x 600GB 15K RPM SAS 3.5 " Hot Plug Hard Drive * Integrated RAID Controller 1GB Cache Hardware RAID 0,1,5,6,10,50,60 * Broadcom quad-port Gigabit Ethernet * 02 FC 8Gbps port HBA Card * Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), Bảo hành: 3 năm |
|
|
|
|
|
1.1.6 |
Máy chủ Web & Searching |
Bộ |
|
445.500 |
2 |
891.000 |
|
* 2 x Intel Xeon 8-Core E5- 2630v3 2.4GHz, 20M Cache, 8.0GT/S QPI * 64GB DDR4-2133 ECC RDIMMs * 2 x 600GB 15K RPM SAS 3.5 " Hot Plug Hard Drive * Integrated RAID Controller 1GB Cache Hardware RAID 0,1,5,6,10,50,60 * Broadcom quad-port Gigabit Ethernet * 02 FC 8Gbps port HBA Card * Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), |
|
|
0 |
|
|
1.1.7 |
Máy chủ Files & dữ liệu phi cấu trúc: |
Bộ |
|
445.500 |
1 |
445.500 |
|
* 2 x Intel Xeon 8-Core E5- 2630v3 2.4GHz, 20M Cache, 8.0GT/S QPI * 64GB DDR4-2133 ECC RDIMMs * 2 x 600GB 15K RPM SAS 3.5 " Hot Plug Hard Drive * Integrated RAID Controller 1GB Cache Hardware RAID 0,1,5,6,10,50,60 * Broadcom quad-port Gigabit Ethernet * 02 FC 8Gbps port HBA Card * Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), Bảo hành: 3 năm |
|
|
|
|
|
1.2 |
Hệ thống lưu trữ và sao lưu dữ liệu |
|
|
|
|
2.222.000 |
1.2.1 |
Hệ thống lưu trữ SAN & NAS |
Bộ |
|
1.738.000 |
1 |
1.738.000 |
|
Controller: |
|
|
|
|
|
|
- Dual Controller Active-Active, 64-bit, dự phòng HA giữa 2 controller. |
|
|
|
|
|
|
Có khả năng mở rộng theo hình thức scaleout, hỗ trợ đồng thời cả NAS và SAN. Khả năng mở rộng thành 1 Cluster tối đa tới 4 controller |
|
|
|
|
|
|
- Có kiến trúc thiết kế Unified, hỗ trợ đa giao thức lưu trữ: FC; FCoE; iSCSI; NFS; pNFS; CTS/SMB; HTTP; FTP |
|
|
|
|
|
|
- Có khả năng nâng cấp, thay thế nóng controller mà không làm ngừng hệ thống |
|
|
|
|
|
|
Số cổng kết nối host/ dual controller: |
|
|
|
|
|
|
- Tối thiểu 04 port SAS 6Gbps kết nối back-end diskshelf |
|
|
|
|
|
|
- Tối thiểu 04 port lGbps Ethernet hỗ trợ giao thức iSCSI, CIFS, NFS |
|
|
|
|
|
|
- Tối thiểu 08 x 8Gb/16Gb FC/FCoE/10GbE |
|
|
|
|
|
|
Bộ nhớ: |
|
|
|
|
|
|
ECC Memory: 36GB |
|
|
|
|
|
|
NVRAM: 4GB |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tối đa: 132 GB |
|
|
|
|
|
|
Mở rộng cache: |
|
|
|
|
|
|
Có khả năng mở rộng Cache bằng SSD. Có khả năng mở rộng Flash lên đến 4TB/HA pair |
|
|
|
|
|
|
Dung lượng đĩa cứng: |
|
|
|
|
|
|
12x900GB 10krpm và 12x 2TB SAS 7.2krpm |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ các loại đĩa cứng: |
|
|
|
|
|
|
- 600GB, 900GB, 1.2TB |
|
|
|
|
|
|
- SSD: 200GB, 400GB, 800GB, 1.6TB |
|
|
|
|
|
|
Khả năng mở rộng đĩa cứng và dung lượng toàn bộ: |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ lên đến 144 đĩa cứng và 740TB dung lượng lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
- 8-node cluster: hỗ trợ lên đến 576 ổ/3PB dung lượng lưu trữ thô khi hoạt động cluster |
|
|
|
|
|
|
Cấu hình RAID hỗ trợ: |
|
|
|
|
|
|
RAID 6 (RAID-DP®) |
|
|
|
|
|
|
SAS,SSD and FC: 28 HDD |
|
|
|
|
|
|
SATA: 20 HDD |
|
|
|
|
|
|
RAID 4 |
|
|
|
|
|
|
SAS,SSD and FC: 14 HDD |
|
|
|
|
|
|
SATA: 7 HDD |
|
|
|
|
|
|
RAID 6 + RAID 1 or RAID 4 + RAID 1 (SyncMirror®) |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ hệ điều hành: |
|
|
|
|
|
|
Windows® 2000, Windows Server 2003, Windows 2008, Windows 2008 R2, Windows XP, Linux®, Sun™ Solaris™, AIX, HP-UX, Mac® OS and VMware ESX |
|
|
|
|
|
|
Bảo hành: 3 năm |
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Thiết bị SAN switch, 24 cổng FC 8Gb/s |
Chiếc |
|
242.000 |
2 |
484.000 |
|
Form Factor: Rackmount |
|
|
|
|
|
|
Ports: 24 ports in 8-port, support 8, 16, and 24 universal ports |
|
|
|
|
|
|
Actived ports: 16 x 8 Gb activated ports with transceivers |
|
|
|
|
|
|
Cables: 16x LC to LC FC Optical Cable |
|
|
|
|
|
|
Management: SSL, SSH v2, HTTPS, LDAP, RADIUS |
|
|
|
|
|
|
Bảo hành: 3 năm |
|
|
|
|
|
1.3 |
Các thiết bị khác |
|
|
|
|
2.666.400 |
1.3.1 |
Thiết bị chuyển mạch |
Chiếc |
|
93.500 |
2 |
187.000 |
|
Cisco Catalyst 2960-X 24 GigE, 4 x 1G SFP, LAN Base, 1 year warranrty |
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Thiết bị tường lửa & VPN Gateway cho người dùng |
Chiếc |
|
388.300 |
2 |
776.600 |
|
- 16 Accelerated 10/100/1000 Interfaces (RJ-45) - 04 x Accelerated GE SFP or 10/100/1000 Shared Interfaces - 60 GB Internal Storage - Firewall Throughput (1518 / 512 / 64 byte UDP packets): 16Gbps - Concurrent Sessions (TCP): 3M - New Sessions/Sec (TCP): 70,000 - IPsec VPN Throughput (512 byte packets): 8Gbps - Client-to-Gateway IPsec VPN Tunnels: 50,000 - SSL-VPN Throughput: 1Gbps - Concurrent SSL-VPN Users (Recommended Maximum): 5,000 - IPS Throughput: 4Gbps - Virtual Domains (Default / Maximum): 10/10 - High Availability Configurations: Active/Active, Active/Passive, Clustering. - Applications are expected to perform well over the WAN: onboard storage for WAN Optimization |
|
|
|
|
|
1.1.3.3 |
Thiết bị cân bằng tải cho máy chủ ứng dụng: |
Chiếc |
|
642.400 |
1 |
642.400 |
|
- Memory: 8GB - 6x10/100/1000 BASE-T - System throughput (L7 throughput): 4Gbps - L7 HTTP requests/sec: 175,000 - L4 load balancing and L7 content switching - L4/L7 DoS defenses - Content Switching/One URL - Bảo hành 1 năm |
|
|
|
|
|
1.3.3 |
Tủ RACK 42U 2 doors, 2 fans, Depth 1000mm, kèm 02 PDU/tủ |
Chiếc |
|
31.900 |
2 |
63.800 |
1.3.4 |
UPS Online 10KVA, 1 year warranty |
Chiếc |
|
115.500 |
2 |
231.000 |
1.3.5 |
Thiết bị phụ trợ, vật tư phụ khác: cáp nhảy đồng CAT6, cáp nhảy quang OM3, cáp điện, phụ kiện đấu nối |
gói |
|
66.000 |
1 |
66.000 |
1.3.6 |
Dịch vụ triển khai, cấu hình, cài đặt và thiết kế hệ thống đi kèm |
gói |
|
209.000 |
1 |
209.000 |
1.3.7 |
Máy tính xách tay dành cho cán bộ vận hành, và cán bộ lãnh đạo, điều hành Ủy ban Dân tộc |
Chiếc |
|
24.200 |
12 |
290.400 |
1.3.8 |
Máy tính để bàn cho cán bộ thống kê |
Bộ |
|
22.000 |
8 |
176.000 |
1.3.9 |
Điều hòa làm mát: 12000 BTU inverter ( + 1 chiếc dự phòng) |
Chiếc |
|
12.100 |
2 |
24.200 |
II |
Kinh phí mua các phần mềm phục vụ thu thập, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
9.108.674 |
1 |
Phần mềm thương mại để cài đặt các dịch vụ hệ thống máy chủ |
|
|
|
|
2.405.674 |
1,1 |
WinSvrDataCtr 2012R2 SNGL OLP NL 2Proc Qlfd (Full Windows Server functionality with unlimited Virtual instances - bao gồm 20 CAL/srv) |
phần mềm |
|
179.180 |
4 |
716.720 |
1,2 |
SQLSvrEntCore 2014 SNGL OLP 2Lic NL CoreLic Qlfd (DW & BI) |
phần mềm |
|
386.477 |
2 |
772.954 |
1,3 |
SYMC ENDPOINT PROTECTION 12.1 PER USER BNDL STD LIC EXPRESS BAND D ESSENTIAL 12 MONTHS |
phần mềm |
|
580 |
100 |
58.000 |
1,4 |
IIB ESB Software (Enterprise Services Bus) |
phần mềm |
|
858.000 |
1 |
858.000 |
2 |
Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu |
|
|
|
|
3.194.000 |
2,1 |
Khảo sát hệ thống, xây dựng yêu cầu |
|
|
|
|
525.000 |
2,2 |
Xây dựng phần mềm phục vụ công tác thu thập, thống kê, phân loại dữ liệu từ các Bộ, ngành và địa phương (tỉnh, huyện, sở ban ngành...) |
|
|
|
|
2.669.000 |
3 |
Xây dựng hệ thống thu thập chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
3.509.000 |
3,1 |
Khảo sát hệ thống, xây dựng yêu cầu |
|
|
|
|
525.000 |
3,2 |
Xây dựng phần mềm quản lý khai thác cơ sở dữ liệu từ kết quả thu thập, điều tra |
|
|
|
|
2.984.000 |
III |
Dự phòng |
|
|
|
|
500.000 |
C |
THU THẬP THÔNG TIN THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA 53 DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 2015 |
|
|
|
|
12.580.675 |
1 |
CHI PHÍ HỘI THẢO, HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU |
|
|
|
|
46.580 |
|
HỘI THẢO LẤY Ý KIẾN |
|
|
|
|
24.120 |
1,1 |
Chủ trì (Lãnh đạo UBDT) |
Người/ Ngày |
|
400 |
1 |
400 |
1,2 |
Thư ký |
Người/ Ngày |
|
300 |
1 |
300 |
1,3 |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/ Ngày |
|
140 |
60 |
8.400 |
1,4 |
Báo cáo tham luận tại Hội thảo |
Bài viết |
|
300 |
5 |
1.500 |
1,5 |
Maket, hoa |
|
|
|
|
2.000 |
1,6 |
Nước uống |
Người/ Ngày |
|
30 |
62 |
1.860 |
1,7 |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
|
30 |
62 |
1.860 |
1,8 |
Tài liệu (200 trang x 65 bộ) |
Trang |
|
0,5 |
13.000 |
6.500 |
1,9 |
Đóng quyển |
Quyển |
|
20 |
65 |
1.300 |
|
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NGHIỆM THU (1 NGÀY) |
|
|
|
|
22.460 |
1,1 |
Chủ trì (Lãnh đạo UBDT) |
Người/ Ngày |
|
400 |
1 |
400 |
1,2 |
Thư ký |
Người/ Ngày |
|
300 |
1 |
300 |
1,3 |
Đại biểu được mời tham dự (UBDT; Tổng cục thống kê, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH, Bộ Giáo dục và ĐT; Bộ Y tế, Bộ VHTT&DL, Đại diện 1 số tỉnh của các vùng trong cả nước) |
Người/ Ngày |
|
100 |
60 |
6.000 |
1,4 |
Nhận xét, đánh giá của phản biện |
Bài viết |
|
500 |
2 |
1.000 |
1,5 |
Nhận xét, đánh giá của thành viên hội đồng |
Bài viết |
|
300 |
3 |
900 |
1,6 |
Maket, hoa |
|
|
|
|
2.000 |
1,7 |
Nước uống |
Người/ Ngày |
|
30 |
67 |
2.010 |
1,8 |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
|
30 |
67 |
2.010 |
1,9 |
Tài liệu (200 trang x 65 bộ) |
Trang |
|
0,5 |
13.000 |
6.500 |
1.10 |
Đóng quyển |
Quyển |
|
20 |
67 |
1.340 |
2, |
XÂY DỰNG MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN (DƯỚI 30 CHỈ TIÊU) |
Mẫu phiếu |
|
750 |
31 |
23.250 |
3 |
TÀI LIỆU TẬP HUẤN PHỤC VỤ CÔNG TÁC THU THẬP THÔNG TIN (trước thu thập) |
|
|
|
|
66.320 |
3,1 |
Tài liệu tập huấn cho CBCC ở trung ương |
|
|
|
|
31.110 |
3.1.1 |
Biên soạn tài liệu |
trang |
|
100tr |
70 |
7.000 |
3.1.2 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể |
trang |
|
100tr |
25 |
2.500 |
3.1.3 |
Thẩm định, nhận xét tài liệu |
|
|
|
|
8.305 |
|
Chủ tịch Hội đồng (1 người) |
buổi |
1 |
400 |
1 |
400 |
|
Thư ký, thành viên Hội đồng (6 người x 1 buổi) |
người |
|
300 |
1 |
300 |
|
Bài nhận xét Chủ tịch |
bài |
|
500 |
1 |
500 |
|
Bài nhận xét phản biện |
bài |
|
500 |
1 |
500 |
|
Bài nhận xét ủy viên |
bài |
|
300 |
4 |
1.200 |
|
Đại biểu dự họp (20 người x 1 buổi) |
người/buổi |
|
100 |
20 |
2.000 |
|
Nước uống (27 người x 1 buổi) |
người |
|
15 |
27 |
405 |
|
In ấn, photo tài liệu (30 bộ x 200 trang) |
trang |
|
0,5 |
6.000 |
3.000 |
3.1.4 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể sau thẩm định |
trang |
|
25 |
200 |
5.000 |
3,2 |
Tài liệu tập huấn cho CBCC ở tỉnh |
|
|
|
|
35.210 |
3.2.1 |
Biên soạn tài liệu |
trang |
|
200tr |
70 |
14.000 |
3.2.2 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể |
trang |
|
200tr |
25 |
5.000 |
3.2.3 |
Thẩm định, nhận xét tài liệu |
|
|
|
|
5.605 |
|
Chủ tịch Hội đồng (1 người) |
buổi |
1 |
400 |
1 |
400 |
|
Thư ký, thành viên Hội đồng (6 người x 1 buổi) |
người |
|
300 |
1 |
300 |
|
Bài nhận xét Chủ tịch |
bài |
|
500 |
1 |
500 |
|
Bài nhận xét phản biện |
bài |
|
500 |
1 |
500 |
|
Bài nhận xét ủy viên |
bài |
|
300 |
4 |
1.200 |
|
Đại biểu dự họp (20 người x 1 buổi) |
người/buổi |
|
100 |
20 |
2.000 |
|
Nước uống (27 người x 1 buổi) |
người |
|
15 |
27 |
405 |
|
In ấn, photo tài liệu (30 bộ x 200 trang) |
trang |
|
0,5 |
600 |
300 |
3.2.4 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể sau thẩm định |
trang |
|
25 |
200 |
5.000 |
4 |
MỞ LỚP TẬP HUẤN (trước thu thập) |
|
|
|
|
10.287.315 |
4,1 |
Lớp tập huấn cho người cung cấp thông tin cấp Trung ương (Mỗi Bộ có 3 người: 1 lãnh đạo Vụ phụ trách công tác dân tộc, 1 chuyên viên thống kê, 1 chuyên viên theo dõi chính sách dân tộc) x 5 Bộ; 3 ngày/lớp |
|
|
|
|
46.515 |
|
Thù lao giảng bài (2 buổi/ngày x 3 ngày) |
buổi |
|
800 |
6 |
4.800 |
|
Nước uống giảng viên |
buổi |
|
15 |
6 |
90 |
|
Khoán xe đưa đón giảng viên |
lượt |
|
300 |
8 |
2.400 |
|
Hỗ trợ tiền ăn (50.000đ/học viên x 3 ngày) |
người/ngày |
|
15 |
15 hv x 3n |
3.000 |
|
Văn phòng phẩm |
bộ |
|
15 |
15 |
225 |
|
Phô tô, đóng quyển tài liệu (200trang x 15 bộ) |
trang |
|
0,5 |
200tr x 15hv |
2.100 |
|
Nước uống + thuốc y tế |
người/ngày |
|
20 |
15 hv x 3 ngày |
900 |
|
Thuê hội trường, máy chiếu |
ngày |
|
7.000 |
3 |
21.000 |
|
Chi phí khai giảng, bế giảng (hoa, market, nước uống, đại biểu,..) |
|
|
|
|
6.000 |
|
Chi cho BTC lớp (5 người x 3 ngày x 200.000đ/ngày) |
|
|
200 |
5 ng x 3 ngày |
3.000 |
|
Dự phòng chi khác |
|
|
|
|
3.000 |
4,2 |
Lớp tập huấn cho người cung cấp thông tin cấp Tỉnh, huyện 51 tỉnh, huyện |
lớp |
|
100.400 |
102 |
10.240.800 |
|
Chi phí cho 1 lớp tổ chức tại tỉnh, huyện Lớp tập huấn cho người cung cấp thông tin cấp tỉnh, huyện; 51 tỉnh; mỗi tỉnh tổ chức 2 lớp; 50 học viên/lớp; đối tượng: cán bộ VP UBND tỉnh, Ban DT tỉnh, cán bộ phòng DT, cán bộ VP UBND các huyện thuộc Tỉnh; 3 ngày/lớp |
|
|
|
|
100.400 |
|
Thù lao giảng bài (2 buổi/ngày X3 ngày) |
buổi |
|
800 |
6 |
4.800 |
|
Chi phí bình quân đi lại (5 người x 2 lượt x 3.500.000ng/lượt; 5 người bao gồm: 3-4 giảng viên và BTC lớp; chi phí bq đi lại dự kiến 3.500.000đ/người/lượt) |
lượt |
|
3.500 |
5 người x 2 lượt |
35.000 |
|
Nước uống giảng viên |
buổi |
|
15 |
6 |
90 |
|
Chi phí thuê phòng ngủ của giảng viên |
đêm |
|
600 |
3 phòng x4 đêm |
7.200 |
|
Phụ cấp lưu trú của BTC lớp |
ngày |
|
150 |
2 người x 5 ngày |
1.500 |
|
Hỗ trợ tiền ăn (50.000đ/học viên x 3 ngày) |
người/ngày |
|
50 |
50 hv x 3 ngày |
7.500 |
|
Văn phòng phẩm |
bộ |
|
30 |
50 |
1.500 |
|
Phô tô, đóng quyển tài liệu (200trang x 50 bộ) |
trang |
|
0,5 |
200tr |
5.000 |
|
Nước uống + thuốc y tế |
người/ngày |
|
20 |
50 hv x 3 ngày |
3.000 |
|
Thuê hội trường, máy chiếu |
ngày |
|
7.000 |
3 |
21.000 |
|
Chi phí khai giảng, bế giảng (hoa, market, nước uống, đại biểu,..) |
|
|
|
|
7.000 |
|
Chi phí quản lý cho BTC lớp (5 người x 3 ngày x 200.000đ/ngày) |
|
|
200 |
5 ng x 3 ngày |
3.000 |
|
Dự phòng chi khác |
|
|
|
|
3.810 |
5 |
THU THẬP THÔNG TIN |
|
|
|
|
2.157.210 |
5.1 |
Thù lao cung cấp thông tin phiếu cấp Bộ, ngành |
|
|
70 |
5 |
350 |
5.2 |
Thù lao cung cấp thông tin phiếu cấp tỉnh (Mỗi tỉnh gồm 14 phiếu) |
Phiếu |
|
70 |
14 phiếu x 51 tỉnh |
49.980 |
5.3 |
Thù lao cung cấp thông tin phiếu cấp huyện (Mỗi huyện 12 phiếu) |
Phiếu |
|
70 |
12 phiếu x 455 huyện |
382.200 |
5.4 |
Thù lao cho người thu thập phiếu và giám sát (5.000đ/phiếu x (51 tỉnh + 455 huyện) x 26 phiếu ) |
Phiếu |
|
5 |
13.156 |
65.780 |
5.5 |
Phụ cấp lưu trú, phòng nghỉ cho người thu thập phiếu, người giám sát (3 người (trong đó 1 người tại địa phương) x 7 ngày x 51 tỉnh) |
Người |
|
500 |
3 người x 7 ngày x 51 tỉnh |
535.500 |
5.6 |
Chi phí đi lại phục vụ công tác thu thập thông tin (bình quân 3.500.000đ/lượt x 2 lượt x 2 người) |
lượt |
|
3.500 |
2 lượt x 2 người x 51 tỉnh |
714.000 |
5.7 |
Thuê xe cho người thu thập phiếu, người giám sát (10.000đ/km x 400 km/tỉnh x 51 tỉnh) |
|
|
10 |
51 tỉnh x 400km/ tỉnh |
204.000 |
5.8 |
Xử lý phiếu, mã hóa phiếu, làm sạch phiếu (10.000 đ/phiếu x 20.240 phiếu) |
Phiếu |
|
10 |
20.240 |
202.400 |
5.9 |
Báo cáo kết quả xử lý phiếu |
|
|
3.000 |
|
3.000 |
D |
QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, THU THẬP |
|
|
|
|
14.992.170 |
I |
Tài liệu tập huấn |
|
|
|
|
66.810 |
1 |
Tài liệu tập huấn cho CBCC ở trung ương (3 người/Bộ, ngành x 17 Bộ, ngành) |
|
|
|
|
33.405 |
1,1 |
Biên soạn tài liệu |
trang |
|
70 |
200 trang |
14.000 |
1,2 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể |
trang |
|
25 |
200 trang |
5.000 |
1,3 |
Thẩm định, nhận xét tài liệu |
|
|
|
|
9.405 |
|
Chủ tịch Hội đồng (1 người) |
buổi |
1 |
200 |
1 |
200 |
|
Thư ký, thành viên Hội đồng (6 người x 1 buổi) |
người |
|
150 |
6 |
900 |
|
Bài nhận xét Chủ tịch |
bài |
|
800 |
1 |
800 |
|
Bài nhận xét phản biện |
bài |
|
700 |
1 |
700 |
|
Bài nhận xét ủy viên |
bài |
|
500 |
4 |
2.000 |
|
Đại biểu dự họp (20 người x 1 buổi) |
người/buổi |
|
70 |
20 |
1.400 |
|
Nước uống (27 người x 1 buổi) |
người |
|
15 |
27 |
405 |
|
In ấn, photo tài liệu (30 bộ x 200 trang) |
trang |
|
0,5 |
6.000 |
3.000 |
1,4 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể sau thẩm định |
trang |
|
25 |
200 |
5.000 |
2 |
Tài liệu tập huấn cho CBCC ở tỉnh và huyện |
|
|
|
|
33.405 |
2,1 |
Biên soạn tài liệu |
trang |
|
70 |
200 trang |
14.000 |
2,2 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể |
trang |
|
25 |
200 trang |
5.000 |
2,3 |
Thẩm định, nhận xét tài liệu |
|
|
|
|
9.405 |
|
Chủ tịch Hội đồng (1 người) |
buổi |
1 |
200 |
1 |
200 |
|
Thư ký, thành viên Hội đồng (6 người x 1 buổi) |
người |
|
150 |
6 |
900 |
|
Bài nhận xét Chủ tịch |
bài |
|
800 |
1 |
800 |
|
Bài nhận xét phản biện |
bài |
|
700 |
1 |
700 |
|
Bài nhận xét ủy viên |
bài |
|
500 |
4 |
2.000 |
|
Đại biểu dự họp (20 người x 1 buổi) |
người/buổi |
|
70 |
20 |
1.400 |
|
Nước uống (27 người x 1 buổi) |
người |
|
15 |
27 |
405 |
|
In ấn, photo tài liệu (30 bộ x 200 trang) |
trang |
|
0,5 |
6.000 |
3.000 |
2,4 |
Sửa chữa và biên tập tổng thể sau thẩm định |
trang |
|
25 |
200 |
5.000 |
II |
KINH PHÍ MỞ LỚP TẬP HUẤN |
|
|
|
|
14.925.360 |
1 |
Lớp tập huấn cho sử dụng phần mềm khai thác dữ liệu, báo cáo thống kê cấp Trung ương 50 học viên/lớp (cụ thể 3 người/Bộ, ngành; 1 lãnh đạo Vụ phụ trách công tác dân tộc, 1 chuyên viên thống kê, 1 chuyên viên theo dõi chính sách dân tộc) x 17 Bộ, ngành; 3 ngày/lớp |
|
|
|
|
55.290 |
|
Thù lao giảng bài (2 buổi/ngày x 3 ngày) |
buổi |
|
800 |
6 |
4.800 |
|
Nước uống giảng viên |
buổi |
|
15 |
6 |
90 |
|
Khoán xe đưa đón giảng viên |
lượt |
|
300 |
8 |
2.400 |
|
Hỗ trợ tiền ăn (50.000đ/học viên x 3 ngày) |
người/ngày |
|
50 |
50 hv x 3n |
7.500 |
|
Văn phòng phẩm |
bộ |
|
30 |
50 |
1.500 |
|
Phô tô, đóng quyển tài liệu (200 trang x 50 bộ) |
trang |
|
0,7 |
200tr x 50hv |
7.000 |
|
Nước uống + thuốc y tế |
người/ngày |
|
20 |
50hv x 2 ngày |
2.000 |
|
Thuê hội trường, máy chiếu |
ngày |
|
7.000 |
3 |
21.000 |
|
Chi phí khai giảng, bế giảng (hoa, market, nước uống, đại biểu,..) |
|
|
|
|
6.000 |
|
Chi cho BTC lớp (5 người x 3 ngày x 200.000đ/ngày) |
|
|
200 |
5 ng x 3 ngày |
3.000 |
2 |
Lớp tập huấn cho người sử dụng phần mềm khai thác dữ liệu, báo cáo thống kê cấp Tỉnh, huyện 51 tỉnh, huyện |
lớp |
|
97.190 |
153 |
14.870.070 |
|
Chi phí cho 1 lớp tổ chức tại tỉnh, huyện Lớp tập huấn cho người sử dụng phần mềm khai thác dữ liệu, báo cáo thống kê cấp tỉnh, huyện; 51 tỉnh; mỗi tỉnh tổ chức 3 lớp; 50 học viên/lớp; đối tượng: cán bộ làm công tác dân tộc tại: VP UBND tỉnh, Ban DT tỉnh, lãnh đạo các Sở, ngành, phòng DT, VP UBND các huyện thuộc Tỉnh; 3 ngày/lớp |
|
|
|
|
97.190 |
|
Thù lao giảng bài (2 buổi/ngày x 3 ngày) |
buổi |
|
800 |
6 |
4.800 |
|
Chi phí bình quân đi lại (5 người x 2 lượt x 3.500.000ng/lượt; 5 người bao gồm: 3-4 giảng viên và BTC lớp; chi phí bq đi lại dự kiến 3.500.000đ/người/lượt) |
lượt |
|
3.500 |
5 người x 2 lượt |
35.000 |
|
Nước uống giảng viên |
buổi |
|
15 |
6 |
90 |
|
Chi phí thuê phòng ngủ của giảng viên |
đêm |
|
600 |
2 phòng x 4 đêm |
4.800 |
|
Phụ cấp lưu trú của BTC lớp |
ngày |
|
150 |
2 người x 5 ngày |
1.500 |
|
Hỗ trợ tiền ăn (50.000đ/học viên x 3 ngày) |
người/ngày |
|
50 |
50 hv x 3n |
7.500 |
|
Văn phòng phẩm |
bộ |
|
30 |
50 |
1.500 |
|
Phô tô, đóng quyển tài liệu (200trang x 50 bộ) |
trang |
|
0,7 |
200tr x 50hv |
7.000 |
|
Nước uống + thuốc y tế |
người/ngày |
|
20 |
50 hv x 2 ngày |
2.000 |
|
Thuê hội trường, máy chiếu |
ngày |
|
7.000 |
3 |
21.000 |
|
Chi phí khai giảng, bế giảng (hoa, market, nước uống, đại biểu...) |
|
|
|
|
6.000 |
|
Chi phí quản lý cho BTC lớp (5 người x 3 ngày x 200.000đ/ngày) |
|
|
200 |
5 ng x 3 ngày |
3.000 |
|
Dự phòng chi khác |
|
|
|
|
3.000 |
E |
DỰ PHÒNG CHI KHÁC |
|
|
|
|
117.205 |
|
TỔNG CỘNG: A + B + C + D + E |
50.726.054 |
||||
Bằng chữ: Năm mươi tỷ, bảy trăm hai mươi sáu triệu, không trăm năm mươi tư nghìn đồng chẵn./. |